cau10_duongloi

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 10: Phân tích quan điểm chỉ đạo và chủ trương xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam trong thời kỳ đổi mới?

Đường lối xd và phát triển nền VH nước ta trước 1986? Kết quả, ý nghĩa, hạn chế, nguyên nhân.

Gđ 1943 – 1954:

Đầu năm 1943, BTVTW thông qua bản đề cương VHVN: xác định lĩnh vực VH là 1 trong 3 mặt trận của CMVN (KT, CT, VH), đề ra 3 nguyên tắc của nền văn hoá mới: dân tộc hoá, đại chúng hoá và khoa học hoá. Nền văn hoá mới VN có tính chất dân tộc về hình thức, dân chủ về nội dung.

Ngày 3/9/1945, trong phiên họp đầu tiên của HĐCP, HCM trình bày 6 nhiệm vụ cấp bách của nhà nc VNDCCH trong đó có 2 nvụ cấp bách của VH: chống nạn mù chữ và giáo dục lại tinh thần ND.

Đường lối VHKC: xđ mối qhệ giữa VH và CMGPDT, cổ động văn hoá cứu quốc, xd nền VHDC mới VN có tính chất dân tộc, khoa học, đại chúng, cải cách việc học theo tinh thần mới, giáo dục lại ND, phát triển cái hay trong VHDT, học cái hay, cái tốt của VHTG, bài trừ cái xấu, hủ bại, hình thành đội ngũ trí thức mới đóng góp tích cực cho k/c.

Gđ 1955 – 1986:

Chủ trương tiến hành cuộc CM tư tưởng và VH đồng thời với cuộc CM về qhệ sản xuất và CMKHKT.

Chủ trương xd và phát triển nền VH mới, con ng mới.

Xđ nền VH mới là nền VH có nd XHCN và t/c dân tộc, có tính đảng và tính nhân dân.

Nvụ VH quan trọng của gđoạn này là tiến hành cải cách GD trong cả nước, phát triển mạnh KH, VHNT, GD tinh thần làm chủ tập thể, chống tư tưởng tư sản và tàn dư tư tưởng PK, phê phán tư tưởng TTS, xoá bỏ ảnh hưởng của tư tưởng, VH thực dân mới ở miền nam.

Đánh giá sự thực hiện đg lối:

Thành tựu:

Xoá bỏ dần những mặt lạc hậu, lỗi thời trong di sản VHPK, trong nền VH nô dịch của TD Pháp, bước đầu xd lại nền VHDC mới với tính chất DT, KH, ĐC.

Động viên ND tích cực tham gia kháng chiến

Hạn chế và nguyên nhân:

Hạn chế:

  + Công tác tư tưởng và VH thiếu sắc bén, thiếu tính chiến đấu.

  + Việc xd thể chế VH còn chậm.

  + Sự suy thoái về đạo đức, lối sống có chiều hướng phát triển.

  + Đời sống VHNT còn những mặt bất cập.

  + Rất ít tác phẩm đạt đỉnh cao tương xứng với sự nghiệp CM và kháng chiến vĩ đại của DT.

  + 1 số công trình văn hoá vật thể và phi vật thể truyền thống có giá trị ko đc quan tâm bảo tồn, lưu giữ, thậm chí bị phá huỷ, mai một.

Nguyên nhân:

  + Đường lối xd, phát triển VH bị chi phối bởi tư duy chính trị nắm vững chuyên chính vô sản mà thực chất là nhấn mạnh đấu tranh giai cấp, đấu tranh ai thắng ai giữa 2 con đường, đấu tranh 2 phe, đấu tranh ý thức hệ.

  + Mục tiêu, nội dung cuộc CM tư tưởng VH giai đoạn này cũng bị quy định bởi cuộc CM qhệ sản xuất.

  + Chiến tranh cùng với cơ chế quản lý kế hoạch hoá tập trung, quan liêu, bao cấp và tâm lý bình quân chủ nghĩa đã làm giảm động lực phát triển VH, GD, kìm hãm năng lực tự do sáng tạo.

Đường lối xd và phát triển nền VH nước ta trong thời kỳ đổi mới? Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân.

Qtrình đổi mới tư duy về xd và phát triển nền VH:

Đưa ra quan niệm về nền VHVN có đặc trưng: tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Xác định VH là nền tảng tinh thần của XH và coi VH vừa là mục tiêu, vừa là động lực của phát triển.

Khẳng định KHGD đóng vai trò then chốt trong toàn bộ sự nghiệp xd CNXH và BVTQ, là 1 động lực đưa đất nước thoát ra khỏi nghèo nàn, lạc hậu, vươn lên trình độ tiên tiến của TG. Coi GDĐT và KHCN là quốc sách hàng đầu để phát huy nhân tố con người, động lực trực tiếp của sự phát triển XH.

Phát triển VH đồng bộ vs phát triển KT.

Quan điểm chỉ đạo và chủ trương về xd và phát triển nền VH:

VH là nền tảng tinh thần của XH, vừa là mục tiêu, vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển KT – XH.

Nền VH chúng ta xd là nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc DT.

Nền VHVN là nền VH thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các DTVN.

Xd và phát triển VH là sự nghiệp chung của toàn dân do Đ lãnh đạo, trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng.

VH là 1 mặt trận; xd và phát triển VH là 1 sự nghiệp CM lâu dài, đòi hỏi phải có ý chí CM và sự kiên trì, thận trọng.

Đánh giá việc thực hiện đg lối:

Thành tựu:

CSVC, KT của nền VH mới bước đầu được xd; quá trình đổi mới tư duy về VH, về xd con người và nguồn nhân lực có bước phát triển rõ rệt; môi trường VH có những chuyển biến theo hướng tích cực; hợp tác QT về VH được mở rộng.

GDĐT có bước phát triển mới, dân trí tiếp tục được nâng cao.

KHCN có bước phát triển, phục vụ thiết thực hơn nhiệm vụ phát triển KT – XH.

VH phát triển, việc xd đời sống VH và nếp sống văn minh có tiến bộ ở tất cả các tỉnh, thành trong cả nước.

Những thành tựu chứng tỏ đường lối và các chính sách VH của Đ và nhà nước đã và đang phát huy tác dụng tích cực, định hướng đúng đắn cho sự phát triển đời sống VH, là kết quả của sự tham gia tích cực của ND và nỗ lực của các lực lượng hoạt động trên lĩnh vực VH.

Hạn chế và nguyên nhân:

So vs yêu cầu của thời kỳ đổi mới, những thành tựu và tiến bộ đạt được chưa tương xứng và vững chắc, chưa đủ để tác động có hiệu quả đối vs các lĩnh vực của đời sống XH.

Sự phát triển của VH chưa đồng bộ và tương xứng vs tăng trưởng KT, thiếu gắn bó vs nhiệm vụ xd và chỉnh đốn Đ, gây ảnh hưởng tới qtrình phát triển KT và xd Đ.

Việc xd thể chế VH còn chậm, chưa đổi mới, thiếu đồng bộ, làm hạn chế tác dụng của VH đối vs các lĩnh vực quan trọng của đời sống ĐN.

Tình trạng nghèo nàn, lạc hậu về đời sống VH, tinh thần ở nhiều vùng nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào DT thiểu số, vùng căn cứ CM trước đây vẫn chưa được khắc phục hiệu quả. K/c chênh lệch giữa các vùng miền, khu vực, tầng lớp XH tiếp tục mở rộng.

Nguyên nhân chủ quan:

  + Các quan điểm chỉ đạo về phát triển VH chưa được quán triệt đầy đủ, thực hiện nghiêm túc.

  + Bệnh chủ quan, duy ý chí trong quản lý KT – XH.

  + Khủng hoảng KT – XH kéo dài 20 năm.

  + Chưa xd được cơ chế, chính sách và giải pháp phù hợp để phát triển VH trong cơ chế thị trường định hướng XHCN và hội nhập QT.

  + 1 bộ phận những ng hoạt động trên lĩnh vực VH có biểu hiện xa rời đời sống, chạy theo chủ nghĩa thực dụng, thị hiếu thấp kém.  

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#spidey