CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN TRƯỚC PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ IMPLANT

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng


1.1. Dấu chẩn đoán

Mục đích, ý nghĩa:
      Nhằm đánh giá tình trạng mô tại chỗ cấy ghép và lân cận cũng như khảo sát tương quan giữa hai hàm.
       Dấu chẩn đoán dùng để tư vấn cho bệnh nhân, chỉ định loại phục hình, chẩn đoán về khối lượng xương, xác định tương quan giữa hai hàm, ước lượng đường kính, độ dài và hướng của implant.

-  Yêu cầu:
  + Lấy dấu cả hai hàm.
  + Dấu chẩn đoán cần phải rõ ràng và chính xác các cấu trúc giải phẫu của răng và mô mềm (độ dài của thân răng, mức đường viền nướu, mô nướu dính, khoảng mất răng...).                                  ,
1.2. Các loại xét nghiệm và X-quang                                              '

1.2.1. Các xét nghiệm và X-quang phải có
- Các xét nghiệm cần có: thời gian máu chảy, máu đông, công thức máu, chức năng gan, thận, tim mạch...
- X-quang đối với mất răng đơn lẻ: phim quanh chóp.
- X-quang đối với mất nhiều răng hoặc toàn hàm: phim quanh chóp và phim toàn cảnh.

1.2.2. Các xét nghiệm và X-quang có thể có thêm

- Các xét nghiệm nên có thêm:
     Sau khi khai thác bệnh sử và hội chẩn với bác sĩ khoa điều trị BN, tùy theo các loại bệnh lý toàn thân có thể yêu cầu thực hiện các loại xét nghiệm.
- Các XN về đường huyết, huyết áp, các thử nghiệm về dị ứng (thuốc kháng sinh hay giảm đau, thuốc tê, titanium).

* X-quang nên có thêm:
     Tùy theo tình trạng tại chỗ, vị trí cấy ghép implant liên quan tới các cấu trúc giải phẫu nguy hiểm có thể chỉ định chụp các loại phim: cận cảnh, mặt nhai, chếch nghiêng và phim cắt lớp (cone beam CT.

1.2.3. Yêu cầu của hình ảnh X-quang

   - Hình ảnh rõ nét, đúng vị trí cần chụp, xác định được các cấu trúc trên xương, răng và mô mềm.
  - Cho phép đo một số kích thước trên phim X-quang như: độ dày của nướu. độ cao và rộng của xương, khoảng cách giữa mào xương và các cấu trúc giải phẫu nguy hiểm (xoang hàm. kênh thần kinh răng dưới...).

1.3. Máng hướng dẫn phẫu thuật

1.3.1. Ý nghĩa
   Máng hướng dẫn phẫu thuật được sử dụng trong phẫu thuật cấy implant giúp phẫu thuật viên xác định vị trí và trục của implant sẽ đặt. Khoảng cách hợp lý giữa implant với các răng hoặc implant và implant

1.3.2. Cách làm
     - Loại đơn giản:
  Sử dụng hàm giả tháo lắp có sẵn của bệnh nhân hoặc làm hàm bằng nhựa được đục lỗ vị trí các răng mặt cắn cấy implant.
     - Loại phức tạp:
  + Làm từ phần mềm 3D
  + Đây là loại máng hướng dẫn có ưu điểm vượt trội so với loại đơn giản
  + Có xác định vị trí cấy implant chính xác về kích thước cũng như đường kính và chiều dài implant tại các vị trí xương và đảm bảo an toàn và mang lại độ vững ổn sơ khởi cao.
1.4 Các cấu trúc giải phẫu cần chú ý khi phẫu thuật

1.4.1 Hàm trên
- Xoang hàm: kích thước, tương quan giữa đáy xoang hàm với sống hàm.
- Lỗ khẩu cái trước, lỗ khẩu cái sau, hốc mũi
- Các loại dị dạng trên xương do bẩm sinh hay bệnh lý (lồi hay u xương, khuyết lõm).

1.4.2. Hàm dưới
- Vị trí, kích thước, tương quan với sống hàm của dây thần kinh răng dưới, lỗ cằm.
- Các loại dị dạng trong xương do bẩm sinh hay bệnh lý (lồi hay u, khuyết lõm của xương).

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro