Câu8:Đặc điểm of sp BCVT?Đvị tính sp BCVT,các chỉ tiêu đánh giá c/lượng sp BCVT?

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu8:Đặc điểm of sp BCVT?Đơn vị tính sp BCVT,các chỉ tiêu đánh giá chất lượng sp BCVT?

1.Đặc điểm của sản phẩm ngành BCVT:

-Sp là kết quả của quá trình sản xuất đẻ thỏa mãn 1 nhu cầu nào đó của con người

-Sản phẩm cũng có nghĩa là dich vụ

-KN về dịch vụ: DV là một quá trình hoạt động bao gồm nhiều công đoạn, nhiều yếu tố nhằm giải quyết mqh giũa DN vs KH hoặc tài sản của khách hàng mà không thay đổi quyền sở hữu

-Dựa vào đặc điểm của các loại tin tức thì sản phẩm ngành BCVT gồm:

+DVBCVT truyền đưa tin tức được chứa đựng trong các vật mang tin

+ DVBCVT để truyền đưa tin tức đã được biến đổi thành các tín hiệu điện,tín hiệu tương tự

-DVụ BCVT là kết quả có ích của quá trình truyền đưa tin tức từ người gửi đến người nhận và được tạo bởi các yêu cầu cơ bản of quá trình đó:

+Tính chính xác

+Nội dung tin tức cần đc đảm bảo nguyên vẹn

+Tin tức cần đ.c chuyển đến kịp thời cho người nhận

-Đặc điểm của Dvụ BCVT nói chung:

+Tính vô hình của dịch vụ:dịch vụ BCVT không phải là một sp vật chất cụ thể,nó không phải là sp chế tạo mới

Khắc phục:

(+)Phải tận dụng các yếu tó vật chất tham gia vào quá trình cung cấp dvu

(+)Tập trung,gây sự chú ý thông qua người bán hàng

+Tính không tách rời giữa SX và tiêu dùng:Quá trinh tiêu dùng, sử dụng dvu BCVT thường gắn liền với quá trình sản xuất. Vì vậy cần phải có những biên pháp để kích thích nhu cầu – Có nhu cầu thì quá trình sản xuất mới diễn ra được.

+Tính không dự trữ: Dvu BCVT không thể dự trữ và không có tồn kho

+Dvu BCVT có tính không đòng nhất về chất lượng dịch vụ.

+Các dvu BCVT là dvu sử dụng 1 lần và có thể thay thế ở mức độ nhất định

2. Đơn vị tính SP BCVT

a) ĐVị hiện vật:

VD: Viễn thông: Số thuê bao cố định di động,iternet,số phút,số cuộc…

Bưu chính: Cái,thư,bức,kilogam.

Đơn vị hiện vật thể hiên quy mô hoạt động SX kinh doanh của doanh nghiệp

Ưu điểm:đơn giản,phản ánh đúng bản chất kết quả quá trình truyền đưa tin tức

Nhược điểm: không phản ánh tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

b) Đơn vị giá trị:

VD:VNĐ

Được thể hiện dưới dang 1 đvi tiền tệ để phản ánh quy mô hđ kinh doanh của toàn DN

c) Đvi hiện vật quy ước:Là cơ sở để quy các SP dvu khác nhau về cùng một nhóm vs một SP dvu lấy làm chuẩn.VD:quy các bức điện báo đi,đến,qua về số bức điện báo đi

3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng sp BCVT:

a, Các chỉ tiêu về chất lượng thông tin

*) Tốc độ truyền đưa tin tức: Là yêu cầu quan trọng đối vs dvu BCVT và bất kì 1 sự vị phạm nào về tốc độ truyền đưa tin tức đc coi là vi phạm chất lượng

-Tốc độ truyền đưa tin tức phụ thuộc vào nhiều yếu tố:tình hình phát triển Ktế,XH,trang thiết bị of DN

-Tốc độ truyền đưa tin tức đc xác định và tính toán riêng cho từng dvu

-Để tính tốc độ truyền đưa tin tức,ng ta dựa vào thời hạn kiểm tra và định mức về tốc độ truyền đưa tin tức

-Thời hạn Ktra về tốc độ truyền đưa tin tức bao gồm:

+Thời hạn ktra chung(thời gian toàn trình):là mức tgian quy định cho toàn bộ quá trình truyền đưa tin tức

+Thời hạn kiểm tra công đoạn:là khoảng thời gian quy định để thực hiện 1 công đoạn nhất định của quá trình truyền đua tin tức

-Thời hạn ktra phụ thuộc vào mức độ cơ giới hóa,tụ động hóa của quá trình truyền đưa tin tức,phụ thuộc vào hệ thống mạng lưới của điểm thông tin cũng như hệ thống các phương tiện thiết bị

-Để đánh giá về tốc độ truyền tin thì ng ta thường dùng các hệ số:

+Tỉ trọng bưu gửi đảm bảo thời hạn ktra

Kchậm=(số bưu gửi chậm thời gian toàn trình)/(tổng số bưu gửi) %o

+Thời gian quy định để đc cung cấp dvu hay khắc phục sự cố

*)Độ chính xác,trug thực của việc truyền đưa và khôi phục tin tức

-Độ chính xác,trung thực là 1 yêu cầu quan trọng trong việc truyền đưa và khôi phục tin tức mà bất kì 1 sự vi phạm nào đều đc coi là vi phạm chất lượng

-Chỉ tiêu này tính riêng cho từng dvu:

+Trong bưu chính: là sự nguyên vẹn của bưu gủi

+Trong VT:thể hiện ở âm thanh nghe đc to,rõ ràng,trung thực.

-Đặc trưng cho độ chính xác và trung thực đc dùng các chỉ tiêu:Số bức điện báo bị sai,số cuộc điện thoại ko thực hiện đc do nghe ko rõ,số bưu gửi hư hỏng hay mất mát,số bưu gửi sai hướng hay phát nhầm

Kss=(số bưu gửi có sai sót)/(tổng số bưu gửi) %o

(*)Độ hoạt động ổn định của các phượng tiện thông tin:

-Mọi sự ko ổn định về phượng tiện ,thiết bị đều bị coi là vi phạm chất lượng,nó đc tính cho tùng dvu

VD:số lần sự cố xảy ra trong 1 năm,quý, tháng; Thời gian trung bình của 1 sự cố;Số lượng khiếu nại của khách hàng,..

b,Các chỉ tiêu về chất lượng phục vụ:Phản ánh mức độ đáp ứng yêu cầu của khách hàng về các dvu,mức độ tiếp cận của doanh nghiệp đối vs KH.Có các chỉ tiêu sau:

-Bán kính phục vụ bình quân của 1 điểm thông tin (R bình quân)

R bquan = √ [ s/(п.N)] (km/bưu cục)

N:số điểm thông tin

S:diện tích vùng phục vụ(km2)

-Số dân phục vụ bình quân của 1 điểm thông tin:

D bquan=D/N (người/bưu cục)

D:tổng số dân của 1 khu vực phục vụ

-Hệ số mở đồng đều dvu i tại các điểm thông tin:

Ki=Ni/N

Ni:số điểm thông tin có mở dvu i

-Thời gian chờ đợi trung bình:là tgian trung bình của 1 KH phải chờ đợi để đc phục vụ.

-Số chuyến thư :phản ánh số chuyến thư trong ngày cho 1 địa bàn phục vụ nhất định

-Chất lượng thanh toán xác định bằng tỉ lệ khách hàng khiếu nại việc thanh toán ko đúng.Tỉ lệ này càng nhỏ càng tốt

-Chất lượng giải quyết khiếu nại:thể hiện qua thời gian giải quyết khiếu nại trung bình,tỉ lệ khách hàng ko hài lòng và đòi bồi thường.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#huyen