cau truc de thi 2010

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Môn địa lý

I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8 điểm):

Câu I (3 điểm): Địa lý tự nhiên gồm vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ; Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ; Đất nước nhiều đồi núi; Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển; Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa; Thiên nhiên phân hóa đa dạng; Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai. Địa lý dân cư: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư; Lao động và việc làm; Đô thị hóa.

Câu II (2 điểm) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Địa lý các ngành kinh tế: Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp); Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp); Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thương mại, du lịch).

Câu III (3 điểm) Địa lý các vùng kinh tế: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc bộ; Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng; Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung bộ; Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung bộ; Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên; Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam bộ; Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên đồng bằng sông Cửu Long; Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo; Các vùng kinh tế trọng điểm; Địa lý địa phương (địa lý tỉnh, thành phố).

II. Phần riêng (2 điểm):

Câu 4.a Theo chương trình chuẩn

Nội dung nằm theo chương trình chuẩn, đã nêu ở trên.

Câu 4.b Theo chương trình nâng cao: Nội dung nằm trong chương trình nâng cao. Ngoài nội dung đã nêu ở trên, bổ sung các nội dung sau: Chất lượng cuộc sống (thuộc phần địa lý dân cư); Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần địa lý kinh tế - chuyển dịch cơ cấu kinh tế); Vốn đất và sử dụng vốn đất (thuộc phần địa lý kinh tế - một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp); Vấn đề lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu Long.

Lưu ý: việc kiểm tra các kỹ năng địa lý được kết hợp khi kiểm tra các nội dung trên. Các kỹ năng được kiểm tra gồm:Kỹ năng về bản đồ: đọc bản đồ ở Atlat địa lý Việt Nam (không vẽ lược đồ). Yêu cầu sử dụng Atlat do Nhà xuất bản Giáo dục phát hành từ tháng 9-2009. Kỹ năng vẽ biểu đồ: Vẽ, nhận xét và giải thích, đọc biểu đồ cho trước. Kỹ năng về bảng số liệu: Tính toán, nhận xét.

==========

I. Phần chung cho tất cả thí sinh (32 câu)

Este, lipit (2 câu); Cacbohiđrat (1 câu); Amin, amino, axit và protein (3 câu); Polime, vật liệu polime (1 câu); Tổng hợp nội dung các kiến thức hóa hữu cơ (6 câu); Đại cương về kim loại (3 câu); Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (6 câu); Sắt, crom; các hợp chất của chúng (3 câu); Hóa học và các vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường (1 câu); Tổng hợp nội dung các kiến thức hóa vô cơ (1 câu).

II. Phần riêng (8 câu)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)

A. Theo chương trình chuẩn (8 câu):Este, lipit, chất tẩy rửa tổng hợp, Cacbohiđrat (2 câu); Amin, amino, axit và protein, polime, vật liệu polime (2 câu); Đại cương về kim loại, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm (2 câu); Sắt, crom, đồng; các hợp chất của chúng. Phân biệt một số chất vô cơ, hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường (2 câu).

B. Theo chương trình nâng cao (8 câu):Este, lipit, chất tẩy rửa tổng hợp, cacbohiđrat (2 câu); Amin, amino axit, protein, protein, polime, vật liệu polime (2 câu); Đại cương về kim loại. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm; các hợp chất của chúng (2 câu); Sắt, crom, đồng; các hợp chất của chúng. Phân biệt một số chất vô cơ; chuẩn độ dung dịch; hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường (2 câu).

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro