Cau18dasdsad

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 18: So sánh bản chất TC và bản chất Tiền tệ?

* Giống nhau: TC và TT đều là những phạm trù KT gắn liền với nền sx và lưu thông H2, đều có vai trò quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển KTXH của mỗi quốc gia cũng như trên phạm vi QT đặc biệt trong nền KT thị trường – nền KT được tiền tệ hóa cao độ.

* Khác nhau:

1, Nguồn gốc ra đời:

A, BCTC: TC là 1 phạm trù KT, 1 phạm trù LS ra đời và phát triển trong những điều kiện lịch sử nhất định. TC ra đời trong xh nô lệ gồm 2 tiền đề:

- Sự xh của nhà nước nô lệ.

- Sự ra đời và phát triển của nền sx H2.

B, BCTT: Các nhà KT học cho rằng TT ra đời qua 4 hình thái:

- Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên.

- Hình thái giá trị toàn bộ hay mở rộng.

- Hình thái giá trị chung.

- Hình thái giá trị TT.

=> TT giải quyết những mâu thuẫn vốn có trong bản thân H2 tạo thuận lợi cho quá trình lưu thông H2, thúc đẩy sx và lưu thông H2 phát triển ở mức cao hơn.

2, Quá trình phát triển:

A, BCTC:

- Cùng với sự phát triển của nhà nước và nền sx H2 các quan hệ TC cũng ngày càng phát triển và hoàn toàn phát triển từ giản đơn đến phức tạp và ngày càng phong phú dần lên: Thuế - thu quốc doanh – KHTSCĐ – chi NS – trợ cấp – bù giá – phí, lệ phí – thu khác.

- Ngày nay TC đã trở thành công cụ thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ được nhà nước sử dụng nhiều trong quản lý vĩ mô và vi mô của nền KT.

B, BCTT:

- Cùng với sự phát triển của nền sx H2 thì các chế độ lưu thông TT cũng thay đổi từ thấp đến cao.

- Chế độ lưu thông tiền gia súc: Ra đời trong XHPK, nguyện liệu là Cu do nhân dân tự sx ra.

- Tiền vàng: Trong XHTB, khắc phục nhược điểm của lưu thông tiền đúc.

- Tiền giấy: Ra đời năm 1914, là đồng tiền phù hiệu của giá trị, không có giá trị nội tại mà chỉ có giá trị trao đổi, tạo thuận lợi trong lưu thông H2.

- Tiền ghi sổ: Hình thành qua các bút toán Nợ - Có của NH.

- Tiền điện tử: Thẻ ATM, thẻ tín dụng, thẻ du lịch.

3, Bản chất:

A, BCTC:

- TC là các quan hệ KT trong quan hệ phân phối tổng sản phẩm xh dưới hình thức giá trị thông qua đó các quỹ TT tập trung hoặc không tập trung được hình thành và sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu tích lũy và tiêu dung của các chủ thể trong nền KT.

- TC là sự vận động tương đối của TT với chức năng phương tiện thanh toán và phương tiện tích lũy trong lĩnh vực phân phối nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ TT.

B, BCTT: Có 2 trường phái quan điểm:

- Các nhà KT học cổ điển: TT là 1 loại H2 nhưng không phải là 1 loại H2 thông thường mà là 1 loại H2 đặc biệt được tách khỏi TG H2 để làm vật ngang giá chung cho mọi quá trình trao đổi.

- Các nhà KT học hiện đại: TT là bất cứ cái gì đang được chấp nhận chung cho việc thanh toán để nhận lại H2, dịch vụ trả nợ.

=> TT là vật ngang giá chung làm phương tiện trao đổi H2 và dịch vụ hoặc thanh toán các khoản nợ.

- TT có chức năng biểu hiện giá cả H2, phương tiện trao đổi (Gồm phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán) và phương tiện tích lũy.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#sdsdas