C1.QTL+TLbqân

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu1.Trình bày nội dung thống kê quỹ tiền lương và tiền lương bình quân?

1)Các chỉ tiêu p/ánh quỹ lg và tiền lg bình quân

a) KN

- QTL là quỹ= tiền dùng để trả tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp có t/chấ tlương cho ng lđ t/gia vào hđ sxkd.

- Tổng quỹ lương of DN tr 1 kỳ nhất định là all các khoản tiền mà DN dùng để trả cho ng lđ theo kquả lđ của họ dưới các hình thức, chế độ tiền lương và chế độ phụ cấp tiền lương hiện hành theo quy định của Nnước.

b) Phânloại quỹ lương.

- Căncứ theo hthức và chế độ trả lương:

Quỹ lương trả theo sp: (Lương sản fẩm ko hạn chế, lương sp luỹ tiến, lương sp có thưởng, lương trả theo sp cuối cùng.)

+ Quỹ lương trả theo t/gian(: Lương thời jan jản đơn và lương thời jan có thưởng.)

- Căn cứ vào loại lđ

+Quỹ lương của lđ làm công ăn lương: (là các khoản tiền lương trả cho ng lđ trtiếp sx,học nghề, cán bộ kỹ thuật, cán bộ qlý ktế, cán bộ qlý hành chính,các nhân viên giám sát,bảo vệ,...)

+ Quỹ lương của lđ trtiếp sx: (là các khoản tiền trả cho lđ trtiếp sx và số lđ học nghề đcDN trả lương.)

- Căn cứ vào độ dài tgian kỳ ng/cứu

+ Tổng quỹ lương giờ (là tiền lương trả cho tổng số giờ công thực tế làm việc, kèm theo các khoản tiền thưởng gắn liền với tiền lương giờ : thưởng tăng năng suất lđ, thưởng tiết kiệm nvliệu,thưởng nâng cao chất lương sp,dv.)

+ Tổng quỹ lương ngày (là tiền lương trả cho tổng số ngày công thực tế làm việc, kèm theo các chế độ fụ cấp trong pvi ngày làm việc :trả cho thời jan ngừng việc trong ca ko fải do lỗi của người lđ, tiền trả cho fế fẩm trong mức quy định).

+ Tổng quỹ lương tháng(quý,năm) (là tiền lương trả cho ngl đ trực tiếp sx của DN trong tháng(quý.năm), bg tiền lương hàng ngày các khoản fụ cấp khác trong tháng : tiền trả cho ng lđ trong tjan nghỉ fép năm, tiền trả cho tjan ngừng việc trọn ngày ko fải do lỗicủa ng lđ, fụ cấp thâm niên, fụ cấp chức vụ)

- Tiền lương bình quân của lđsx:mức tiền công nhận được trên một đvị lđ đã hao phí cho sxkd.

- Tiền lương bình quân giờ TLg(tb) = ΣQLg/ΣTgc

ΣQLg: Tổng quỹ lương giờ

ΣTgc: Tổng số giờ công làm việc thực tế

-  Tiền lương bình quân ngày TLng(tb) = ΣQLng/ΣTnc

ΣQLng:Tổng quỹ lương ngày

ΣTnc:Tổng số ngày công làm việc thực tế trong kì

Tiền lương bình quân ngày chịuả/hgcủa các nhân tố:

TLng(tb)= TLg(tb) x d(tb) x Hpcn

d(tb): độ dài bình quân ngày làm việc

Hpcn:hệ số phụ cấp lương ngày. Hpcn =ΣQLng/ΣQLg

- Tiền lương bình quân tháng(quý,năm) của một lđ:

TLth(quý,năm)(tb) = ΣQLth(quý,năm)/ L(tb)

ΣQLth(quý,năm):Tổng quỹ lương tháng(quý,năm)

L(tb): số lđ có bình quân

Chịuả/hgcủa các nhân tố:

TLth(tb)= TLng(tb) x N(tb) x HpcT

N(tb): số ngày lviệc ttế bình quân một lđ

HpcT:hệ số phụ cấp lương tháng. HpcT=ΣQLth/ΣQLng

Nếu tr DN có nhiều bộ phận t/gia vào hđ sxkd thì tiền lương bình quân của một ng lđ trong DN:

TL(tb)=(ΣTLi(tb).Li)/ΣLi

ΣTLi(tb): tiền lươg bình quân của 2 ng lđ của bộ fận thứ i

Li: số lđ có bìnhquân của bộ fận thứ i.

2) Tkê biến động quỹ lg và tiền lg bình quân

Khi nghiên cứu thống kê quỹ lương và tiền lương bquân, có thể sd p2 so sánh đối chiếu &p2 chỉsố.

Để xác định sự biến động của quỹ lg có hợp lý hay ko,thg' sd pp so sánh lhệ với kquả sxkd.

I QL= QL1/[QL0(KH).I Q]

I Q: chỉ số fát triển (kế hoạch) kết qả sxkd.I Q= Q1/Q0(KH)

Q1: kq sxkd kì fân tích

Q0(KH): kq sxkd kì gốc(kế hoạch)

Nếu IQL <1 thì DN sd quỹ lg ky' ptích hiệu quả hơn kỳ gốc (KH) và ngc lại

Mqhệ giữa tổng quỹlg với các nhtố số lđ bìnhquân và tiềnlương bìnhquân: QL= Ltb x TLtb

- Ả/hưởng of ntố sốlđ bình quân đến sự biếnđộng quỹlương:

+Tuyệtđối: ∆QL(L)=L1tb x TL0tb – L0tb x TL0tb

+ Tương đối: ∆QL(L)% =∆QL(L)/QL0 x 100

-Ả/hưởng of  tiềnlương bìnhquân đến sự biếnđộng của quỹlương:

+Tuyệtđối: ∆QL(TLtb)=L1tb x TL1tb – L1tb x TL0tb

+ Tương đối: ∆QL(TLtb)% =∆QL(TLtb)/QL0 x 100

Trong đó:

L1tb, L0tb: số lđ bqân có trong dsách kì ftích; kì gốc(kế hoach)

TL1tb,TL0tb: tiền lương bình quân của 1 ng lđ kì ftích, kì gốc(kế hoạch)

QL1, QL0: quỹ lương củaDN kì ftích; kì gốc(kế hoạch)

-Mốilhệ giữa tiền lương bình quân và NSLĐ:

Đối với một DN BCVT một mặt phải đảm bảo sxkd có hiệu quả để tồn tại và pt, mặt khác phải ko ngừng fấn đấu cải thiện đời sống cho người lao động(tăng đơn já tiền lương). Do vậy,việc trả lương cho cán bộ,công nhân viên luôn luôn phải đ bảo tốc độ tăng NSLĐ >tốc độ tăng của tiền lương(IW  >ITL).

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro