cdha 47~56

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

C u 47 chẩn đoán hình ảnh một số khối u gan : nang gan . u mạch gan ?

Nang gan c òn g ọi l à nang m ật đơn thuần ng

-Cã nhiÒu lo¹i nang gan : nang bÈm sinh (nang ® ưêng mËt), sau chÊn th ư¬ng, nhiÔm ký sinh trïng...

-Siªu ©m:

-Khèi bê râ

-Kh«ng ©m (rçng ©m), cã t¨ng ©m phÝa sau

-Cã v¸ch hoÆc kh«ng

-Cã thÓ cã ©m, v¸ch, thµnh dµy (ch¶y m¸u, nhiÔm trïng)

-Chôp CT:

-Tæn th-¬ng kh«ng b¾t thuèc

-Vá râ, cã tû träng dÞch

U m¸u gan (hemangioma)

-Cã hai thÓ chÝnh: angioma vµ cavernous angioma

-Siªu ©m:

- Khèi bê kh«ng thËt râ

- T¨ng ©m, cã t¨ng ©m phÝa sau (cã thÓ gi¶m ©m)

- N»m s¸t vá hoÆc c¹nh m¹ch m¸u

- Cã thÓ mét hoÆc nhiÒu khèi

-Chôp CT (®Æc hiÖu)

-Tæn th-¬ng gi¶m tû träng, ngÊm thuèc tõ ngo¹i vi vµo trung t©m, ®ång ®Òu víi nhu m« gan ë th× muén

- §Ì ®Èy m¹ch m¸u

Câu 48 chẩn đoán hình ảnh u tuyến tế bào gan và tăng sản nốt vùng của gan

1 u tuyến tế bào gan

- hay gặp ở nữ trong độ tuổi sinh đẻ , dung thuốc trành thai

- u giàu mạch thường chảy máu trong u

- co thể có 1 hoặc nhiều khối khó phân biệt với ung thư gan

- khó phân biệt với ung thư gan

+SA khối bờ rõ khi nhỏ đồng âm hoặc giảm âm , khi to hỗn hợp tăng âm giảm âm , chảy máu trong u

+ chup CT: - tổ thương giâm tỉ trọng

- ngấm thuốc mạng thì động mạch , thải thuốc nhanh

- có thể thấy chảy máu trong u

2 tăng sản nốt vùng của gan (FNH)

- là khối u tế bào gan lành tính

- hay gặp ở phụ nữ 20-50 tuổi

- kích thước to nhỏ khác nhau , 1 or nhiều chỗ SA: - khoi ko vỏ tròn hoặc bầu dục

- cấu trúc âm đều , đậm đọ âm giảm hoặc đồng âm với nhu mô gan lành

Có hình ảnh đè đẩy mạch máu

-đôi khi có những đg âm thanh mảnh hội tụ về trung tâm tương ứng với nhưng dải xơ tạo thành sẹo hinh sao ở trung tâm

- SA Doppler có thể thấy tín hiệu đm ở vùng trung tâm khối u

CT: + trước khi tiêm thuốc cản quang : khối u đòng tỉ trọng với nhu mô gan và đồng nhất

+ sau khi tiêm : tổ thương giản hoặc đồng tỷ trọng với nhu mô gan

+ ko vỏ ,có sẹo xơ trung tâm hoặc đồng đều

+ ngấm thuốc mạnh ở thì động mạch , đòng tỷ trọng ở thì muộn

CHT : khối ko vỏ ko đương viền ngoại vi

Đồng tín hiệu ở T1

+đồng tín hiệu hoặc tín hiệu nhẹ ở t2 sau tiêm ganolinum khối bắt thuốc có vỏ mạnh và đồng nhất

Câu 49 ; chẩn đoán hìh ảnh sỏi túi mật và viêm túi mật cấp ?

1 sỏi túi mật ở vn sổi túi mật thường ít gặp hơn sỏi đương mật

về giải phẫu bệnh chia ra + sỏi bùn , sỏi , và bùn mật , về ls hay nhâm với bệnh lý của tá tràng ,sỏi co thể do chuyển hoá hoạc do nhiễm trùng lâu ngày có thể co biến chứng thủng túi mật . viêm túi mật hoại tử

= siêu âm là pp tốt nhất đẻ chẩn đoán xđịnh ,chẩn đoans vị trí và đánh giá tình trạng đường mật và túi mật độ nhạy có thể 100℅

sỏi đã kết vôi : hình tăng âm có bong cản , di đọng tự do , đồng thời đg mật phía trên giãn

-sỏ bùn đất : hình tăng âm có ko có bóng cản hoặc bong cản ít thay đỏi hình dạng khi thay đổi tu thể

+ bùn túi mật : do nhiễm trùng ,do nuôi dưỡng tĩnh mạch kém, có thể thay đổi hình dạng khi thay đỏi tư thế bệnh nhân , thường lắng xuống phần thấp

+ hình ảnh sỏi mật có thể nhầm với : hơi trong đường mật , hình các dây chằng , hình vôi hoá ,hình giả do x sừờn , cần kểt hợp ls , cdha , thay đổi các lớp cắt

+ sỏi bùn và sỏi túi mật

++ chụp ct và xq thường quy : ít cần thiết trong chẩn đoán thường dung để đánh giá biến chứng

-sỏi mật ít cản quang , nhưng một số trưòng hợp sỏi túi mật có hình ảnh đặc trưng là 1 hoặc nhiều hình có vòng cản quang đòng tâm nằm phía trc trên phim chụp nghiêng

2 viêm túi mật : về ls có thể do sỏi hoặc ko do sỏi biểu hiện cấp tính hoặc mạn tính

-siêu âm : thành túi mật dày (>3mm), có hình 2 bờ , dịch đặc ,có kèm theo sỏi hoặc bùn

-xung quang nhất là phía giường túi mật có thể có lớp dịch mỏng trong trường hợp viêm cấp

-tăng kích thước túi mật

-viêm túi mật mãn tính : úi mật teo , thành dày , đạm âm , thành túi mật có thể vôi hoá từng mảng ỏ toàn bộ trong chứa nhiều sỏi nhỏ

+ xq thường quy:

- hình ản vôi hoá trong viêm túi mật mạn

- Có thể thấy sỏi túi mật là hình đồng tâm

- Có hình ảnh hơi trong than túi mật

+CT: ĐÁNH GIÁ TRONG TƯNG TRƯỜNG HỢP viêm túi mật mạn để xem có vôi hoá k hoá

+ đánh giá trong viêm túi mật hoại tử , hình ảnh khí túi mật , áp xe túi mật

Câu 50 chẩn đoán hình ảnh sỏi đường mật

1 sỏi đường mật:

- viêtn nam hay gặp sởi đường mật hơn sỏi túi mật

- hay gặp trong cấp cứu

-chẩn đoán dựa vào ls :tam chứng charcot(đau sốt , vàng da )

- sỏi :do sỏi túi mật rơi xuống or do nhiễm trùng , (sỏi trên xác giun )

- có thể sỏi viên hoặc bùn

- có thể gây 1 số biến chứng có thể rất nghiêm trọng :sốc nhiêm trùng đường mật , tắc mật , viêm đường mật man tính dẫn đến k hoá

+ siêu âm - có giá trị cao trong chẩn doán

-siêu âm nội soi để chẩn đoán sỏi đoạn thấp

-hình ả sỏi tăng âm , bóng cản (nhiều hay ít hay ko có )

- có thể h ả sỏi hoặc bùn đặc lấp toàn bộ đường mật

- có thể h ả sỏi trên xác giun

-đành gía biến chứng

+ ct : htạo được áp dụng nhiều

- tìm sỏi ở doạn thấp

- đánh gía biến chứng

- tìm nguyên nhân

- sỏi là những hình tăng tỉ trọng tự nhiên

- giãn đương mật thượng lưu

+chup ercp - thường ít dùng trong cđ

-can thiệp lấy sỏi đường mật

+xq thường quy kết hợp với s a đẻ can thiệp dẫn lưu đg mật qua da

Câu 51 chản đoán siêu âm giun chui ống mật và polyo túi mật

1 guin chui ống mật

Là bệnh lý hay gặp ở vn thường co biẻu hiện lâm sang thương gặp lá cơn đau quặn gan điển hình làm bênh nhân lăn lộn , vã mồ hôi , đau bụng từng cơn

+ siêu âm : là pp chẩn đoán hữu hiệu

-hình tăng âm 2 bờ trong đường mật

-giun có hình đường ray với 2 đg đậm song song . tương ứng với lớp vỏ , ở giữa ít âm tương ứng với lớp ruột , hình này nằm trong đường mật , ko có bong cản

-khi xác giun nằm sâu trong đg mật có thể đưt thành từng đoạn , có đoạn có lắng đọng vôi tạo nên có bong cản nư sỏi , có hình 2 bờ rõ rệt

-đường mật có thể giãn nhiều hay ít

-có thể thấy hình giun cử động

3 polyp túi mật : là u lành mọc trong lòng túi mật

-hình tăng âm nằm trong long túi mật

- có cuống dính vào thành túi mật

-ko thay đỏi vị trí khi thay đổi tư thế

-cuống to , nhỏ khác nhau

Câu 52 :nêu các phương pháp chẩn đoán hình ảnh áp dụng trong chẩn đoán bệnh lý gan - mật _ tuỵ

1 siêu âm : đóng vai trò rất quan trọng trong thăm khám gan mật tuỵ là pp được chỉ định đầu tiên . ưu điểm - là pp tốt dễ làm ,rẻ tiền , ko xâm nhiễm có thể làm đi làm lại nhiều lần , có độ nhạy cao trong chẩn đoán tổn thương , co thể kết hợp tăm khám các tang khác

-nhược điểm : độ đặc hiẹu ko cao , phụ thộc người làm , bệnh nhân béo , vương hơi , bung có sẹo mổ cũ khó làm , tổ thương nhở sát oành khớ phát hiện

- triệu trứng học siêu âm :dựa vào sự thay đổi hình thái , cấu trúc âm , mật đọ âm (đều hay ko đều , tăng âm hay giảm âm , ko âm hoặc hỗn hợp âm )của tổ chức sự thay đổi vị trí các tạng lân cận

+ siêu âm can thiệp - định vị chọc dò ,sih thiết , tiêm cồn

-định vị trong dẫn lưu đường mật

+ siêu âm doppler : đánh giá dòng chảy của gan , tĩnh mạch cửa . đm gan

-đánh giá tuần hoàn bàng hệ

+siêu âm có tiêm lọt khí :

+Siêu âm nội soi đánh giá đoạn thấp ống mật chủ

2 chụp cắt lớp vi ttính

+Ưu điểm : có giá trị cao trong chẩn đoán bệnh lý

-phát hiện ssược cả những tổn thương nhỏ và thấy rõ sỏi ở phần thấp

-đánh giá đọng học của khối u thông qua ngấm thuô cản quang

-ko bị hạn chế bởi hơi , thành bung béo

-sư tiến ộ trong k thuật multilidé

+nhược điểm : đắt tiền , xâm nhiễm máy óc phức tạp , kon thăm khám được nhiều lần , sử dụng thúc cản quang co thể gây tai biến

TAC DỤNG : đánh giá dựa vào sự thay đổi tỉ trọng tổ chức

+ đánh giá đọng ọc của khối u , tổn thương tĩnh mạch cửa thong qua tiêm thuôc cản quang

+ tỉ trọng nhu mô gan bình thường là 40 - 70 hu

3 cộng hưpngr từ; mri :

Ưu điểm : là pp hiện đại đánh gí tôt 1 số tổ thương nhỏ . chẩn đoán tốt trong bệnh lý đường mật có thể đành giá theo ko gian 3 chiều , ko xâm nhiễm

nhược điểm máy móc đắt tiên , đắt tiền , chống chỉ dịnh với ngườ có van nhân tạo , máy tạo nhip , tiến hành 1 lần chụp chậm khong 30phút đến 1 tiéng ,nên ko được dung trong cấp cứu, ko phân biệt được vôi hay hơi

chẩn đoán dựa vào sự thay đổi tín hiệu và sự ngấm thuốc đối quang từ

4 chụp đọng mạch gan :mục đích : đánh giá tình trạng tươi máu gan

-xác định 1 số tổn thương

-mục đích can thiệp :pp nút mạch

-là pp xâm nhiễm , dùng thuốc cản quang

5 chụp nhấp nháy phóng xạ

- dung đồng vị phóng xạ tiêm vào cơ thể

- đánh giá sự ngấm phóng xạ vào khối u

- chẩn đoán 1 số bệnh ,nhưng ko phổ biến và ít giá trị , kết hợp vơí chẩn đoán điện quang can thiệp

6 xq thường quy - kô dùng để thăm khám gan

- thăm dò đường mật :chụp mật qua kehr,c chựp đươngf mật qua da , chụp mật tuỵ ngược dòng ,phát hiện 1 số vôi hóa khí bất thường

-chụp ẻcp thương dung với can thiẹp lấy sỏi đường mật , đắt stent v

câu 53 chẩn đoàn hình ảnh ung thư túi mật và đường mật ?

a)u túi mật : thường xảy ra ở túi mật có sỏi (80%)hoặc túi mật sứ

siêu âm: là khối tổ chưc ít âm trong lòn túi mật hoặc thành bị thâm nhiễm dày thành mảng . tổ chức u thâm nhiêm nhanh vào nhu mô gan vùng hạ phân thuỳ IV ,V đòng thời chèn ép vào đương mật vùng rố gan

- CT hình ảnh tổn thương giảm tỉ trong , bờ rõ ,ngấm thuốc , phát hiẹn lan tràn, đành giá xâm lấn tốt

b) ung thư đường mật : biểu hiện bằng tổ chức phát triển trong long đường mật gây giãn đường mật phía trên thượng lưu , thành đường mật tại chỗ bị phá huỷ , đường mật bị cắt cụt , khối thâm nhiễm ra nhu mô gan xung quanh

CT:tổn thương giảm tỉ trọng ,ngấm thuốc muộn sau tiêm , phát hiên cac tổn thương lan tràn

Câu 54 : chẩn đoán hình ảnh viêm tuỵ cấp

Viêm tuỵ cấp có thể chia ra: - viêm t cấp thể nhẹ : thể phù nề

-vtc thể nặng : thể hoại tử

ở giữa còn có giai đoạn trung gian , là bệnh lý hay gặp nhất trong bệnh lý của tuỵ

-do hiều nguyên nhân : sỏi nật m giun chi ống mật , do rượu ...

- những biến chứng : nang giả tuỵ , áp xe tuỵ , huyết khối tĩnh mạch cửa , giả phồng đọng mạch chảy máu , dò tiêu hoá

- tỷ lệ tử vong (tuỳ tùng thể , trung bình khoang 10%

- trướ kia sử dụng pp ngoại khoa

- hiện nay đièu trị nọi khoa là chủ yếu

Cơ chế bện sinh ; sdo men tuỵ phá huỷ nhu mô

++ XQ thường quy : chỉe thấy dấu hieuụ gián tiếp như :

hình ảnh các quai ruột giãn , quai hỗng tràng đầu tiên giãn đầy hơi , xuất hiện hoei rong đại tràng ngang ,tá tràng

-có dịch góc sườn hoành trái

-đại tràng cắt cụt góc lách

-xoá mờ cơ thắt klưng chậu

-ngoài ra con co thể thấy hinh ảnh sỏi mật cản quang nhưng ít đặc hiệu

S AM: thường bị hạn chế do các quai ruột bị giãn hơi (nên khó chẩn đoán trong giờ đầu nhất ;là thể vt oại tử chảy máu , dấu hiệu siêu âm nghèo nàn cò thể thấy :

- tuỵ to toàn thể hoặc khú , giảm âm

bờ tuỵ ko đều , dịch góc sườn hoành trái dịch quanh tuỵ . các dòng chảy của dịch túi mạc nối, rễ mạc treo , các khoang phúc mạc , khoang morison , rãnh thành đại tràng , khoang cạnh thận có các hôc giảm âm tuỵ co thể bình thường khoảng 30% đánh giá nguyên nhân : sỏi nmật , viêm tuỵ mạn

CT: là pp tốt nhất để đánh giá

- tuỵ to toàn thể hoặc khu trú , giảm tỷ trọng hoặc ko đều

- thâm nhiễm mờ quanh uỵ

- có các hôc giảm tỷ trọng

- dịch quanh tuỵ các dònh chảy của tịch tuỵ co thể bt 30%

- đánh giá nguyên nhân : sỏi mật, viêm tuỵ mạn

câu 55 Chẩn đoán hình ảnh khối u đặc ở tuỵ :

-hay gặp trong các bệnhlý của tuỵ

- là biến chứng của viêm tuỵ mạn

- hay gặp adenocarcinoma đầu tuỵ

SA : - nếu ở đầu tuỵ : đàu tuỵ to , giảm âm . bờ ko đều

-khố u ở than hoặc đuôi tuỵ : ống wirsung giãn , ống mật chủ giãn

-nếu ở móc tụy có thể ko giãn

CT: khối giảm tỷ trọng ko đều , tăng kích thươcs tuỵ

- giãn đường mật và ống tuỵ ( tuỳ theo vin trí của khối )

- đành giá xâm nhiễm và di căn tốt

câu 56 : chẩn đoán hình ảnh các khối u dạng kén ở tuỵ

chẩn đoán giữa u tuỵ và viêm tụy ặp nhiều khó khăn

-có nhiề loại mô bệnh học : giả nang . u dạng kén lành tính , ác tính , u ác tính phải can thiệp phẫu thuật

SA: - u nang lành tính : hay gặp ở phụ nữ

> 60 tuổi

+ tuỵ thường to khối có dạng kén ( rỗng âm) có nhiều kén to nhỏ

+ thường , ko vôi hoad hoặc vôi hoá trung tâm

+ u tuyến nhầy : thường ở thân và đuôi tuỵ ; dạng dịch đặc , có thể có nhiều nhú dùi trong khối

- u nang ác tính : vị trí thường ở thân và đuôi tuỵ

+khối dạng kén có nhiều nú sùi tăng âm

+vôi hoá thành khối và voi hóa nhu sùi

CT : - u nag lang tính

- tuỵ to khối có dạng kén (tỷ trọng dịch ) có nhiều kén to nhỏ , thành mỏng

- có thể co vôi hoá trung tâm , ngấm thuốc vỏ sau tiêm

-u tuyến nhầy : thường cỏ thân và đuộ tuỵ ,có thể có nhưng nhú sùi trong khối ngấm thuốc sau tiêm .

- u nag ác tính : + khối dạng kén thành dày , co nhiều nhú sùi tăng âm

+ vôi hoá thành khói va vaoi hoá nhu sùi

+ ngấm thuôc mạnh thành kén và các nụ sùi

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro