Câu2:Trình bày khái niệm,cách xd ,phân tíchcác yếu tố ảnh huởngvà ý nghĩa của các tính chất vật lý

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu2:Trình bày khái niệm,cách xd ,phân tíchcác yếu tố ảnh huởngvà ý nghĩa của các tính chất vật lý của VLXD

*Khối luợng riêng Khối lượng riêng của vật liệu là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái hoàn toàn đặc (không có lỗ rỗng).

ct: ρ=m/ Va (g/cm3,kg/l,T/m3)

Trong đó: m : Khối lượng của vật liệu ở trạng thái khô, g, kg V : Thể tích hoàn toàn đặc của vật liệu, cm3, l, m3.

Cách xd:Tuỳ theo từng loại vật liệu mà có những phương pháp xác định khác nhau. Đối với vật liệu hoàn toàn đặc như kính, thép v.v..., ρ được xác định bằng cách cân và đo mẫu thí nghiệm, đối những vật liệu rỗng thì phải nghiền đến cỡ hạt <0,2 mm và những loại vật liệu rời có cỡ hạt bé (cát, xi măng...) thì ρ được xác định bằng phương pháp bình tỉ trọng

Các yếu tố ảnh huởng+ý nghĩa:Khối lượng riêng của vật liệu phụ thuộc vào thành phần và cấu trúc vi mô của nó, đối với vật liệu rắn thì nó không phụ thuộc vào thành phần pha. Khối lượng riêng của vât liệu trong một phạm vi hẹp đặc biệt là những loại vật liệu cùng loại sẽ có khối lượng riêng tương tự nhau. Người ta có thể dùng khối lượng riêng để phân biệt những loại vật liệu khác nhau, phán đoán một số tính chất của nó.

*Khối lượng thể tích Khối lượng thể tích của vật liệu là khối lượng của một đơn vị thể tích vật liệu ở trạng thái tự nhiên (kể cả lỗ rỗng).

Nếu khối lượng của mẫu vật liệu là m và thể tích tự nhiên của mẫu là Vo

Ct : ρ = m/Vo (g/cm3,kg/m3,T/m3)

rộng. Đối với vật liệu cùng loại có cấu tạo khác nhau thì ρv khác nhau,ρv còn phụ thuộc vào độ ẩm của môi trường. Vì vậy, trong thực tế buộc phải xácđịnh ρv tiêu chuẩn.

cách xác định khối lượng mẫu được thực hiện bằng cách cân, còn Vv thì tùy theo loại vật liệu mà dùng một trong ba cách sau : đối với mẫu vật liệu có kích thước hình học rõ ràng ta dùng cách đo trực tiếp; đối với mẫu vật liệu không có kích thước hình học rõ ràng thì dùng phương pháp chiếm chỗ trong chất lỏng; đối với vật liệu rời (xi măng, cát, sỏi) thì đổ vật liệu từ một chiều cao nhất định xuống một dụng cụ có thể tích biết trước.

ý nghĩaDựa vào khối lượng thể tích của vật liệu có thể phán đoán một số tính chất của nó, như cường độ, độ rỗng, lựa chọn phương tiện vận chuyển, tính toán trọng lượng bản thân kết cấu...

*Độ rỗng: r (số thập phân, %) là thể tích rỗng chứa trong một đơn vị thể tích tự nhiên của vật liệu.

thể tích rỗng là Vr và thể tích tự nhiên của vật liệu là Vo thì r = Vr /Vo

trong đó : Vr =Vo -Va (Va là thể tích hoàn toàn đặc của vl)

Do đó : r =(Vo -Va )/Vo =1- Va / Vo =1- ρv / ρ

Lỗ rỗng trong vật liệu gồm lỗ rỗng kín và lỗ rỗng hở. Lỗ rỗng hở là lỗ rỗng thông với môi trường bên ngoài .Đối vớivật liệu dạng hạt cònphân ra lỗ rỗng trong hạt và lỗ rỗng giữa các hạt.Vật liệu chứa nhiều lỗ rông kín thì cuờng độ cao,cách nhiệt tốt ,nhưng vật liệu chứa nhiều lỗ rỗng hở thì hút âm tốt

Dộ rỗng trong vật liệu dao động trong 1 phạm vi rộng từ 0-98%

Dưa vào dộ rỗng có thểphán doán 1 số tính chấtcủa vật liệu :độ chịu lực,tính chông thấm,các tính chất lien quan đến nhiệt ,âm...

Độ đặc (đ) là mức độ chứa đầy thể tích vật liệu bằng chất rắn :đ= ρv / ρ

Như vậy r + đ = 1 ( hay 100%), có nghĩa là vật liệu khô bao gồm bộ khung cứng để chịu lực và lỗ rỗng không khí.

Độ mịn hay độ lớn của vật liệu dạng hạt, dạng bột là đại lượng đánh giá kích thước hạt của nó.

Độ mịn quyết định khả năng tương tác của vật liệu với môi trường (hoạt động hóa học, phân tán trong môi trường), đồng thời ảnh hưởng nhiều đến độ rỗng giữa các hạt. Vì vậy tuỳ theo từng loại vật liệu và mục đích sử dụng người ta tăng hay giảm độ mịn của chúng. Đối với vật liệu rời khi xác định độ mịn thường phải quan tâm đến từng nhóm hạt, hình dạng và tính chất bề mặt hạt, độ nhám, khả năng hấp thụ và liên kết với vật liệu khác.

Độ mịn thường được đánh giá bằng tỷ diện bề mặt (cm2/g) băng khả năng lắng đọng hoặc lượng lọt sàng, lượng sót sàng tiêu chuẩn (%). Dụng cụ sàng tiêu chuẩn có kích thước của lỗ phụ thuộc vào từng loại vật liệu

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#hiện