cau1-4.lskt

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1: Cách mạng công nghiệp Anh

Cách mạng công nghiệp là quá trình thay thế kỹ thuật thủ công bằng kỹ thuật cơ khí, thực chất là thay thế lao động thủ công bằng lao động cơ khí, sử dụng máy móc. Nước Anh là nơi diễn ra cách mạng công nghiệp đầu tiên trên thế giới.

1.Tiền đề:

Kinh tế

-Ngoại thương rất phát triển,tạo điều kiện cho sự tích luỹ vốn bao đầu của CNTB ở Anh, quá trình này gắn liên với tích luỹ nguyên thuỷ. Thu lợi nhuận cao từ việc buôn bán len dạ với giá độc quyền ,trao đổi không ngang giá với các nước thuộc địa và lạc hậu ,không ngừng cướp bóc và mở rộng thuộc địa. Hệ thống thuộc địa rộng lớn trở thành thị trường và nơi cung cấp nguyên liệu.

-Việc buôn bán nô lệ đóng vai trò quan trọng tạo tiền đề cho CMCN ở Anh.

-Nền nông nghiệp tư bản đã có sự phát triển nhất định tạo thuận lợi cho sự phát triển công nghiệp

Chính trị : Nhà nước quân chủ chuyên chế có xu hướng ủng hộ giai cấp tư sản. Các đạo luật về ruộng đất , luật bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản , luật cấm xuất khẩu các công cụ máy móc và bản vẽ kỹ thuật , luật cấm lao động kỹ thuật ra nước ngoài đã thực sự trở thành một tiêu đề cho CMCN Anh

Kĩ thuật : Nhiều phát minh sáng chế quan trọng như: con thoi(1733), kéo sợi (1768), dệt (1785), máy hơi nước(1784)

2. Diễn biến:

-1733: phát minh ra con thoi ứng dụng trong ngành dệt, làm cho năng suất trong ngành dệt tăng lên nhanh chóng , khiến ngành kéo sợi không đủ để cung cấp ,đòi hỏi phải tăng năng suất.

-1768: chế tạo ra máy kéo sợi ứng dụng trong ngành kéo sợi ,yêu cầu tăng năng xuất dệt

-1785: chế tạo máy dệt ứng dụng vào sản xuất

-Nhu cầu sản xuất máy dệt, máy kéo sợi gia tăng => thiếu nguyên liệu (gỗ)

-Sự phát triển của kĩ thuật luyện kim ( phương pháp điều chế than cốc ) phát minh năm 1735, phương pháp luyện gang thành sắt( phát minh năm 1784) => tìm ra nguyên vật liệu mới thay thế gỗ

-Năm 1784 Giêm-oat đã sáng chế ra máy hơi nước và nó trở thành biểu tượng của thời kỳ phát triển của CNTB

-Các loại máy phay, bào, tiện được sử dụng(1789) => ngành cơ khí chế tạo ra đời

-Sự phát triển công nghiệp => sự phát triển của giao thông vận tải( đường sắt, thủy)

-Năm 1825 đoạn đường sắt đầu tiên được xây dựng đã đánh dấu cách mạng công nghiệp Anh cơ bản hoàn thành

Nhận xét:

-Tiến trình cách mạng công nghiệp gắn liền với sự ra đời của các phát minh sáng chế về kĩ thuật

-Nhu cầu thực tiễn liên tục đặt ra yêu cầu phải cải tiến công cụ lao động , phương pháp thủ công trước đó

-Cạnh tranh là động lực, lợi nhuận là động cơ thúc đẩy các nhà sản xuất thực hiện thay thế các lao động thủ công bằng lao động cơ khí

3. Đặc điểm:

-Bắt đầu từ công nghiệp nhẹ( dệt, kéo sợi) sau đó lan sang công nghiệp nặng ( luyện kim cơ khí)

-Diễn ra tuần tự từ thấp đến cao( từ thủ công đến nửa cơ khí đến cơ khí hoàn toàn)

-Từ sản xuất máy công cụ đến sản xuất máy truyền lực và đỉnh cao là máy hơi nước

4. Tác động

-Sản xuất bằng máy => năng suất lao động tăng, chi phí cho sản xuất giảm=> sức mạnh của ngành đại công nghiệp cơ khí đc thể hiện

-Sự sản xuất của các ngành công nghiệp thúc đẩy sự mở rộng, phát triển của các hoạt động thương mại và tín dụng

-Tạo sự chuyển biến cơ cấu ngành: công nghiệp ngày càng chiếm ưu thế so với nông nghiệp, trong công nghiệp ngành dệt và kéo sợi luôn đóng vai trò trung tâm

-Thúc đẩy sự phân bố lại lực lượng sản xuất và phân công lại lao động xã hội:

+Hình thành các trung tâm công nghiệp tập trung ở phía đông và bắc

+Qúa trình đô thị hóa diễn ra nhanh nhiều thành phố mới ra đời Liverpool, Birmingham...

+Cư dân nông thôn giảm nhanh chóng (1811 là 35% đến 1871 còn 14,2%)

-Một giai cấp đối lập vs giai cấp tư sản ra đời - giai cấp Vô sản

-Làm thay đổi vị thế của nước Anh trong nền kinh tế thế giới, trở thành cường quóc kinh tế thế giới trong thời kì chủ nghĩa tư bản trước độc quyền:

+Nước Anh được mệnh danh là "công xưởng của thế giới" năm 1848 Anh chiếm 45% giá trị sản lượng công nghiệp của thế giới

+Nước Anh trở thành trung tâm thương mại và tín dụng quốc tế năm 1870, 38% tổng mức hàng hóa lưu chuyển trên thế giới

Câu 2: Kinh tế TBCN giai đoạn từ 1951-1973

1.Thực trạng phát triển kinh tế

-Giai đoạn 1951-1973 nền kinh tế các nước tư bản tăng trưởng khá nhanh và tương đối ổn định

+Tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của các nước tư bản phát triển trong giai đoạn 1953-1962 là 4,8%, giai đoạn 1963-1972 là 5,0%

+Các cuộc khủng hoảng chu kì vẫn xảy ra, nhưng thời gian ko kéo dài, ko diễn ra cùng lúc ở nhiều nước và mức độ khủng hoảng ko lớn

+Tỷ lệ tăng giá tiêu dùng bình quân của các nước những năm 1950-1970 duy trì ở mức 3%

+Các nước còn đạt đc mục tiêu việc làm đầy đủ

-Công nghiệp : Phát triển nhanh chóng với tốc độ tăng trưởng hàng năm là 5,5% . Các ngành công nghiệp then chốt như cơ khí , điện , hóa chất có tốc độ tăng trưởng 7-8% một năm . Các ngành công nghiệp khác như luyện kim , dệt tăng 3-5% một năm

-Nông nghiệp : sau chiến tranh, nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp đã được hiện đại hóa, nhờ đó giá trị sản lượng trong nông nghiệp tăng lên nhanh chóng, nhiều nước có thặng dư về sản phẩm nông nghiệp, xuất khẩu được lương thực

-Cơ cấu nền kinh tế thay đổi nhanh chóng giai đoạn 1950-1973

+Tỷ trọng khu vực I (nông, lâm,ngư ngiệp) giảm nhanh: Pháp từ 33% xuống 12%, CHLB Đức từ 25% xuống 7% , Ý từ 41% xuống 17% ...

+Tỷ trọng khu vực II ( công nghiệp và xây dựng) tăng lên chậm ( tốc độ tăng tưởng bình quân của công nghiệp là 5,5 %

+Tỷ trọng khu vực III ( dịch vụ) mở rộng rất lớn: các ngành thương mại, vận tải , bưu điện, tài chính tiền tệ, bảo hiểm, giáo dục, du lịch.... Phát triển nhanh

-Thế giới tư bản hình thành 3 trung tâm: Mĩ- Tây Âu- Nhật Bản

+ Nhật tăng trưởng "thần kì",các nước Tây Âu liên kết hình thành EEC, tốc độ tăng trưởng của Mĩ chậm dần

+ Mĩ mất đi địa vị thống trị tuyệt đối trong thế giới tư bản

+ Sự cạnh tranh giữa các trung tâm này càng ngày càng gay gắt

2.Nguyên nhân:

a.Đẩy mạnh ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật

-Sau chiến tranh thế giới 2 cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật diễn ra mạnh mẽ như vũ bão với đặc điểm:

+ Khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

+ Thời gian ngiên cứu, phát minh đến ứng dụng ngày càng đc rút ngắn

-Các nước đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất và phát triển các ngành công nghệ cao

-Tác động của ứng dụng thành tựu khoa học kĩ thuật

+ Đổi mới tài sản cố định, thúc đẩy tăng năng xuất lao động

+ Làm thay đổi cơ cấu các nghành kinh tế

+ Thúc đẩy qúa trình phân công chuyên môn hóa và hợp tác quốc tế

+ Làm thay đổi hình thức và phương pháp tổ chức quản lí kinh tế

b.Nhà nước tư bản độc quyền can thiệp sâu vào đời sông kinh tế xã hội

-Cơ sở lí thuyết cho sự can thiệp của nhà nước vào các hoạt động kinh tế là học thuyết "bàn tay hữu hình" của nhà kinh tế học J.M.Keynes

+Nhà nước cần gia tăng chi tiêu để gia tăng tổng cầu

+Nhà nước cần gia tăng lượng cung tiền để giảm lãi suất và kich thích đầu tư

-Thực tiễn

+CNTB độc quyền đã chuyển biến thành CNTB độc quyền kiểu nhà nước

+nhà nước sử dụng ngân sách và ngân hàng trung ương là công cụ quan trọng nhất để can thiệp vào nền kinh tế( chi tiêu chính phủ và lãi suất)

+Mở rộng khu vực kinh tế nhà nước( xây dựng kêt cấu hạ tầng, cung cấp các dịch vụ công và đảm bảo cung ứng các nguồn nguyên liệu chủ yếu)

+Tăng chi tiêu cho phúc lợi xã hội nhằm xoa dịu mâu thuẫn giai cấp

c.Đẩy mạnh liên kết kinh tế

-Liên kết kinh tế đã trở thành xu hướng phổ biến

-Các liên kết tiêu biểu

+Liên kết về tài chính- tiền tệ: IBRD, IMF và hiệp ước Bretton Woods về chế độ tỉ giá hối đoái cố định

+Hiệp định chung về thương mại thuế quan( GATT- 1947)

+Cộng đồng kinh tế châu Âu EEC - 1957

- Tác dụng: phát huy lợi thế so sánh của từng nước trong phân công lao động quốc tế

d. Đẩy mạnh quan hệ kinh tế vs các nước đang phát triển

-Các công cụ chủ yếu: viện trợ , cho vay ưu đãi, đầu tư( nhất là đầu tư trực tiếp)

-Lợi ích

+ Có nguồn cung nguyên liệu giá rẻ

+ Mở rộng thị trường

+ Chuyển giao công nghệ lạc hậu ra nước ngoài

Câu 3: Kinh tế TBCN thời kì từ 1982 đến nay (điều chỉnh kinh tế các nước TBCN từ 1982- nay)

1. Nguyên nhân:

-Tình trạng trì trệ khủng hoảng kéo dài

-Xuất hiện những lí thuyết mới ( tiểu biểu là lí thuyết về mô hình kinh tế hỗn hợp)

2. Nội dung điều chỉnh:

Điều chỉnh sự can thiệp của Chính phủ theo hướng làm tăng hiệu quả của cơ chế thị trường

-Giảm chi tiêu của Nhà nước , thâm hụt ngân sách của Chính phủ, hạn chế cung tiền nhằm giảm lạm phát. Lí thuyết trọng tiền là cơ sở lí luận để điều chỉnh

VD:Mỹ đã giảm chi phí quốc phòng từ 35%-38% xuống 30%, áp dụng các biện pháp mới về điều tiết thanh toán tự do góp phần làm giảm tốc độ tăng cung ứng tiền tệ nhờ đó tỉ số giá cả đã giảm từ 12,4% năm 1980 xuống 8,9% năm 1981 và 3,9% năm 1982.

Kích thích phát triển khu vực kinh tế tư nhân

-Chính phủ các nước tư bản chủ trương huy động mọi khả năng của nền kinh tế để kích thích mở rộng đầu tư tư nhân qua đó tác động về phía tổng cung của nền kinh tế thay cho các chính sách trọng cầu trước đây

-Các chính sách :

+ Nhà nước giảm thuế thu nhập cá nhân

+ Ngoài ra Anh và các nước Tây Âu giảm thuế trực thu đi đôi với tăng thuế VAT

+ Chính phủ giảm trợ cấp, bù lỗ cho doang nghiệp Nhà nước = cách tư nhân hóa , cổ phần hóa

+ Chính phủ nới lỏng kiểm soát hành chính => tự do hóa lại,giảm được chi phí quản lí nhà nước.

Điều chỉnh cơ cấu kinh tế

-Thực trạng trước cuộc khủng hoảng dầu lửa:

+Phát triển công nghiệp tiêu tốn nhiều nguyên liệu => phụ thuộc nhiều vào nguồn năng lượng

+Do phát triển kinh tế nhanh nên tiền lương ở các nước tư bản tăng nhanh => các ngành sử dụng nhiều lao động bị giảm tính cạnh tranh so với các nước đang phát triển

-Điều chỉnh

+Giảm các ngành dùng nhiều lao động và năng lượng , cải tiến kĩ thuật, giảm tiêu hao nguyên liệu

+Đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ KH-KT mới có hàm lượng KH-KT cao , dùng ít năng lượng và nhân công nhưng có giá trị sản lượng cao

+Giảm sản xuất vật chất và tăng các ngành dịch vụ

Điều chỉnh quan hệ kinh tế quốc tế

-Các cuộc chiến tranh thương mại - mâu thuẫn giữa các nước tư bản , được giải quyết bằng các cuộc gặp gỡ cấp cao nhằm làm dịu đi những mâu thuẫn, đưa nền kinh tế ra khỏi bế tắc.

-Trong quan hệ thương mại quốc tế, nhiều tổ chức đã ra đời như WTO, EU, APEC.. nhằm xây dựng các khu vực mậu dịch tự do, tăng cường khả năng cạnh tranh giữa các khu vực.

-Tăng đầu tư nước ngoài ,điều chỉnh dòng chảy và phương thức đầu tư quốc tế, mở cửa nền kinh tế nhằm tăng sự an toàn ,sự chia sẻ rủi ro giữa các nước có quan hệ kinh tế với nhau.

Kết quả

-Giúp các nước TB phần nào thoát ra khỏi khủng hoảng , lạm phát , đình trệ cuối những năm 70

Mĩ tăng trưởng 3% năm 1980-1990 tuy có suy thoái vào năm 1991 nhưng vẫn tăng trưởng 3,4% trong những năm 19990-1999 và tăng cao nhất năm 2000 là 5,4%.Từ năm 1983-1990 kinh tế các nước TB phục hồi với nhịp độ tăng trưởng bình quân đạt 3,2%/năm cao hơn trước 2,4% của giai đoạn 1973-1982.

-Cơ cấu kinh tế thay đổi sâu sắc :

+ Kinh tế phát triển theo hướng phát triển ngành KHCN cao

+ Tỷ trọng khu vực I và II có xu hướng giảm xuống, khu vực III tỷ trọng phát triển nhanh.

+ Tính quốc tế hoá của nền kinh tế được nâng cao nhờ hoạt động của các công ty xuyên quốc gia.

+ Cơ cấu , trình độ nghiệp vụ và các yếu tố cấu thành giá trị hàng hóa lao động biến đổi, tỷ trọng lao động trong các ngành sử dụng KHCN cao tăng

Câu 4: Thời kì bùng nổ kinh tế Mỹ(1865-1913).

Sau cuộc nội chiến (1861-1865) từ một nước phụ thuộc vào châu Âu, nước Mỹ nhanh chóng trở thành quốc gia công nghiệp đứng đầu thế giới.

4.1 Thực trạng phát triển kinh tế.

Công nghiệp:

+Sản xuất CN của Mỹ tăng rất nhanh.,tăng 13 lần trong giai đoạn từ năm 1865 đến năm 1913.Năm 1860 là 1.907 triệu$ thì đến năm 1894 con số này là 9.498 triệu$ tăng 4,98 lần trong vòng 34 năm.

+Năm 1913 sản lượng thép của Mỹ vượt Đức 2 lần, vượt Anh 4 lần đạt gần 31,3 triệu tấn.

+Ngành khai thác than sản lượng gấp 2 lần Anh và Đức gộp lại

+Năm 1882 mới sản xuất nhà máy điện đầu tiên thì đến năm 1913 sản lượng điện đạt 57 tỉ kwh.

+Các ngành sản xuất tiêu dùng như:may mặc , giầy da, chế biến thực phẩm..cũng phát triển mạnh.

Nông nghiệp.

+Nhà nước có những chính sách khuyến khích kinh tế trang trại như:không đánh thuế vào hàng nông sản.

Nông nghiệp nước Mỹ cũng đạt được những thành tựu lớn:

+Giá trị sản lượng nông nghiệp năm 1913 tăng gần 4 lần so với năm 1870 từ 2,5 tỷ lên 10 tỷ $.

+Từ năm 1870 đến 1913 diện tích đất gieo trồng lúa tăng 4 lần.

+Nông nghiệp phát triển theo hướng chuyên canh, thâm canh, sử dụng máy móc và kĩ thuật.

+ Nước Mỹ cung cấp 9/10 bông, ¼ lúa mạch trên thị trường thế giới vào cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20.

Giao thông vận tải

GTVT được mở rộng phát triển: đường thủy đường bộ đặc biệt là đường sắt.

+Giai đoạn 1865-1875: riêng ngành đường sắt Mỹ đã thu hút khoảng 2 tỷ $ tiền đầu tư nước ngoài.

+Nước Mỹ đã xây dựng được các tuyến đường sắt nổi tiếng nối liền Đông -Tây Nam Bắc tạo điều kiện giao lưu kinh tế giữa các vùng trong cả nước.

+Năm 1870 chiều dài đường sắt của Mỹ là 85.000 km thì đến năm 1913 là 411.000 km.

Ngoại thương

Nước Mỹ trở thành nước có ngoại thương phát triển và xuất khẩu tư bản.

+Năm 1899 đầu tư ra nước ngoài của Mỹ đạt 500 triệu$,năm 1913 đạt 2.625 triệu$,tăng gấp 5 lần.

+Năm 1870 kim ngạch xuất khẩu đạt 377 triệu$ năm 1914 đạt 5,5 tỷ$

+Thị trường đầu tư và buôn bán chủ yếu của Mỹ là Canada, các nước thuộc vùng biển Caribbean, Trung Mỹ,các nước châu Á và Nhật Bản.

→ Sự phát triển công nghiệp làm thay đổi cơ cấu kinh tế của nước Mỹ.Cuối thế kỉ 19 nông nghiệp chiếm 50% thì đến năm 1913 chỉ còn lại 30% tổng sản phẩm xã hội

4.2 Nguyên nhân sự bùng nổ kinh tế Mỹ.(Có 5 nguyên nhân)

1.Do kết quả của cuộc nội chiến (1861-1865)

Đã xóa bỏ chế độ đồn điền ở phía Nam tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển trên toàn lãnh thổ nước Mỹ.

Chế độ bảo hộ mậu dịch đã giúp CN Mỹ tránh khỏi sự cạnh tranh của hàng nước ngoài.Sự phát triển của nông nghiệp trang trại làm nền tảng cho sự phát triển của CN.

2.Nguồn lực bên ngoài

Nước Mỹ thu hút vốn, lao động,kỹ thuật từ các nước châu Âu.

Ngành đường sắt thu hút được 2 tỷ đô la tù vốn nước ngoài trong 10 năm 1865-1875.Dân số nước Mỹ cũng tăng lên nhanh chóng lên 92,4 triệu người năm 1910,cùng với sự di dân sang Mỹ họ đem theo cả vốn và kỹ thuật góp phần phát triển nền Kt Mỹ.

3.Sự phát triển của khoa học kĩ thuật

Nước Mỹ đẩy mạnh nghiên cứu đã có nhiều phát minh sáng chế tạo điều kiện cho sự phát triển của các ngành công nghiệp:chế tạo ô tô, luyện kim, hóa chất..tạo ưu thế vượt trội so với các nước tư bản châu Âu.

4.Vai trò của các tổ chức độc quyền

Kinh tế Mỹ phát triển thúc đẩy quá trình tích lũy tư bản, tập trung sản xuất hình thành các tổ chức độc quyền quy mô lớn thâu tóm hầu hết các ngành kinh tế:công nghiệp ,nông nghiệp, thương mại....

Hai tập đoàn tư bản lớn nhất lúc bấy giờ là:Morgan và Rockerfeller

Đã tập trung22 tỷ đô la chiếm 56% vốn đầu tư của các công ty cổ phần Mỹ.Tư bản tài chính thâm nhập vào cả nông nghiệp đẩy chủ trang trại bị phá sản phải đi làm thuê

Các tổ chức độc quyền vươn ra cả thị trường thế giới,độc chiếm nguồn nguyên liệu mở rộng thị trường đầu tư ở các nước Cuba,Puerto Rico...

5.Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên phong phú,vị trí địa lí chính trị xã hội thuận lợi....

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro