cau4: ban chat cua FDI

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1, Bản chất của FDI

Bản chất của FDI là sự lan toả tư bản hậu công nghiệp vượt qua giới hạn không gian và thời gian và tư bản hậu công nghiệp chèn ép các tư bản cũ, buộc chúng phải tìm không gian mới để duy trì sự tồn tại của chúng với tư cách là tư bản. Dòng vốn vào các nước phát triển có tính chất khác hẳn dòng vốn vào các nước đang phát triển. Dòng vốn vào các nước phát triển là dòng vốn hậu công nghiệp nhằm tạo nên các tạo phẩm phi vật thể, hay các sản phẩm vật thể chứa đựng các tạo phẩm phi vật thể ở tầng mức cao, dòng vốn vào các nước đang phát triển là dòng tư bản công nghiệp để tạo nên các tạo phẩm vật thể. Việc sản xuất ra các tạo phẩm phi vật thể mang tính thương mại là công việc của mỗi doanh nghiệp và doanh nghiệp đó phải tự mình thực hiện phần chủ yếu, không thể giao cho người khác. Vì thế khi một doanh nghiệp muốn tạo phẩm phi vật thể đó hiện diện ở nước nào thì họ phải tiến hành đầu tư trực tiếp vào nước đó. Dưới góc độ này, chúng ta biết được những yếu tố mới của đầu tư trực tiếp của nước ngoài, biết được sự vận động hai chiều của đầu tư.

2. Những căn cứ phân biệt đầu tư nước ngoài

-căn cứ vào tính pháp lý có thể chia FDI thành các loại: hợp đồng hợp tác kinh doanh, doanh nghiệp liên doanh, DN 100% nc ngoài.

-nếu căn cứ vào tính chất của đầu tư: đầu tư tập trung trong KCN-KCX và đầu tư phân tán.

-nếu căn cứ vào quá trình TSX: đầu tư nghiên cứu

Triển khai, đt vào cung ứng NL, đt vào sản xuất, đt vào tiêu thụ sản phẩm..

-căn cứ vào lĩnh vực đầu tư: đt vào CN, NN, DV..

...

Theo luật VN, FDI vào VN gồm các hình thức sau:

+ hợp đồng hợp tác kinh doanh

+ doanh nghiệp liên doanh

+ DN 100% vốn nc ngoài

+ BOT

3. Ưu nhc điểm của các hình thức đầu tư

a, hợp đồng hợp tác KD(BBC)

+nước tiếp nhận:

*ưu điểm:

-jup tình trạng thiếu vốn, thiếu Công nghệ

-tạo ra thị trường mới nhưng vẫn đảm bảo an ninh QG và nắm đc quyền điều hành, giám sát

*nhược điểm:

-khó thu hút đt

-chỉ thực hiện đc đối vs 1 số ít lĩnh vực dễ sinh lời

+Nước đt

*ưu điểm:

-tận dụng đc hệ thống phân phối có sẵn của đối tác nc sở tại-> đt thâm nhập đc n~ TT truyền thống of nc chủ nhà.

-k mất time nghiên cứu TT và xd các mqh

-k bị tác động lớn do # biệt về VH

-chia sẻ đc chi phí và rủi ro đt

* Nhược điểm:

-k đc trực tiếp quản lý, điều hành dự án

-QH hợp tác jua các nc sở tại thiếu chắc chắn->các NĐT e ngại

b. xí nghiệp liên doanh (JV)

+Nc nhận đầu tư:

*ưu điểm:

-giải quyết tình trạng thiếu vốn

-đa dạng hóa sp, đổi mới CN

-khó bố trí cơ cấu đt

+Nc đt

*ưu điểm:

-chủ động trong quản lý điều hành dn, thực hiện đc chiến lược toàn cầu của tập đoàn

-triển khai dự án ddt nhanh, đc quyền chủ động tuyển chọn, đào tạo nguồn nhân lực

*nhược điểm:

-chủ đt phải chịu toàn bộ rủi ro đt

-chi phí nhiều hơn cho n/c TT

-k xâm nhập đc những lĩnh vực có nhiều lợi nhuận

-khó quan hệ vs các cơ quan quản lý NN

d. BOT

+Nc nhận đt

*ưu điểm:

-thu hút đc nguồn vốn lớn vào đt csht -> jam sức ép ngân sách

-nhanh chóng có đc công trình kết cấu hạ tầng

*nhược điểm:

-khó tiếp nhận kinh nghiệm quản lý, khó kiểm soát công trình

-NN chịu mọi rủi ro ngoài khả năng kiểm soát của chủ đt

+Nc đt

*ưu điểm:

-hiệu quả sử dụng vốn đc đảm bảo

-chủ động quản lý

-điều hành và tự chủ kd lợi nhuận

-k bị chia sẻ và đc nhà nước sở tại bảo đảm

-tránh đc rủi ro bất thường ngoài khả năng kiểm soát

*nhược điểm:

-đàm phán khó khăn, tốn kém

4. đt theo chiều rộng và đt theo chiều sâu

- đt theo chiều rộng: là mở rộng hoạt động sx, tập trung vào số lượng, tăng quy mô, k làm tăng năng suất lđ hay tạo ra sự đổi mới kỹ thuật CN

-đt theo chiều sâu: là hđ đt trên cơ sở cải tạo, đồng bộ hóa, hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ thuật hiện có, xd mới và ngiên cứu ứng dụng n~ kỹ thuật CN hiện đại hơn.

5. Khi nào sẽ xảy ra ĐTNN

- chi phí vận tải cao: khi xuất khẩu dn phải chịu nhiều chi phí # nhau như : chi phí bảo hiểm, chi phí vận tải, thuế quan...trong đó chi phí vận tải chiếm 1 phần lớn trong phần chênh lệch giữa giá trong nc và giá sp đó ở TT nc ngoài. Chi phí vận tải lớn làm cho giá của HH đó ở TT nc ngoài cao, giảm sức cạnh tranh -> buộc dn đt ra nc ngoài để giảm chi phí vận tải -> giảm giá thành sp

- Xuất khẩu CN lạc hậu nhằm kéo dài chu kỳ sống của CN và sản phẩm

Các nc phát triển có trình độ khoa hc CN vượt rất xa các nc đang và kém phát triển. vì vậy, n~ CN mà ở các nc phát triển coi là lạc hậu thì ở các nc đang và kém phát triển coi đó làm công nghệ mới or CN đc sử dụng tối ưu.

- Tranh thủ sự ưu đãi của các nc sở tại

Các quốc gia đều có xu hướng khuyến khích đt trưc tiếp nc ngoài vào nc mình thông qua các chính sách ưu đãi đt như: ưu đãi về thuế, thủ tục hành chính nhanh gọn, ưu đãi về hđ kd

-Sự dư thừa vốn của các QG phát triển

Các nhà đt ở các nc phát triển có sự dư thừa vốn thì họ đt sang các nc nghèo để tận dụng nguồn lao động rẻ và nguồn tài nguyên phong phú.

- Khai thác nguồn lực bên ngoài

Khi các nguồn lực trong nc khan hiếm thì chủ đt có xu hướng vươn ra TT nc ngoài nhằm khai thác nguồn lực sẵn có của nc sở tại

6. Các chính sách thu hút đầu tư nc ngoài

- Sở hữu và đảm bảo đt

An toàn vốn đt là mối quan tâm hàng đầu of các nđt ran c ngoài. Vì vậy, để các nđt nc ngoài yên tâm, nc chủ nhà lun cam kết k tích thu, quốc hữu hóa ts hợp pháp of họ. Tại VN, k giới hạn mức góp vốn max, nhưng mức góp vốn min >= 30%

- Lĩnh vực và định hướng thu hút đt

Trong 1 số lĩnh vực nhạy cảm, nc chủ nhà thường đưa ra các quy định nhằm hạn chế or kiểm soát chặt chẽ đt nc ngoài. Ở nhiều nc, giai đoạn đầu thường khuyến khích đt sx thay thế nhập khẩu, sau đó chuyển sang khuyến khích hướng vào XK, và hiện nay là sự kết hợp giữa 2 định hướng này

-Khuyến khích tài chính

Để tăng hấp dẫn cho nđt nc ngoài, nc chủ nhà thường ưu đãi về tài chính như điều chỉnh các mức thuế hợp lý theo các lĩnh vực, hạng mục khuyến khích đt,; kéo dài time miễn giảm thuế; tăng ưu đãi tín dụng; giảm tỷ lệ các loại phí các dv đt và cho phép time khấu hao nhanh.

-Quản lý ngoại hối

- Phê duyệt và quản lý dự án

Để có giấy phép đt, các nđt nc ngoài thường phải qua các

Khâu thẩm định, phê duyệt of nc chủ nhà. Các dự án nhóm A thường do thủ tướng phê duyệt, còn các dự án nhóm B, C thuộc thẩm quyền phê duyệt của Bộ KH, các tỉnh, ban, ngành chức năng

- Các chính sách khác

Ngoài các chính sách cơ bản trên, nc chủ nhà còn quy định về chuyển giao CN, bảo vệ mt, nhập khẩu máy móc thiết bị, sự dụng đất đai, quan hệ lđ....

7, Vai trò của đt đối với các nc đang phát triển

- tăng trưởng kinh tế

Mục tiêu này đc thực hiện thông qua tác động tích cực của FDI đến các yếu tố quan trọng quyết định tốc độ tăng trưởng: bổ sung nguồn vốn, tiếp nhận chuyển jao CN hiện đại, phát triển NNL tạo việc làm, thúc đẩy XNK

- Tạo ra các nguồn thu

FDI mở rộng các nguồn thu thuế of nc chủ nhà và đóng góp cho nguồn thu of CP

- Vốn đt và cán cân thanh toán quốc tế

FDI là 1 trong những nguồn thu quan trọng để bù đắp sự thiếu hụt về vốn-ngoại tệ của các nc nhận ddt, đb là các nc đang phát triển

- Chuyển giao và phát triển CN

Chuyển giao công nghệ có sẵn từ bên ngoài và phát triển khả năng CN of các cơ sở nghiên cứu, ứng dụng của nc chủ nhà

- Phát triển NNL và tạo việc làm

+ NNL có ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động sx, các vấn đề xh và mức tiêu dùng of dân cư. Việc cải thiện chất lượng cs thông qua đt vào lĩnh vực: sức khỏe, dinh dưỡng, giáo dục

Đào tạo nghề và kỹ năng quản lý -> thúc đẩy tăng trưởng kt

-tạo TT mới, tạo cơ hội làm việc và hc tập kinh n quản lý nc ngoài

*nhược điểm:

-mất nhiều time thương thảo, đàm phán.

-thường xuất hiện mâu thuẫn trong điều hành quản lý DN

-đối tác nc ngoài quan tâm đến lợi ích toàn cầu

-thay đổi nhân sự của Cty mẹ có a/h đến tương lai phát triển của liên doanh

+ Nước đt

*ưu điểm:

-tận dụng đc hệ thống phân phối có sẵn của nc sở tại

-đc đầu tư vào các lĩnh vực dễ thu hồi vốn, lĩnh vực bị cấm or hạn chế đv dn 100% vốn nc ngoài

-thâm nhập đc TT truyền thống của nc chủ nhà

-k mất chi phí, thời jan n/c TT mới và xd mqh

-chia sẻ đc chi phí rủi ro đầu tư.

*nhược điểm:

-# biệt về nhìn nhận chi phí đt jua 2 bên

-mất nhiều time thương thảo, định giá TS góp vốn, jai quyết việc làm cho lđ of đối tác trong nc.

-k chủ động trong quản lý điều hành dn,dễ mất cơ hội kd, khó giải quyết # biệt về tập quán, văn hóa.

c. xí nghiệp 100% vốn nc ngoài.

+ Nc nhận đt

*ưu điểm:

-giải quyết đc công ăn việc làm mà k cần bỏ vốn đt.

-tập trung thu hút vốn và công nghệ nc ngoài vào lĩnh vực khuyến khích XK.

-tiếp cận đc TT nc ngoài

-thu đc ngay tiền thuê đất, tiền thuế.

*nhược điểm:

-khó tiếp thu kinh n quản lý và CN nc ngoài

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#11111