cau truc tieng anh

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Các cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Anh

1. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt

VD: It is difficult for old people to learn English.

( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

2. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )

VD: We are interested in reading books on history.

( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )

3. To be bored with ( Chán làm cái gì )

VD: We are bored with doing the same things everyday.

( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại )

4. It's the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )

VD: It's the first time we have visited this place.

( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )

5. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )

VD: I don't have enough time to study.

( Tôi không có đủ thời gian để học )

6. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )

VD: I'm not rich enough to buy a car.

( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )

7. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )

VD: I'm to young to get married.

( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )

8. To want smb to do smt = To want to have smt + PII

( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )

VD: She wants someone to make her a dress.

( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )

= She wants to have a dress made.

( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )

9. It's time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )

VD: It's time we went home.

( Đã đến lúc tôi phải về nhà )

10. It's not necessary for smb to do smt = Smb don't need to do smt

( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn't have to do smt

VD: It is not necessary for you to do this exercise.

( Bạn không cần phải làm bài tập này )

11. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )

VD: We are looking forward to going on holiday.

( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )

12. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )

VD: Can you provide us with some books in history?

( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không? )

13. To prevent smb from V_ing ( Cản trở ai làm gì )

To stop

VD: The rain stopped us from going for a walk.

( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )

14. To fail to do smt ( Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì )

VD: We failed to do this exercise.

( Chúng tôi không thể làm bài tập này )

15. To be succeed in V_ing ( Thành công trong việc làm cái gì )

VD: We were succeed in passing the exam.

( Chúng tôi đã thi đỗ )

16. To borrow smt from smb ( Mượn cái gì của ai )

VD: She borrowed this book from the liblary.

( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )

17. To lend smb smt ( Cho ai mượn cái gì )

VD: Can you lend me some money?

( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )

18. To make smb do smt ( Bắt ai làm gì )

VD: The teacher made us do a lot of homework.

( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )

19. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.

( Đến mức mà )

CN + động từ + so + trạng từ + that + CN + động từ.

VD: 1. The exercise is so difficult that noone can do it.

( Bài tập khó đến mức không ai làm được )

2. He spoke so quickly that I couldn't understand him.

( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )

20. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.

VD: It is such a difficult exercise that noone can do it.

( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )

21. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì)

VD: It is very kind of you to help me.

( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )

22. To find it + tính từ + to do smt

VD: We find it difficult to learn English.

( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )

23. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )

that + CN + động từ

VD: 1. I have to make sure of that information.

( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )

2. You have to make sure that you'll pass the exam.

( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )

24. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để làm gì)

VD: It took me an hour to do this exercise.

( Tôi mất một tiếng để làm bài này )

25. To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gì

doing smt làm gì )

VD: We spend a lot of time on TV.

watching TV.

( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )

26. To have no idea of smt = don't know about smt ( Không biết về cái gì )

VD: I have no idea of this word = I don't know this word.

( Tôi không biết từ này )

27. To advise smb to do smt ( Khuyên ai làm gì

not to do smt không làm gì )

VD: Our teacher advises us to study hard.

( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )

28. To plan to do smt ( Dự định / có kế hoạch làm gì )

intend

VD: We planed to go for a picnic.

intended

( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )

29. To invite smb to do smt ( Mời ai làm gì )

VD: They invited me to go to the cinema.

( Họ mời tôi đi xem phim )

30. To offer smb smt ( Mời / đề nghị ai cái gì )

VD: He offered me a job in his company.

( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )

31. To rely on smb ( tin cậy, dựa dẫm vào ai )

VD: You can rely on him.

( Bạn có thể tin anh ấy )

32. To keep promise ( Gĩư lời hứa )

VD: He always keeps promises.

33. To be able to do smt = To be capable of + V_ing ( Có khả năng làm gì )

VD: I'm able to speak English = I am capable of speaking English.

( Tôi có thể nói tiếng Anh )

34. To be good at ( + V_ing ) smt ( Giỏi ( làm ) cái gì )

VD: I'm good at ( playing ) tennis.

( Tôi chơi quần vợt giỏi )

35. To prefer smt to smt ( Thích cái gì hơn cái gì )

doing smt to doing smt làm gì hơn làm gì

VD: We prefer spending money than earning money.

( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền )

36. To apologize for doing smt ( Xin lỗi ai vì đã làm gì )

VD: I want to apologize for being rude to you.

( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )

37. Had ( 'd ) better do smt ( Nên làm gì )

not do smt ( Không nên làm gì )

VD: 1. You'd better learn hard.

( Bạn nên học chăm chỉ )

2. You'd better not go out.

( Bạn không nên đi ra ngoài )

38. Would ( 'd ) rather do smt Thà làm gì

not do smt đừng làm gì

VD: I'd rather stay at home.

I'd rather not say at home.

39. Would ( 'd ) rather smb did smt ( Muốn ai làm gì )

VD: I'd rather you ( he / she ) stayed at home today.

( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )

40. To suggest smb ( should ) do smt ( Gợi ý ai làm gì )

VD: I suggested she ( should ) buy this house.

41. To suggest doing smt ( Gợi ý làm gì )

VD: I suggested going for a walk.

42. Try to do ( Cố làm gì )

VD: We tried to learn hard.

( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )

43. Try doing smt ( Thử làm gì )

VD: We tried cooking this food.

( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )

44. To need to do smt ( Cần làm gì )

VD: You need to work harder.

( Bạn cần làm việc tích cực hơn )

45. To need doing ( Cần được làm )

VD: This car needs repairing.

( Chiếc ôtô này cần được sửa )

46. To remember doing ( Nhớ đã làm gì )

VD: I remember seeing this film.

( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )

47. To remember to do ( Nhớ làm gì ) ( chưa làm cái này )

VD: Remember to do your homework.

( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )

48. To have smt + PII ( Có cái gì được làm )

VD: I'm going to have my house repainted.

( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy )

= To have smb do smt ( Thuê ai làm gì )

VD: I'm going to have the garage repair my car.

= I'm going to have my car repaired.

49. To be busy doing smt ( Bận rộn làm gì )

VD: We are busy preparing for our exam.

( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )

50. To mind doing smt ( Phiền làm gì )

VD: Do / Would you mind closing the door for me?

( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )

51. To be used to doing smt ( Quen với việc làm gì )

VD: We are used to getting up early.

( Chúng tôi đã quen dậy sớm )

52. To stop to do smt ( Dừng lại để làm gì )

VD: We stopped to buy some petrol.

( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )

53. To stop doing smt ( Thôi không làm gì nữa )

VD: We stopped going out late.

( Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )

54. Let smb do smt ( Để ai làm gì )

VD: Let him come in.

( Để anh ta vào )

__________________________________

--------------------------------------------------------------------------------

Các thì trong tiếng Anh

Nguồn bài viết: http://sinhvienit.net/@forum/showthread.php?t=5061

Học tiếng Anh, một trong những điều quan trọng nhất là các thì cơ bản, muốn học tốt các bạn phải nắm vững các thì cơ bản của tiếng Anh

Sau đây sẽ là các thì cơ bản của tiếng Anh:

1/Simple Present (thời hiện tại đơn)

Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.

I walk to school every day.

Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it, tên riêng, ...), phải có "s" hoặc "es" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:

He walks.

She watches TV

Công thức: S + V (verb nhớ chia hợp với chủ ngữ)

Thường dùng thời hiện tại đơn với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...

Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: have, know, believe, hear ,see ,smell ,wish, understand ,hate, love, like ,want, sound , need, appear, seem, taste, own,...

Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).

Một số ví dụ khác về thời hiện tại đơn:

They understand the problem now. (stative verb)

He always swims in the evening. (habitual action)

We want to leave now. (stative verb)

The coffee tastes delicious. (stative verb)

2/Present Progressive (thi hiện tại tiếp diễn)

Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.

Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.The president is trying to contact his advisors now. (present time)

We are flying to Paris next month. (future time) ·

Công thức: S + to be (am/is/are ) + V-ing

Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. know, believe, hear ,see, smell, wish, understand ,hate ,love ,like, want ,sound, have, need, appear, seem ,taste ,own

He has a lot of books.(có không phải là hành động)

He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)

3/Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)

Thì hiện tại hoàn thành dùng để:

(1). Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

John has traveled around the world. (We don't know when) (chúng tôi ko ở đó nên đâu có bik John đi hồi nào )

(2). Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.

George has seen this movie three time.

(3). Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại.

John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.)

Anh ta sống ở căn nhà đó 20 năm rồi, nhưng bây giờ anh ta vẫn sống ở đó

= John has lived in that house since 1988. (Giả sử hiện nay là 2008)

Từ năm 1984 John sống ở đó, và có thể bi giờ cũng vậy

Công thức: S + have/has + PP

*** Cách dùng SINCE và FOR:

FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ...

SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ...

*** Cách dùng ALREADY và YET:

Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.

We have already written our reports.

We have written our reports already.

Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu.

We haven't written our reports yet.

Have you written your reports yet?

Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not.

John has yet to learn the material

= John hasn't learnt the material yet.

***Thì hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau:

Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)

Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship.

Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ).

Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.

So far the problem has not been resolved.

Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

I have not seen him recently.

Dùng với before đứng ở cuối câu.

I have seen him before.

4/Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

Chỉ đối với các hành động thộc loại (3) của thời hiện tại hoàn thành chúng ta mới có thể dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

John has been living in that house for 20 years.

= John has lived in that house for 20 years.

Công thức: S + have/has + been + V-ing

Phân biệt cách dùng giữa hai thi':

Present Perfect

Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.

I've waited for you for half an hour.

Tôi chờ khoảng nửa giờ rồi nhưng giờ thì hết chờ rồi

Present Perfect Progressive

Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.

I've been waiting for you for half an hour.

Tôi đã chờ, đang chờ và sẽ tiếp tục chờ,chả bik là khi nào mới thôi chờ

5/ Simple Past (thì quá khứ đơn):

Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại).

Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, ...

Công thức: S+V-ed/P2

He went to Spain last year.

Bob bought a new bicyle yesterday.

Maria did her homework last night.

Mark washed the dishes after dinner.

We drove to the grocery store this afternoon.

George cooked dinner for his family Saturday night.

6/ Past Progresseive (thời quá khứ tiếp diễn)

Thì này tương đối dễ nhầm lẫn, chú ý nha !

Công thức: S + was/were + V-ing

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt:

(1) một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác "chen ngang " (khi đang... thì bỗng...).

Công thức: S1 + was/were + V-ing when S2 + P2

I was watching TV when she came home.

hoặc

When she came home, I was watching television.

Hành động nào bắt đầu trước và đang diễn ra thì dùng tiếp diễn, còn hành động chen ngang thì dùng quá khứ đơn, nhưng chú ý 1 điều khi hành động diễn ra trước và đang diễn ra đó quá ngắn ta có thể chia luôn nó ở quá khứ đơn

When I went to the door, the phone rang

(khoảng cách từ chỗ đó đến cái cửa rất ngắn, nên hành động của người này tuy là đang đi nhưng nó diễn ra rất nhanh)

(2) Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng:

Công thức: S1 + was/were + V-ing while S2 + was/were + V-ing

Martha was watching television while John was reading a book.

hoặc

While John was reading a book, Martha was watching television.

Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên, ít khi gặp và ko nên dùng: While John was reading a book, Martha watched television.

(3) Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ: Martha was watching TV at seven o ' clock last night.

What were you doing at one o' clock this afternoon?

Henry was eating a snack at midnight last night.

7/ Past Perfect (thi quá khứ hoàn thành):

Công thức: Subject + had + [verb in participle] + ...

Thi quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt:

(1) một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động:

Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when.

Subject +simple past + after + subject + past perfect

John went home after he had gone to the store

Subject + past perfect + before + subject + simple past

John had gone to the store before he went home

After + subject + past perfect, subject + simple past

After John had gone to the store, he went home.

Before + subject +simple past, + subject + past perfect

Before John went home, he had gone to the store

Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.

The police came when the robber had gone away.

(2) Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại.

John had lived in New York for ten years before he moved to VN.

8/ Past Perfect Progressive (thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn):

Công thức: S + had been + V-ing

Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (2) của thi quá khứ hoàn thành ta mới có thể dùng thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi.

John had been living in New York for ten years before he moved to VN.

Lưu ý: Thi này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.

9/ Simple Future (thi tương lai đơn)

Công thức: S + will/shall + bare inf

Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:

· Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:

Shall I take you coat?

· Dùng để mời người khác một cách lịch sự:

Shall we go out for lunch?

· Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:

Shall we say : $ 50

· Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:

All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.

Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.

10/ Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Công dụng

*Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ :

-Now we are making necessary preparations for the honeymoon trip to Nha Trang.This day next week, we shall be visiting Nha Trang's tourist attractions

(Bây giờ, chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi hưởng tuần trăng mật ở Nha Trang.Ngày này tuần sau, chúng tôi sẽ đang tham quan các thắng cảnh du lịch của Nha Trang).

-This time tomorrow, all the workers will be queuing up to receive luncheon vouchers

(Giờ này ngày mai, tất cả công nhân sẽ đang xếp hàng nối đuôi nhau để nhận phiếu ăn tr­a)

Công thức: S + shall/will + be + V-ing

·Xác định :I shall/will be working, We shall/will be working, He/she/it will be working ...

·Phủ định :I shall not/shan't be working, I will not/won't be working,We shall not/shan't be working, We will not/won't be working, He/she/it will not/won't be working ...

·Nghi vấn :Shall/will I be working?,Shall/will we be working?, Will he/she/it be working? ...

·Nghi vấn phủ định :Will you not be working?/Won't you be working?, Will they not beworking?/Won't they be working? ...

BeeHost Vietnam - Keeping Customers Happy

DỊCH VỤ HOSTING CHẤT LƯỢNG - UY TÍN - TỐC ĐỘ CAO

GIÁ 40.000 Đ / THÁNG

DUNG LƯỢNG: 300 MB

BĂNG THÔNG: 20 GB

http://www.beehost.vn

NGHĨ TỚI HOST VIỆT NAM - NGHĨ TỚI BEE

_______________

Các thì cơ bản trong tiếng anh!

by tuthan_thuctu4444 on Thu May 07, 2009 5:50 pm

I, Tense (thì)

1/ Thì hiện tại đơn:

a, Hình thức:

S + V(s/es) + O

b, Cách dùng

-Diễn tả thói quen ở hiện tại hay một hành động thường được lặp đi lặp lại.

Ex: She often goes to school by bike

- Diễn tả một sự thật hiển nhiên

Ex: The sun rises in the east

-Diễn tả một sự việc đag có thực lúc nói

Ex: Tan is the director of the DHL company in HCM city

- Diễn tả sự nhận thức, cảm giác, tình trạng xảy ra lúc nói

Ex: I feel very happy because I have passed the final exam

- Diễn tả một hành động hay một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai

Ex: The plane takes off in 15 mitunes

2/Thì hiện tại tiếp diễn

a, Hình thức:

S + V-ing + O

b, Cách dùng:

-Diễn tả một sự việc đang diễn ra lúc nói

Ex: He is repairing his bicycle at the moment

- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần gây ra bực mình khó chịu

Ex: He is always phoning me at midnight

3/Thì hiện tại hoàn thành

a, Hình thức

S + past participle + O

b, Cách dùng

- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và còn tiếp tục đến hiện tại

Ex: Nam has studies at Oxford University for two year now

-Diễn tả một hành động đã xảy ra và hoàn tất tại một thời điểm ko xác định trong quá khứ

Ex: Someone has stolen his bycycle

-Diễn tả một hành động vwf mới hoàn thành

Ex: They have just finished the construction of that bridge

-Diễn tả một hnàh động đã hoàn tất trong khoảng thời gian chưa qua hẳn

Ex: I have visited him this morning

-Diễn tả hành động được lặp lại nhiều lần trong quá khứ

Ex: We have seen this play several times

-Diễn tả một hnàh động xảy ra trong quá khứ và kết thúc vào lúc nói

Ex: I have not seen you for a long time

4/Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

a, Hình thức

S + have/has + been + V-ing

b, Cách dùng

Diễn tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứ mà còn liên tục đến hiện tại rồi chấm dứt hoặc còn tiếp tục ở quá khứ

Ex: I have been waiting for him for 2 hours

5/ Thì quá khứ đơn

a, Hình thức

S + V(QK) + O

b, Cách dùng

- Diễn tả một hành động đã hòan thành tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Ex: He went to the zoo by bus yesterday

- Diễn tả một hành động đã hoàn thành trong suốt một quảng thời gian trong quá khứ

Ex: I often played volleyball when I was young

- Diễn tả một hành động đã xảy ra kế tiếp trong quá khứ

Ex: She got out of the car, unlocked the door and went into the house

6/ Thì quá khứ tiếp diễn

a, Hình thức

S + were/was + V-ing

b, Cách dùng

-Diễn tả một hành dộng đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

Ex: He watching TV at 11 O'clock last night

-Diễn tả một hành động đang diễn ra trong uqá khứ thì có một hành động khác xen vào

Ex: My family wass having the dinner when they came

-Diễn tả hai hay nhiều hành động đang diễn ra đồng thời trong quá khứ

Ex: Tom was doing his homework while his brother wass watching TV last night

7/ Thì quá khứ hoàn thành

a, Hình thức

S + had + P.P

b, Cách dùng

- Diễn tả một hnàh động đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong quá khứ

Ex: Tom had finished his worrk before 10 O'clock last night

- Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác cũng diễn ra trong quá khứ

Ex: Yesterday when I came here, she had left

8/ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

a, Hình thức:

S + had + been +V-ing

b, Cách dùng:

- Diễn tả một hành động đã diễn ra trước một thời điểm xác định hoặc một hành động khác trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục đến khi hoặc sau khi hành động thứ hai xảy ra

Ex: Last night, when Tom got up, his father had been working in his room for 1 hour

9/ Thì tương lai đơn

a, Hình thức

S + shall/will + V( ko To)

b, Cách dùng:

- Diễn tả một hành động sẽ xảy ra ở tương lai

Ex: She will go to school by bike tomorrow

- Diễn tả một lời mời, lời đề nghị, một yêu cầu, một dự định hay một dự đoán trong tương lai

Ex: Will you open the door, please?

10/ Thì tương lai tiếp diễn

a, Hình thức

S + shall/will + be +V-ing

b, Cách dùng

- Diễn tả một hành động đg diễn ra tại một thời điểm ở tương lai

Ex: By this time tomorrow I will be watching the football match between HAGL and Hải Phòng

- Diễn tả một hành động dự định làm ở tương lai

Ex: We shall be spending our holiday in Korea next week

11/ Thì tương lai hoàn thành

a, Hình thức

S + shall/will + have/has + P.P

b, Cách dùng

- Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trứoc một thời điểm xác định trong tương lai

Ex: By the end of this year, they will have finished the construction of that bridge

- Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai

Ex: If we go to the railway station at 8 a.m tomorrow, the train will have left

12/ Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

a, Hình thức

S + shall/will +have/has + been + V-ing

b, Cách dùng

-Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định ở tương lai hoặc trước một hành động khác ở tương lai nhưng sau đó vẫn tiếp tục

Ex: By the end of this year, I will have been worrking in London for 2 years

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#ádd