Câu hỏi ôn tập KTXD II

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu hỏi ôn tập KTXD II

ChươngVI:  Gía và nghiệp vụ đấu thầu trong xây dựng

1.Nắm vững cách chiết tính các khoản mục chi phí như vật liệu, nhân công, máy thi công, chi phí chungvào đơn giá dự thầu.

- là việc xác định đơn giá đầy đủ cho từng mã công việc của gói thầu. Khi trình bày giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu nhà thầu phải diễn giải biểu giá chi tiết

-Lập đơn giá dự thầu theo phương pháp sử dụng đơn giá thì dùng luôn hệ thống đơn giá để trình bày mà ko cần chiết tính

-Tính theo các khoản mục chi phí cần phải chiết tính đơn giá dự thầu

2.Kế hoạch đấu thầu khi nào lập, nội dung của kế hoạch?

* Kh đấu thầu phải lập cho toàn bộ dự án, phải được ng có thẩm quyền phê duyệt = văn bản. Sau khi phê duyệt KH đấu thầu mới phê duyệt quyết định đầu tư hoặc đồng thời phê duyệt quyết định đầu tư, được dùng làm cơ sỏ pháp lí để chủ đầu tư lựa chọn nhà thầu.

* Nội dung của kế hoạch đấu thầu

KH đấu thầu phải nêu rõ số lượng gói thầu và nộ dung của từng gói thầu. Các gói thầu phải đc phân chia thống nhất , ko nên nhỏ quá, ko để khối lượng khá lớn.

- Nội dung của từng gói thầu trong kế hoạch đấu thầu

+ tên gói thầu: phải thể hiện tính chất, ndung, phạm vi công việc của gói thầu phù hợp với ndung nêu trong dự án.

+ Giá gói thầu: đc xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc dự án đc phê duyệt.

+ Nguồn vốn: nêu rõ ng vốn và phương thức thu xếp vốn để thanh quyết toán.

+ Hình thức lựa chọn nhà thầu và phương thức đấu thầu.

+ Thời gian lựa chọn nhà thầu: ấn định thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc.

+ Hình thức hợp đồng: tùy thuộc vào đặc điểm cụ thể của gói thầu.

+ Thời gian thực hiện.

3.Hồ sơ mời thầu có những tác dụng gì trong quản lý đầu tư xây dựng?

4.Những nội dung nào cần khi viết phần chỉ dẫn đối với nhà thầu?

5.Nội dung của HSDT, trong các nội dung phần hành chính-pháp lý những nội dung nào có sãn, nội dung nào phải lập riêng phù hợp với từng gói thầu?

-Nội dung hành chính pháp lý :

 +Đơn dự thầu hợp lệ

+ Bản sao giấy đky kinh doanh và tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân của nhà thầu theo yêu cầu của mời thầu

+Tài liệu giới thiệu về năng lực,kinh nghiệm của nhà thầu

+Văn bản thỏa thuận liên doanh nếu là liên doanh dự thầu

+Bảo lãnh dự thầu

- Các đề xuất về kỹ thuật,bản vẽ gồm những nội dung chi tiết sau:

+Được trình bày bằng thuyết minh

+ Các biện pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức  thi công

+Trình bày tiến độ thi công

-Trình bày các đặc tính kỹ thuật và nguồn cung cấp vật tư vlieu xây dựng

-Các biện pháp đảm bảo chất lượng

-Trình bày các biện pháp đảm bảo vệ sinh MT, an toàn lđ và phòng chống cháy nổ

6.Nêu lưu trình lập HS dự thầu.

* Để lập được hồ sơ dự thầu xây lắp trong 1 khoảng thời gian ngắn nhà thầu phải làm rất nhiều việc liên quan đến rất nhiều bộ phận khác nhau trong DN, phải đưa ra được cái quyết định liên quan đến uy tín và sự phát triển của DN, 1 sơ xuất nhỏ trog quá trình lập HS có thể dẫn đến những hậu quả lớn (trượt thầu hoặc hạch toán sai) Mặt khác việc lập hồ sơ dự thầu gần như thường xuyên liên tục vì vậy mỗi DN cần tự xây dựng quy trình riêng.

Vẽ hình (tự túc )

7.Phân tích kỹ thuật (phương pháp) nghiên cứu môi trường đấu thầu và gói thầu?

a. Môi trường tư nhiên – kinh tế

* điều kiện tự nhiên

- nghiên cứu quy luật mưa,gió, bão, nhiệt độ, độ ẩm không khí, tình hình động đất, lũ lụt gây ảnh hưởng đến thi công.

* điều kiện kinh tế- hiện trường

- vị trí địa lí

- điều kiện giao thông- vận tải: tải trọng cho phép, thời gian cho phép, hướng đường

- điện, nc, thoát nc

- điều kiện cung ứng vật tư, thiết bị, giá cả vật tư đến chân công trình, giá thuê các loại thiết bị thi công, ng cung cấp lao động

- tình hình cung cấp lương thực, thực phẩm, vật dụng; môi trường sinh hoạt VH – GD địa phương.

b. Môi trường kinh tế xã hội

- đối thủ cạnh tranh: số lượng, thông tin cơ bản về đố thủ cạnh tranh, chiến lc tranh thầu của họ.

- Bản thân chủ ĐT: phụ thuộc vào nguồn vốn, mục tiêu của chủ ĐT, quá trình công tác, tác phong của ban quản lý dự án

- tư vấn giám sát: nhóm tư vấn trong quá trình giám sát, tác phong của họ.

8.Phân tích kỹ thuật (phương pháp) lập và lựa chọn phương án kỹ thuật và tổ chức trong việc lập HSDT?

Lập phương án kĩ thuật công nghệ và tổ chức thi công gói thầu là 1 trong những tiền đề quan trọng để tính giá dự thầu, đồng thời cũng là yếu tố mạnh để bên mời thầu bình chọn đưa nhà thầu vào danh sách ngắn. Mặc dù qun trọng nhg vì thời gian ngắn, mặt khác nhà thầu chưa chắc đã trúng thầu, hồ sơ dự thầu chỉ nhằm mục đích đáp ứng yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu vì vậy những nội dung tối thiểu phải thể hiện là:

- các phương án thi công đặc thù cho phần vc: nó ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng thi công ctr

- danh mục máy móc, thiết bị chủ yếu mà nhà thầu bố trí thực hiện gói thầu

- tiến độ thực hiện gói thầu

-bố trí tổng mặt bằng thi công

- bố trí nhân lực để thực hiện gói thầu

- biện pháp đảm bảo an toàn lđ, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trg

- các biện pháp bảo đảm chất lượng, hệ thống quản lý chất lượng ở công trường, công ty; các thiết bị đo kiểm nguyên vật liệu đầu vào, sản phẩm XD.

9.Nêu kỹ thuật (phương pháp) lập giá dự thầu trong việc lập HSDT?

-Các quy trình tiêu chuẩn quy phạm của sp xây lắp của từng công tác xây lắp được nêu trong hồ sơ mời thầu

-HSTKe ( ky thuật,bản vẽ tcong) kèm theo hồ sơ mời thầu

-Các giải pháp kỹ thuật công nghệ tổ chức thi công gói thầu mà nhà thầu đã lựa chọn

-Các định mức tiêu hao ngvl khoán nhân công,ca máy ứng với từng công nghệ và tổ chức đã lựa chọn ( đm nội bộ của nhà thầu)

-Đơn giá ngvl,khoán nhân công,sử dụng máy có khả năng khai thác trong thời gian thực hiện gói thầu

-Định mức chi phí quản lý công trường,đm quản lý DN,tỷ lệ lãi vay VLĐ

-Lợi nhuận bình quân của DN đã đạt được đối với loại hình công trình trong 1 số năm gần đây

-Các công nghệ trong kinh doanh.

Chương VI:  một số vấn đề về kinh tế trong thiết kế

10.Nguyên tắc chung của thiết kế xây dựng đối với các loại hình công trình XD ?

- giải pháp t.kế phải cụ thể hóa tốt nhất chủ trương đầu tư.

- gp t.kế phải phù hợp vs đkiện tự nhiên, đkiện kinh tế, xã hội và đường lối phát triển chung của đất nước.

- cần xem xét hoàn thiện các mặt kĩ thuật, kinh tế tài chính, thẩm mĩ, độ bền...

- cần giải quyết tốt mâu thuẫn giữa các mặt tiện nghi, bền chắc, kinh tế và mĩ quan.

- đi từ các vấn đề chung, tổng quát rồi mới giải quyết các vấn đề cụ thể.

- lập ra 1 số các p.án để so sánh lựa chon p.án tốt nhất.

- đảm bảo tính đồng bộ và ăn khớp của các giải pháp thiết kế ; đồng bộ giữa công trình vs phần hạ tầng KT-XH.

- dựa trên các tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức khoa học và tiên tiến.

- tận dụng đc các t.kế mẫu, giảm thời gian, tiết kiệm chi phí.

11.Nêu vai trò của thiết kế xây dựng

Thiết kế là vc lập ra 1 hệ thống các bản vẽ và các chỉ tiêu tính toán để thuyết minh cho sự hợp lý  về mặt nghệ thuật và kinh tế cuả các công trình, hạng mục CTXD nhằm thực hiện chủ trương đầu tư của chủ đầu tư.

Vai trò của thiết kê xây dựng

- thiết kế là linh hồn của công trình

- đồ án thiết kế là kết tinh của các thành quả về KH-KT, nghệ thuật, công nghệ, kinh tế của n ngành trong một thời kì nhất định

- thiết kế XDCT quy định trc chất lượng, kĩ thuật và khả năng thực hiện của CTXD

- là khâu quan trọng nhất làm ảnh hưởng đến chi phí đầu tư công trình. Ở khâu thiết kế có thể giảm đc 20 đến 30% chi phí cho dự án dễ hơn là giảm 2-3% ở khâu thi công.

- thiết kế là căn cứ để chủ ĐT và tư vấn giám sát thực hiện công tác giám sát nhà thầu thi công tại hiện trường.

- là căn cứ cho NT, ng thợ thi công và thanh toán công trình.

12.Trình bày kỹ các phương pháp dùng để so sánh đánh giá các phương án thiết kế công trình.

a. phương pháp dùng 1 vài chỉ tiêu kinh tế tổng hợp kết hợp hệ chỉ tiêu bổ sung

K/n: so sánh lựa chọn PA tối ưu chủ yếu lựa chọn trên việc tính toán và phân tích chỉ tiêu kinh tế tổng hợp ngoài ra có thể xem xét thêm ảnh hưởng của chỉ tiêu bổ sung để đưa ra quyết định chọn PA

- Chỉ tiêu KTTH phản ánh về mặt giá trị được đo = tiền,phản ánh 1 cách toàn diện,tổng hợp về chất lượng PA thiết kế,có vai trò quyết định nhất đến việc chọn PA này hay PA ki, tùy vào đặc điểm cụ thể của từng bài toán so sánh mà chọn chỉ tiêu tổng hợp cho thích hợp

*)Chú ý : các PA có chi phí giống nhau chọn chỉ tiêu kết quả, các PA có chi phí khác nhau chọn chỉ tiêu hiệu quả

-Hệ chỉ tiêu bổ sung là chỉ tiêu khác có ảnh hưởng ở 1 mức độ nhất định nào đó đối với việc SS lựa chọn PA

*)Trình tự thực hiện PA

-Xác định được hệ chỉ tiêu đưa vào tính toán SS, chỉ rõ đâu là chỉ tiêu KTTH, đâu là chỉ tiêu bổ sung, lựa chọn các chỉ tiêu phù hợp, tránh trùng lặp, thừa gây nhiễu

-Xác định trị số của các chỉ tiêu,đối với các chỉ tiêu có thể lược hóa được thì phải tính toán giá trị lợi nhuận,sử dụng PP tính toán đồng nhất giữa các chỉ tiêu

-Phân tích SS và lựa chọn PA sử dụng cả phân tích định lượng và định tính,tôn trọng nguyên tắc chủ yếu dựa trên chỉ tiêu KTTH để chọn PA,những chỉ tiêu bổ sung chỉ để xem xét thêm.

*)Ưu: Cho phép xem xét 1 cách toàn diện các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng giải pháp thiết kế,các nhân tố ảnh hưởng tới lựa chọn PA. PP này rất phù hợp và được sử dụng phổ biến để SS chọn PA thiết kế đối với công trình nhằm mục đích kinh doanh

*)Nhược : khó áp dụng cho trường hợp SS các công trình đa mục tiêu, trong trường hợp này khó xác định đâu là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp có vai trò quan trọng nhất.

b. PP dùng chỉ tiêu tổng hợp ko đơn vị đo để xếp hạng pá

* đặt vấn đề

Để chọn gp thiết kế thông thường đc xác định trên n chỉ tiêu khác nhau. Các chỉ tiêu này có đơn vị đo ko giống nhau, vì vậy chúng ta ko thể cộng đại số => phải tìm cách quy chúng về 1 đại lượng nào đó có thể cộng đại số lại vs nhau.

* trình tự

- lựa chọn chỉ tiêu đưa vào so sánh. Các chỉ tiêu dựa trên mục đích cuối cùng và lựa chọn vs số lượng vừa phải để tránh trùng lặp (6-8 chỉ tiêu)

- xác định hg các chỉ tiêu và hg hàm mục tiêu (nên lấy theo hd của đa số các chỉ tiêu để giảm lượng tính toán) và làm đồng hướng các mục tiêu bằng cách lấy trị số nghịch đảo của các chỉ tiêu ngc hướng.

- triệt tiêu đvị đo của các chỉ tiêu = công thức pottern

Trong đó :  là trị số thực chỉ tiêu i của phương án j.  đối vs các trg hợp các chỉ tiêu mang tính định tính như tính thẩm mĩ, độ tin cậy thì dùng pp chuyên gia hoặc so sánh theo từng cặp

- xác định trọng tâm quan trọng của các chỉ tiêu: có thể use pp chuyên gia hoặc pp ma trận vuông của Vakentin 5 cấp hoặc pp ma trận chéo 3 cấp. Đánh giá theo nguyên tắc nếu chỉ tiêu này quan trọng hơn thì cho chỉ tiêu ấy là 3 còn chỉ tiêu kia là 0.

- xác định trị số cuối cùng của chỉ tiêu tổng hợp.

Phương án đc chọn là pá có  là tốt nhất.

c. PP gía trị, giá trị sử dụng

Giá trị use bao gồm rất nh chỉ tiêu như công suất, tuổi thọ công trình, trình độ KTh, tính thẩm mĩ.

Pp giá trị, giá trị use đc tính = giá trị bỏ ra để tạo ra giá trị tổng hợp theo công thức:

=> min

 => max

Trong đó:  là giá trị bỏ ra để nhận đc 1 đơn vị giá trị use tổng hợp

 là số đơn vị giá trị use tổng hợp nhận đc khi bỏ ra 1 đơn vị giá trị

 là giá trị or chi phí của PA j

 là giá trị use tổng hợp của PA j

 là trị số thực chỉ tiêu i của phương án j.  đối vs các trg hợp các chỉ tiêu mang tính định tính như tính thẩm mĩ, độ tin cậy thì dùng pp chuyên gia hoặc so sánh theo từng cặp

*)Chú ý : Đối với chỉ tiêu PA giá trị sử dụng có độ biến thiên càng nhỏ càng tốt thì  trị số Cij phải lấy nghịch đảo

d. PP toán học

Thường sử dụng pp quy hoạch tối ưu,lý thuyết trò chơi, lý thuyết mô phỏng...Hàm mục tiêu ở đây thường là 1 số chỉ tiêu kinh tế tổng hợp nào đó

13.Nội dung Hồ sơ các bước thiết kế công trình xây dựng?

a. Hồ sơ thiết kế cơ sở: là thiết kế ban đầu của công trình nhằm cụ thể hóa chủ trương đầu tư và làm cơ sở cho các bc t.kế sau (các bc t.kế sau ko đc trái vs t.kế cơ sở)

* nội dung

- phần thuyết minh

+ thuyết minh tổng quát: thuyết minh thiết kế công nghệ

Thuyết minh thiết kế XD

Phân tích kinh tế-kĩ thuật ( xác định tổng mức đầu tư)

+ thuyết minh thiết kế: thể hiện trg bản vẽ đvs công trình nhỏ. Đối vs công trình lớn phải có thuyết minh riêng

- phần bản vẽ.

* yêu cầu:- phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuản ấp dụng vs công trình, hạng mục ctr hoặc phần vc.

- đảm bảo các thông số kic thuật chủ yếu.

- đảm bảo đủ đk để tính tổng mức đầu tư.

b. hồ sơ thiết kế kĩ thuật

T.kế KTh là bc tiếp theo cuả t.kế cơ sở nhằm giải quyết những yếu tố kĩ thuật, tính toán về mặt công nghệ và XD

* nội dung gồm 3 phần:

- thuyết minh + căn cứ lập là thiết kế cơ sở

+ thuyết minh t.kế công nghệ

+ thuyết minh t.kế XD

- bản vẽ : ít nhất phải có 8 bộ hồ sơ

- dự toán

* yêu cầu: - tuân thủ t.kế cơ sở đã thể hiện

- đủ điều kiện để lập dự toán.

c. hồ sơ t.kế Bvẽ TC là hồ sơ thiết kế chi tiết để ng thợ có thể thực hiện đc tại hiện trg

* nội dung

- Đvs dự án phải lập báo cáo đầu tư( t.kế 3 bc), HS t.kế có 2 nội dung là bản vẽ và dự toán

- Đvs dự án phải lập DA ĐT ( t.kế 2 bc), hs t.kế có 3 nội dung: thuyết minh, bản vẽ và dự toán.

14.Nội dung thẩm định thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán gồm những gì ?

*)Nội dung thẩm định TKKT : (ND 16/2005)

-Sự phù hợp với các bước thiết kế trước đã được phê duyệt

-Sự tuân thủ các tiêu chuẩn xd đã được áp dụng

-Đánh giá mức độ an toàn của công trình

-Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ(nếu có)

-Bảo vệ môi trường,phòng chống cháy nổ

*)Nội dung thẩm định tổng dự toán

-Sự phù hợp giữa khối lượng thiết kế và khối lượng tính toán

-Tính đúng đắn của việc áp dụng các định mức kinh tế-kth, định mức chi phí,đơn giá,việc vân dụng định mức chi phí,đơn giá,các chế độ chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí trong dự toán theo quy định

-Xác định giá trị dự toán,tổng dự toán xây dựng công trình

15.Nêu và phân tích nhóm các chỉ tiêu đánh giá giải pháp thiết kế công trình xây dựng nói chung.

Chương VIII:  tiến bộ khoa học- công nghệ trong xây dựng

16.Trình bày khái niệm và các thành phần của công nghệ xây dựng. Hãy lấy một ví dụ cụ thể về công nghệ xây dựng và giải thích rõ các thành phần của công nghệ đó.

* khái niệm: công nghệ xây dựng là sự phối hợp giữa ng lao động, máy móc thiết bị thi công và vật liệu cấu kiện xây dựng theo trình tự thời gian nhất định phù hợp với sơ đồ bố trí và di chuyển theo không gian nhất định nhằm tạo ra công trình XD

* các thành phần của công nghệ xây dựng:

- thành phần kĩ thuật của công nghệ: là thành phần công nghệ hàm chứa trg vật thể bao gồm mọi phương tiện vật chất như nguyên vật liệu, máy móc thiết bị => phần cứng của Cnghệ.

- thành phần kỹ năng của công nghệ: là công nghệ hàm chứa trong con người cùng làm vc vs phần kĩ thuật bao gồm năng lực của con ng như kĩ năng, kinh nghiệm, tính sáng tạo, đạo đức trong lđộng...

- thành phần thông tin là công nghệ hàm chứa trong các kiến thức có tổ chức đc tư liệu hóa như các lý thuyết, các pp, các quá trình, công thức, bí quyết..

- phần tổ chức của công nghệ( phần mềm) : chứa trg các khung thể chế tạo nên bộ khung tổ chức của công nghệ như thẩm quyền trách nhiệm, mối quan hệ, sự phụ thuộc.

17.Trình bày phương pháp so sánh phương án công nghệ theo chỉ tiêu chi phí nhỏ nhất khi phương án có thời hạn thi công ngắn (Tc <1năm) hoặc theo phương pháp tính toán đơn giản (không kể đến yếu tố thời gian của tiền tệ)

- chỉ tiêu chi phí F

F = = min và F  

Trong đó:

: lãi suất huy động vốn để mua tài sản thi công thứ i, lãi suất này đc tính theo đơn vị đo của thời gian T.

n: số tài sản thi công tham gia vào quá trình thi công thứ i

: Vốn Đtư mua sắm tài sản thi công thứ i

C: tổng chi phí cho quá trình thi công ( ko kể chi phí trả lãi vay).

: chi phí bảo đảm đc mức lợi nhuận dự kiến khi kí HĐ

: hiệu quả( hay thiệt hại) mang lại cho nhà thầu do giảm ( tăng) thời gian xây dựng làm giảm ( tăng) chi phí bất biến

: thời gian thi công của phương án ngắn

: thời gian thi công của phương án dài ( phương án cơ sở)

: chi phí bất biến của phương án cơ sở

+ nếu VLĐ của các pán khác nhau là đáng kể thì phải cộng thêm vào vốn vật tư 1 lượng vốn lưu động trung bình cần thiết nhg ko phải chia đôi và lãi suất vay VLĐ .

18.Nêu và phân tích hiệu quả mang lại của việc phát triển khoa học công nghệ trong xây dựng.

1. về mặt định tính.

- rút ngắn thời hạn thực hiện từng công vc, rút ngắn thời gian chờ đợi giữa các công vc nhằm hoàn thành công trình, sớm đưa ctr vào khai thác, use.

- nâng cao chất lượng sản phẩm

- nâng cao NSLĐ trong ngành

- hạ giá thành sản phẩm

=> KHCN là công cụ tốt nhất trong cạnh tranh; thay đổi tính chất lao động trên công trg từ lao động thủ công = chân tay sang lao động cơ giới; làm thay đổi bộ mặt CT

2.hiệu quả mang lại khi rút ngắn thời gian xây dựng

a. lợi ích của cộng đồng xã hội

* định tính

- thời gian XD giảm=> thời hạn thực hiện của dự án giảm, xã hội và cộng đồng sớm thỏa mãn đc nhu cầu 1 laoij hàng hóa hoặc dịch vụ nào đó

- nếu là hàng hóa xuất khẩu thì sớm chiếm lĩnh đc thị trg, kéo dài chu kì sống của sp

* định lượng

- Sớm thu đc thuế giá trị gia tăng.

- XH sớm thu đc thuế thu nhập doanh nghiệp

b. lợi ích cho CĐT ( ng bỏ vốn)

* định tính: giúp nhà ĐT chiếm lĩnh thị trg, chiến thắng trong cạnh tranh và thu đc LN cao

* định lượng:

- sớm thu đc LN do sx đem lại

- giảm thiệt hại do giảm thời gian vay vốn do CĐT phải bỏ vốn trong suốt thời gian thực hiện dự án và lượng vốn này sẽ bị ứ đọng vào công trình xây dựng dở dang.

c. lợi ích cho nhà thầu

* định tính: khi thời hạn XD giảm , nhà thầu sẽ nâng cao đc uy tín trên thị trg XD

* định lượng: giảm thời gian XD sẽ sớm giải phóng đc vốn sx chủ yếu là vốn cố định

- khi giảm thời gian XD sẽ làm giảm chi phí bất biến chiếm trong giá thành sản phẩm XD nên giúp giảm giá thành sản phẩm

19.Phương hướng phát triển khoa học- công nghệ đối với máy móc, công cụ lao động, nguyên vật liệu và kết cấu xây dựng như thế nào?.

-Đối với máy móc và công cụ lao động xây dựng : phải đẩy mạnh áp dụng cơ giới hóa, từng bước áp dụng tự động hóa 1 cách hợp lý,nâng cao tính cơ động và linh hoạt của máy móc,áp dụng cải tiến,kết hợp giữa cách đi tuần tự và cách đi tắt đón đầu trong phát triển công nghệ xây dựng

-Đối với đối tượng lao động(vật liệu và kết cấu xây dựng) phải đẩy mạnh việc áp dụng các loại vật liệu có hiệu quả,các loại kết cấu tiến bộ,nhất là các loại vật liệu,kết cấu nhẹ cho phép xd nhanh và các loại vật liệu có độ bền cao phù hợp với điều kiện nhiệt ẩm. Kết hợp tốt giữa sử dụng vật liệu hiện đại với vật liệu truyền thống, giữa phương pháp đúc xây tại chỗ với áp dụng kết cấu lắp ghép đúc sẵn...

-Đối với công nghệ xây dựng: trong quá trình sx xây dựng phải đặc biệt chú ý cải tiến phần cứng của công nghệ,phải chú ý phát triển và ứng dụng các quy trình công nghệ xây dựng tiên tiến dựa vào khả năng máy móc nhân lực và vật liệu xd hiện có

20.Trình bày phương pháp so sánh phương án công nghệ xây dựng theo chỉ tiêu chi phí nhỏ nhất khi phương án công nghệ có thời hạn thi công dài (Tc> 1năm). Hoặc theo phương pháp tính toán phức tạp (kể đến yếu tố thời gian của tiền tệ)

- chỉ tiêu chi phí F

F = = min

Trong đó:

a : lãi suất huy động vốn trung bình để mua sắm tài sản thi công.

Tc: Thời gian thi công

: Vốn Đtư mua sắm tài sản thi công ở năm thứ t kể cả của những năm trc chuyển sang. Nếu vốn lưu động của các phương án khác nhau thì phải tính vào trị số  một số vốn lưu động trung bình cho cả quá trình thi công ( ko phải chia đôi) và lãi suất a huy động vốn tương ứng

r: suất thu lợi tối thiểu tính toán.

: chi phí của quá trình thi công ở năm t ( ko có chi phí trả lãi vay vốn)

: hiệu quả( hay thiệt hại) mang lại cho nhà thầu do giảm ( tăng) thời gian xây dựng làm giảm ( tăng) chi phí bất biến

: thời gian thi công của phương án ngắn

: thời gian thi công của phương án dài ( phương án cơ sở)

: chi phí bất biến của phương án cơ sở

21.Nêu ưu, nhược điểm của các hình thức công nghiệp hoá xây dựng

Hiện nay có 3 hình thức CN hóa xd

a.Hình thức đúc xây tại chỗ (CN hóa hở)

 Theo hình thức này mọi công việc hình thành kết cấu xây dựng đều tiến hành tại chân công trình chủ yếu là công tác thi công bê tông toàn khối và xây tường tại chỗ. Trình độ cơ giới hóa xd có thể đạt cao nhờ các máy móc thiết bị thi công,trình độ tổ chức thi công

*)Ưu : Ko phải đầu tư chế tạo các nhà máy chế tạo cấu kiện đúc sẵn, đảm bảo độ bền chắc của kết cấu công trình cao hơn do ko có mối nối,linh hoạt hơn trong việc tạo dáng,chi phí vận chuyển và cp xây lắp có thể rẻ hơn

*)Nhược : Ảnh hưởng bởi thời tiết, thời gian xd kéo dài,số lượng CN và máy móc thi công trên công truog lớn, đòi hỏi trình độ tổ chức sx cao. Hao hụt vl lớn hơn so với phương pháp thi công công nghiệp hóa kín, dễ gây ô nhiễm môi trường. Áp dụng phù hợp cho công trình dân dụng, công cộng

b/Hình thức CNH xd kiểu kín

*)Ưu: rút ngắn thi công tại hiện trường do giảm bớt thời gian gián được kỹ thuật và giảm bớt KL công việc phải làm tại hiện trường thi công. Khắc phục đến mức cao nhất ảnh hưởng của thời tiết do đó quá trình xây dựng được tiến hành chủ động hơn, cải thiện điều kiện lđ xd làm cho sxxd ngày càng sát gần với đk sx ổn định trong nhà máy và tăng nslđ tiết kiệm giá thành

*)Nhược: phải đầu tư lớn để xd các nhà máy chế tạo cấu kiện đúc sẵn, phải mua sắm những thiết bị đặc biệt để vận chuyển cấu kiện và chi phí vận chuyển đến chân công trình có thể lớn hơn. Độ bền chắc của công trình có thể kém hơn pp thi công tại chỗ. Hạn chế tính linh hoạt trong việc tạo hình công trình. Áp dụng phù hợp cho công trình công nghiệp

c/ Hình thức kết hợp

Hiện nay hình thức này được áp dụng phổ biến

Ưu nhược điểm của pp này là kết hợp nhưng ưu điểm của 2 hình thức trên và khắc phục được những nhược điểm tương ứng.

22.Nêu ưu, nhược điểm của phương pháp dùng chỉ tiêu giá trị- giá trị sử dụng để so sánh lựa chọn phương án kỹ thuật hoặc thiết kế xây dựng.

*)Ưu : cho phép xem xét 1 cách toàn diện các ảnh hưởng đến lựa chọn phương án

   -Giúp cho ta dễ dàng lựa chọn PA phù hợp với PA so sánh lựa chọn giải pháp thiết kế công trình phục vụ lợi ích công cộng và những công trình ko nhằm mục tiêu sinh lợi mà chỉ coi trọng giá trị sử dụng

*)Nhược : phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của các chuyên gia

23.Sử dụng phương pháp dùng chỉ số tổng hợp không đơn vị đo để so sánh lựa chọn phương án kỹ thuật-công nghệ hoặc thiết kế xây dựng có những ưu, nhược điểm gì ?

*)Ưu: cho phép xem xét 1 cách toàn diện các nhân tố ảnh hưởng tới việc so sánh các PA.

 Cho phép dễ dàng ra quyết định chọn PA.

Phương pháp này được sử dụng thích hợp cho việc so sánh PA thiết kế công trình xd đa mục tiêu

*)Nhược : độ chính xác phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của các chuyên gia

Chương IX:  Thị trường và marketing trong xây dựng

24.Phân tích các yếu tố cơ bản của thị trường xây dựng?

a.Khách hàng – bên cầu của thị trường xây dựng

Khách hàng nói chung của TTXD là các CĐT bao gồm các DN,các cơ quan công quyền và tư nhân

A1>Chia khách hàng của TTXD theo loại hình công trình :

- Các công trình CN và thương mại là nhóm sp xây dựng tạo ra lợi nhuận cho ng đặt hàng; nhu cầu vào loại hình xd này ko phụ thuộc trực tiếp vào ng tiêu dùng mà phụ thuộc vào nhà sx hàng hóa hoặc dvu cho ng tiêu dùng

-Nhà ở : nhu cầu nhà ở đem lại lợi ích cho người tiêu dùng trực tiếp

-Nhu cầu các công trình XH là nhu cầu về những sp được nhiều ng hoặc 1 nhóm ng sd như bệnh viện,bảo tang…những sp mà cá nhân ko có khả năng hoặc ko muốn mua => phải có quyết định của cộng đồng

A2> Chia khách hàng theo hình thức sở hữu

-KH là nhà nước

 +KH nhà nước ít nhiều hoạt động như 1 cty thương mại hoặc DN mặc dù có thể được CP trợ cấp

 +Những đơn vị quan tâm đến việc cung cấp các cơ sở hạ tầng và sp cho toàn dân hoặc cá nhân sd nhưng ko phải trả tiền như đường xá, trường học,nhà trẻ công lập. Đối với loại hình công trình này KH ko nhận thức được những thiệt hại do khi xd kéo dài đặc biệt là các nước đang ptrien.

-KH là tư nhân:

 + Là những khách hàng giao thầu công trình mà họ là người sd ( các công ty,nhà máy,văn phòng hoặc xd nhà ở)

 + KH giao thầu ko phải là ng sd trực tiếp mà họ là những người kd thứ cấp spxd như các CĐT bất động sản…

- FDI: Hình thức này chủ yếu là ở các công ty thương mại

b. Nhà thầu – bên cung của thị trường xd

Nhà thầu xd và nhà tư vấn xd tạo ra ngành công nghiệp xd

Đặc điểm :

- CNXD là ngành có những nghịch lý trên nhiều phương diện

 +Là ngành CN lớn nhưng do nhiều cty nhỏ thực hiện

 + Là ngành cạnh tranh gay gắt theo truyền thống của thị trường tự do nhưng tiến bộ KHCN trong ngành xd chậm ptrien

+ Giá cả trong xd phát triển nhanh hơn so với các ngành CN # mặc dù cạnh tranh gay gắt hơn

- CNXD là 1 ngành bị chia cắt cao độ, mỗi thành viên trong ngành xd vẫn có thể đạt được trình độ cao trong lĩnh vực của mình nhưng cũng rất ít triển vọng để các thành viên đó phối hợp tốt với nhau. Ngành xd ko có 1 trung tâm hội tụ

-CNXD phục vụ khách hàng theo kiểu đơn đặt hàng.

-Ngành xd được đặt vào hàng đầu trong chính sách nhà nước về tài chính XH

c. Việc cung cấp sp xd đáp ứng nhu cầu khách hàng thì phải được khách hàng chi trả

-Giá cả spxd thường được xđinh thong qua đấu thầu và được định giá trước khi sx nhưng việc tính toán rất phức tạp thong qua các đợt nghiệm thu.

25.Nêu các đặc điểm của thị trường xây dựng?

- sản phẩm XD có tính cá biệt cao, sx đơn chiếc theo đơn đặt hàng , ko có thời gian lưu kho, lưu bãi và chưa đc sx khi chào hàng, kí kết HĐ mua bán

- quá trình mua bán sp XD diễn ra trc quá trình sx thông qua vc đấu thầu, đàm phán và kí kết HĐ XD

- thị trg XD là thị trg của ng mua. CĐT ko lựa chọn hàng hóa trực tiếp mà lựa chọn ng bán,NT có khả năng tạo ra những sp họ cần đồng thời thỏa mãn tốt nhất những yêu cầu chất lượng, thời gian, giá cả.

- ng mua thg trả dần tn thông qua các đợt thanh toán cho ng bán. Mặt khác, ng mua ko sợ ng bán mang sản phẩm bán cho ng khác

- trc khi XD, CĐT phải chuẩn bị nguồn vốn. NT phải đi vay vốn của ngân hàng.

- vc tiêu thụ sản phẩm XD đc tiến hành trực tiếp hoặc thông qua trung gian.

- ý định của ng mua quyết định chất lượng, số lượng, giá cả của sp XD.

- quá trình cung cầu trg XD xảy ra ko đồng đều và liên tục như các ngành CN khác. Thị trg XD phụ thuộc chặt chẽ vào hoạt động đầu tư của toàn xã hội, nhất là lãi suất tín dụng đầu tư và mức thu lợi đạt đc của nhà đầu tư.

- vai trò của nhà nc đvs CN XD tương đối lớn so vs những ngành công nghiệp khác vì liên quan đến đất đai, môi trg, nguồn vốn của nhà nc.

26.Phân đoạn thị trường là gì? Nêu các cách phân đoạn thị trường?

-Khái niệm : là chia thị trường thành các mảng,các đoạn tách biệt nhau tùy thuộc vào những đặc điểm về nhu cầu thị hiếu,tính chất và khả năng của KH hoặc phụ thuộc vào đặc điểm,tính chất của sp

-Tác dụng:

 +Phân loại thị trường xd để tìm ra các loại spdvu đáp ứng được nhu cầu thị yếu của KH tìm ra được nhóm KH mang lại lợi nhuận cho DN

 + Đối với xd phải xđ được địa điểm đặt trụ sở chính hoặc khu vực đặt, địa lý gây ảnh hưởng có hiệu quả.

- Các cách phân đoạn thị trường :

*)Mối quan hệ tương quan số lượng bên cung và bên cầu

Cung\ Cầu

Một

Một ít

Nhiều

Một

Thị trường ĐQ song

phương

Thị trường ĐQ cầu ko

Hoàn hảo

TTĐQ cầu hoàn hảo

Một ít

TTĐQ cung ko hoàn hảo

TT cạnh tranh ko hoàn

Hảo

TT ko hoàn hảo có ĐQ nghiêng về cầu

Nhiều

TTĐQ cung hoàn hảo

TTCTKHH nghiêng

 về cung

TTCTHH

*)Theo phạm vi địa lý

-Thị trường xd địa phương

-TTXD quốc gia

-TTXD quốc tế

*)Theo mục đích sử dụng

-TTXD trong kvuc sx thương mại

-TTXD trong kvuc văn hóa XH

-TTXD cho nhà ở

-TTXD dịch vụ khác

*)Chia theo giác độ XNK

-TTXK xây dựng tại chỗ

-TTXD xuất khẩu ở nước ngoài

27.Phân tích các chiến lược Marketing trong xây dựng?

1. chiến lược cạnh tranh( do Michael đề xuất)

- sản phẩm XD có tính cá biệt cao, giá trị lớn, sản xuất đơn chiếc và chào bán khi hàng hóa chưa đc sx.

- quá trình mua bán xảy ra trc lúc bắt đầu sx.

- sản phẩm tiêu thụ trực tiếp

- ng mua đa số ko phải ng tiêu dùng cuối cùng

=> chiến lược cạnh tranh có thể áp dụng trg 1 số clc như:

+ chiến lc đặt giá tranh thầu thấp( chiến lc hấp dẫn về giá)

+ chiến lc ưu thế duy nhất ( chiến lc độc đáo) nhằm tạo ra sản phẩm độc đáo có clg cao => áp dụng cho DN có công nghệ riêng biệt,

+ chiến lc tập trung vào trọng điểm: khi DN ko có khả năng theo đuổi dài hạn 2 chỉ tiêu trên mà chỉ tập trung ngắn hạn.

+ chiến lc dựa vào lợi thế tuyệt đối, đa năng hóa, liên kết sáng tạo.

2. chiến lược sản phẩm

Sp cuối cùng của ngành cnxd do chủ ĐT quyết định

- Sp cũ, thị trg cũ, chính sách mới thì tăng cường các hoạt động hỗ trợ như tuyên truyền quảng cáo làm cho khách hàng nhận thấy lợi thế hơn hẳn của ta so vs đối thủ cạnh tranh.

- Sp cũ, thị trg mới: thuận lợi là yếu tố mới

Khó khăn là phải di chuyển, đi lại n gây tốn kém trg chi phí quản lý, chi phí sxkd

- Sp mới, thị trg cũ: sự thay đổi là nhân tố và động lực kích thích ng tiêu dùng, thúc đẩy lực lượng sx phát triển

- Sp mới, ttrg mới: hấp sẫn với lớp trẻ

- sp và cải tiến sp: luôn luôn cải tiến sản phẩm để quá trình sau tốt hơn, tiện nghi hơn sản phẩm trc.Muốn làm đc điều đó thì phải tăng cường quan sát, tìm tòi, đi sâu nghiên cưú quá trình làm vc, sxkd=> tìm ra đc những điều bất hợp lí, cách làm hay hơn để giảm chi phí và nâng cao chất lượng sp. Bản chất của cạnh tranh là quá trình chạy đua tiến tới hợp lý.

3.Chiến lc chính sách về giá

- B1. phân tích thị trường: là ng/ cứu, xem xét nhu cấu sp hoặc dvu, những khả năng chấp nhận về giá cả với từng sp, các chính sách vầ quy định của nhà nước vầ giá.

Đvs các CT use vốn nhà nước thì chính sách giá của DN XD bắt buộc phải tuân theo các quy định của nhà nước như định mức, thuế, đơn giá.

Vc nghiên cứu thị trg giúp DN định hướng ban đầu về khu vực sp, loại sp, khách hàng mà ở khu vực định hướng có khả năng thu lợi cao.

- B2. Phân tích chi phí: nhằm tìm ra khả năng nâng cao NSLĐ, điều kiện vật tư, ca máy; giảm chi phí bất hợp lí trg các thành phần cấu thành chi phí.

- B3. Quyết định giới hạn giá và mức giá: trên cơ sở phân tích chi phí, DN xác định mức giá tối đa, mức giá tối thiểu=> mức giá nằm trong giới hạn giá.

4. CLc chính sách chiêu thị

Chiêu thị là tổng hợp các phương pháp, biện pháp, kĩ thuật do DN hoặc thuê DN khác tiến hành nhằm mục tiêu tiêu thụ đc n sản phẩm của DN.Đvs hđộng sxkd, chiêu thị nhằm thu hút khách hàng để kí đc nhiều HĐ tạo ra doanh số cao nhất trg 1 thời kì

+ hoạt động quảng cáo tuyên truyền

+ giao tiếp vs khách hàng

+ tuân theo các nguyên tắc ứng xử vs CĐT trong quá trình thực hiện HĐ

Chương X:  kế hoạch trong xây dựng

28.Khái niệm và các nguyên tắc lập kế hoạch của DNXD trong nền kinh tế thị trường?

*Khái niệm: Kế hoạch là nhằm trả lời câu hỏi cái gì phải làm, tgian nào bắt đầu, tgian nào kết thúc, phương tiện thực hiện là gì.

Lập kế hoạch là quá trình xác định những mục tiêu của doanh nghiệp và xác định phương thức tốt nhất để đạt những mục tiêu đó.

* Các nguyên tắc lập kế hoạch của DNXD trong nền kinh tế thị trường

- kế hoạch phải xuất phát từ nhu cầu của thị trường.

- KH phải dựa trên định hướng lớn của nhà nước và phù hợp với quy định của pháp luật.

-KH phải dựa trên khả năng, thực lực của DN, lợi thế cạnh tranh.

-KH phải có mục tiêu rõ rệt đảm bảo tính tập trung dứt điểm thỏa mãn đơn đặt hàng của chủ đầu tư.

- KH phải đảm bảo tính đồng bộ, tính khoa học

- KH phải linh hoạt , có khả năng thích ứng tốt với tình hình thay đổi của thị trường.

- KH phải đảm bảo tính liên tục và có kế hoạch gối đầu.

- Phải phối hợp tốt kế hoạch theo công trình và KH niên lịch( hàng năm).

- KH phải đảm bảo tính tin cậy, tối ưu và hiệu quả kinh tế - xã hội.

29.Nội dung của kế hoạch SX-KD của doanh nghiệp xây dựng?

1. KH tìm kiếm hợp đồng, Kh tranh thầu marketing

KH sản lượng gồm:

- Phần sản lượng đã có hợp đồng

- Phần sản lượng có khả năng đạt được

- Phần sản lượng phải tìm kiếm: tìm kiếm HĐ là bộ phận quan trọng nhất của KH

Tùy theo khả năng của DN mà có kế hoạch tranh thầu khác nhau ở các thời kì khác nhau. Và kế hoạch tranh thầu ở từng doanh nghiệp có thể phân bổ cho từng bộ phận trong DN cùng tìm kiếm.

2. KH thực hiện theo từng hợp đồng.

- Dựa vào yêu cầu công trình, cân đối năng lực sx chung của Dn, từ đó xác định tiến độ thi công, khối lượng công việc cần thực hiện ở từng giai đoạn; nhu cầu tài nguyên, nguồn lực, vốn và hiệu quả tài chính.

3. Kh hàng năm( kh niên lịch)

a. chương trình sx sản phẩm: đây là kế hoạch cở sở để hình thành các kh khác trong năm và đc tập hợp từ các kế hoạch sxkd của từng kì.

- phải lập danh mục các ct, hạng mục ct thực hiện trong năm

- lập tiến độ thi công => thời gian khởi công, thời gian hoàn thành bàn giao phải đc chỉ rõ. Từ đó xác định tổng sản lượng trong năm kế hoạch.

- chỉ ra các công trình chuyển tiếp, ctr gối đầu.

b. KH nhu cầu use xe máy, thiết bị thi công.

Tiến hành cân đối nhu cầu xe máy, thiết bị thi công từ KH sản lượng với khả năng hiện có của DN.

- nếu thiếu thì tìm các mối liên doanh liên kết , đi thuê các máy móc thiết bị thi công; thiếu quá nhiều thì nghiên cứu đầu tư mua sắm thiết bị.

- nếu thừa máy móc: lập kế hoạch khai thác, use như cho thuê, tìm kiếm thêm vc làm

c. Kh cung ứng vật tư, tbị.

Từ KH sxkd, xác định các chủng loại vật tư cần cung ứng, tìm các ng vật tư; xác định yêu cầu vật tư về mặt số lượng, chất lượng, phương tiện vận tải, kho bãi, giá cả…

d. KH nhân lực và tiền lương

Số lượng nhân lực các loại, trình độ tay nghề, tiến độ use; tổng nhu cầu về tiền lương, phụ cấp lương, nhu cầu tn lương theo từng thời kì; Kh bổ sung nhân lực; Kh bồi dưỡng đào tạo nhân lực

e. KH tài chính

 - Kh nguồn vốn

- Kh chi phí sxkd

- Kh hạ giá thành

- Kh lợi nhuận và use lợi nhuận

- Kh trích nộp lợi nhuận vào ngân sách nhà nước

f. KH ng/cứu Khọc và áp dụng tiến bộ KH mới

- ng/ cứu KH công nghệ của trong nc và TG áp dụng vào sx kinh doanh như các loại vật liệu, kết cấu mới có hiệu quả

- cải tiến các công cụ máy móc thiết bị

- nâng cao trình độ cơ giới hóa, trình độ chế tạo sẵn các cấu kiện

- KH sản xuất phụ và các dịch vụ khác

- KH sản xuất vật liệu…

30.Nêu các chỉ tiêu kế hoạch SX-KD của một doanh nghiệp?

* Danh mục các công trình bàn giao trong kì kế hoach

- danh mục các ctr chuyển tiếp

- danh mục các ctr khởi công mới trg năm KH

- danh mục các ctr gối đầu

* Giá trị sản lượng

- tổng giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành trong năm KH

- lợi nhuận là chỉ tiêu quan trọng nhất

- các khoản nộp ngân sách.

31.Nêu các phương pháp lập kế hoạch SX-KD của DNXD?

1. pp dự báo phục vụ vc lập kế hoạch

* Nội dung dự báo

- dự báo nhu cầu về đầu tư XD của xã hội, của địa phương nơi Dn đặt trụ sở.

-dự báo về khả năng ng vốn đầu tư xd ctr.

- sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế của vùng

- sự phát triển của các đối thủ canh tranh.

- sự suy thoái về kinh tế.

- tiến bộ Kh công nghệ trg ngành XD

Để dự báo use pp định tính kết hợp định lượng, có thể use pp chuyên gia, thống kê, ngoại suy, pp san bằng số mũ.

2. pp lập kế hoạch hàng năm của DN

Từ KH các Hđồng của năm kế hoạch, ta tiến hành lập KH chương trình sản xuất xây lắp rồi lập ra các kế hoạch còn lại.

3.pp lập Kh cho từng công trình: Căn cứ hồ sơ mời thầu và hồ sơ yêu cầu của chủ đầu tư, sự cân đối năng lực của chủ DN lập ra kế hoạch sxkd đối với từng công trình

4. pp liên kết các kế hoạch

- kết hợp các kế hoạch cụ thể vs kế hoạch chiến lược ngay từ đầu

- kết hợp kế hoạch chiến lược, kế hoạch trung hạn vs kế hoạch ngắn hạn theo từng bước

- lập kế hoạch các bộ phận trc sau đó ghép lại và phát hiện những chỗ ko ăn khớp, chồng lấn để tìm cách điều chỉnh.

Chương Xi:  một số vấn đề về tổ chức SX-KD ở các DNXD

32.Nêu những mô hình cơ cấu tổ chức quản lý ở các DNXD?

- Cơ cấu trực tuyến chức năng: DN đc tổ chức thành các phòng ban có chức năng giúp vc cho lãnh đạo.

Dạng mô hình náy phải chú ý sự phân ly của cơ cấu về dạng trực tuyến hoặc chức năng khi vấn đề phân cấp , tập quyền và các vấn đề về ủy quyền thực hiện ko đúng

- Cơ cấu ma trận: áp dụng khá phổ biến nhằm giải quyết nhanh chóng có hiệu quả các công vc lớn, những dự án, sản phẩm mới xuất hiện trg quá trình sxkd

- Cơ cấu phi chính thức: dựa trên mối quan hệ của DN vs các tổ chức và cá nhân bên ngoài DN đến cộng tác viên để bổ sung những phần thiếu, đặc biệt là phần mềm công nghệ.

33.Nêu các chức năng nhiệm vụ các phòng ban trong một công ty xây dựng độc lập?

* phòng kế hoạch kinh doanh

- lập, trình phê duyệt kế hoạch (kế hoạch năm, quý, tháng, tuần); theo dõi vc thực hiện kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch; phân tích  tình hình vc thực hiện KH

- bộ phận kinh doanh: lập giá dự thầu, chuẩn bị thủ tục kí hợp đồng khi trúng thầu; cùng với các bộ phận khác làm thủ tục bàn giao thanh quyết toán lần đầu.

* phòng kĩ thuật an toàn

- chuẩn bị XD các công trình theo hợp đồng

- thiết kế tổ chức thi công trc nhận thầu và sau khi trúng thầu

- kiểm tra, giám sát kĩ thuật trên công trường

- nghiên cứu áp dụng những kĩ thuật mới

- cải tiến sx, tổ chức phong trào sang kiến cải tiến

- nghiên cứu biện pháp an toàn sx là lao động

- bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho cán bộ công nhân

* Phòng thiết bị cơ điện

- lập KH use, sửa chữa, đầu tư thiết bị

- - ng/ cứu cải tiến use thiết bị

* Phòng tài vụ

- Lập kế hoạch thu chi, KH đảm bảo vốn sx kd

- quản lý chặt chẽ các nguồn vốn

- thực hiện các chế độ tài chính kế toán đầy đủ

- KH lỗ, lãi

- KH chi phí sx, Kh hạ gía thành

- phân tích hoạt động sxkd

* Phòng hành chính-nhân sự

- Xây dựng quy chế, nề lối làm vc

- tuyển chọn, đề bạt use cán bộ

- lập KH về nhu cầu lđộng và tiền lương

- xây dựng tiến độ tiền lương, định mức lao động, quy chế lao động.

34.Nội dung công tác tìm kiếm hợp đồng và tranh thầu của DNXD?

- tổ chức thu thập các thông tin thị trg có liên quan đến hoạt động doanh nghiệp, nhu cầu xây dựng của chủ đầu tư, các thông tin đại chúng như báo chí, trang web về các dự án đầu tư xây dựng ctr, về kế hoạch đấu thầu của các dự án và thông tin đấu thầu của các gói thầu.

- tổ chức công tác mua hồ sơ mời thầu, nghiên cứu thu thập các thong tin có liên quan về gói thầu và những thong tin về tình hình cạnh tranh đối vs gói thầu đó

- tổ chức lập HSDT

- tổ chức nộp HSDT

- tham gia mở thầu

- tổ chức thương thảo hợp đồng và kí HĐ

35.Nội dung tổ chức quá trình thực hiện một công trình (một gói thầu) sau khi thắng thầu?

1. giai đoạn chuẩn bị xây dựng

- tiến hành lập lại thiết kế tổ chức XD mà cơ sở của nó là các giải pháp đã đc tranh thầu.

- thương thảo, kí HĐ vs các nhà thầu phụ, nhà cung ứng

- làm các thủ tục mở công trg: xuất trình giấy phép xây dựng, đăng kí tam trú với công an.

- nhận bàn giao mặt bằng, bàn giao mốc giới, tổ chức bàn giao trên thực địa và có biên bản bàn giao cụ thể.

- mở các mối quan hệ vs địa phương nơi xd ctr

- triển khai xây dựng các công trình tạm trên công trường như lán trại, nhà làm vc và chuẩn bị các điều kiện về cơ sở hạ tầng kĩ thuật như hệ thống cấp điện, nc.

- đưa máy móc, thiết bị thi công đến công trg

- học tập về an toàn lao động; học tập, phổ biến công việc mới nếu có, kí kết giao khoán nội bộ

-tổ chức lễ khởi công

2. giai đoan thi công

- tổ chức quản lý công trg; tổ chức điều hành, phối hợp quá trình thi công trên công trg theo tiến độ thi công đã vạch ra

- tổ chức ghi chép nhật kí công trường: Nhật kí công trg là tài liệu gốc về thi công ctrinh, phản ánh trình tự thời gian, điều kiện thi công và chất lượng thi công các công tác xây lắp; phản ánh quá trình trao đổi thong tin nhà thầu, chủ ĐT và tư vấn giám sát. Nhật kí công trình có vai trò quan trọng  trg vc nghiệm thu , lập hồ sơ thanh toán HĐ, giải quyết tranh chấp HĐ.

- tổ chức giám sát quá trình thi công của nhà thầu: NT phải triển khai các biện pháp đảm bảo chất lượng,

- tổ chức nghiệm thu các yếu tố đầu vào, nghiệm thu từng công vc ( nghiệm thu cốt thép, ván khuôn…), nghiệm thu từng giai đoạn thi công

- lập hồ sơ hoàn công

- tổ chức hội họp. giao ban để trao đổi thông tin giữa các bên tgia XD: CĐT, TV giám sát, TV thiết kế

- thanh toán từng giai đoạn.

3. Giai đoạn kết thúc xây dựng,bàn giao đưa công trình vào use.

- chuẩn bị bàn giao

- lập hồ sơ bàn giao công trình

- tổ chức bảo hành công trình

- tổ chức quyết toán.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro