cdha 47~56

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 57 :Hình thaí và cấu truc binh thường của xương

cấu truc của xương gồm có xương đặc và xương xốp

-xương đặc :+ biểu hiện trên phim xq la phần mờ đậm của xương

+ thường cản quang tương đối đồng đều . xương đặc tạo nên phần vỏ của xương

-xương xốp :bh trên xq là những phần mờ đậm của thớ xương . ko đồng đều lẫn phần ko cản quang (fần tuỷ) , xg xốp ở phần đầu các xg dài

-bộ xương bao gồm : xương dài , xg ngắn và dẹt , xg vừng ( xg bánh chè), xg vừng gặp ở ngón tay , ngón chân , khờp gối ,cổ chân , xq tròn nho m,bờ rõ , nằm cạnh các xg bình thương khác

++ Xg ngắn và xg dẹt :

- Chủ yếu tạo nên bởi xg xốp và được bao quanh bởi vỏ xg mỏng riêng xương vòm sọ gồm có xg bàn trong va xg bàn ngoài giữa là tuỷ xương

-ở trẻ nhỏ , tuỳ từng thời điểm có thể vắng bóng 1 số xg ngắn trên phim xq vì các xg này chưa côt hoá . trên xq và chụp cắt lờp biểu hiện bằng lớp vỏ mỏng đậm bao xquanh bên trong là xg xốp có nhiều be thớ mảnh

++ Xg dài

-đầu xg nối với thân xg bởi hành xương , được bao bọc bởi tổ chức sun khớp , đầu xg và hành xg là tổ chức xg xốp , có lờp vỏ xg rất mỏng bao bọc (lờp vỏ xg giảm sụn ) ở vùng mặt khờp thì bờ xg rất nhẵn , sụn khớp ko thấy trên xq

- ở trẻ nhỏ đầu xg dc biể hiên = các điểm cốt hoá ngăn càch với thân xg bởi sun tiếp hợp .trẻ càng lớn đầu xg càng hoàn thiện biểu hiện bằng băng sáng trên xq băng sáng càng ngày càng hẹp , mất đi ở ngươi trg thành

- thân xương : từ ngoài vào trong có

+ màng xg : là màng tổ chưc lien kết bao xquanh xương , màng xg ko cản quang chỉ thấy đc trên phim khi bong màng xương or phản ứng màng xg

+ vỏ xg : là tỏ chức kiên kết đặc cabr quang mạnh /xq

ống tuỷ : rỗng ko cản quang , chứa các tổ chức tuỷ xg

- hành xg : là chỗ tiêp giáp với đầu xg , bò là tổ chưc xg xốp , nằm ngay dưới sụn tiếp hợp '''''''''

câu 58 : trình bày triệu chứng học các tổn thương xg và khớp

1 loãng xg mất vôi

XQ:- xg mất vôi trên fim trong suốt như kính

-vỏ xương mỏng , dễ gãy

-ống tuỷ rộng

-trên xq lưới xg thưa rõ nét

-sự bềnh vững của xg kém nên dễ gãy

+ nguyên nhân: bất động lâu ngày , thiếu yếu tố canxi ,P trong các viêm , lao xương, bệnh gây thiểu năng quá trìn chuyến hóa ca,P ,thường thấy ở ngườ béo, cao tuổi

2 đặc xương:

XQ: xg đậm đặc, vỏ xg dày ổng tuỷ hẹp , tổ chức xg đặc lại nên trên xq ko thấy các thớ xg

Nguyên nhân:bệnh lý về máu gây loãng xg, rloạn chức năng tuyến giáp , bấm sinh , u xg , lao xg , di căn hoạc u xg nguyên phát

3 tiêu xg :

XQ: - hình ảnh khuyết xg (mất xg)n ở các vị trí của xg

-hình khuyết xg tạo nên trên fim những hang kén xg

NN:viêm xg đặc biệt là lao xg , do chèn ép từ phía ngoài vào xg bị tổn thương

+ do u xg

+ do kén xg

4 hoại tử xương:

- là những ổ xg chết

- trên fim nhiều ổ hoại tử, bản chất là ổ mủ có xg chết

- những mảnh xg chết được bao quanh vòng dáng do tiêu xg , mủ

- điển hình của hoại tử xg hay gặp cốt tuỷ viêm , thương gặp ở xg dài

5 Phì đại xg

- trên fim thấy những xg mọc thêm do bẩm sinh như chồi xg ở thân xg dài

- xg mọc thêm này vẫn giữ đc kiến trúc xg bình thường

- những p ư màng xg trong viêm xg boìi đắp song song trục xg làm vè xg dày ra, đặc lại, làm hẹp ống tuỷ, xương phì đại biến dạng

6 Xương mỏng

- là dị tật bẩm sinh của xg

- tuy xg mỏng nhưng vẫn giữ đc kién trúc xg bình thường

7 Xương cong:

- là dị tật bẩm sinh của xg

- kiến trúc xg vẫn bình thường

- phần lớn là do di chứng của bẹnh còi xg

B Khớp : cá bệnh lý hay gặp

- khe khớp : để đánh giá thay đổi 1 khhe khớp cần so sánh khe khớp bên đối diện hay khe khớp tương đồng

+ hình khe khớp rộng : tràn dịch trong khớp(đặc biệt do fì đại subj khớp, bệnh to đầu chi)

+ khe khớp hẹp : sụn khớp mỏng, có thể mỏng toàn bộ thường là do viêm khớp đơn thuần hoặc viêm khớp nhiễm khuẩn, có thể hẹp 1 phần thường do cơ học (hư khớp) nhất là khơp có tính chống đỡ

+ mất khe khớp : nặng nhất là trường hợp dính khớp, các bờ xg vượt qua cả khe khớp

- vùng đầu xg :

+ bản xg dưới sụn : thường tạo thành 1 đường liên tục, độ cong hài hoà , chiều dày khoảng 1mm bản xg đó là vỏ xg của đầu cg ở đó có thể thấy hình loãg xương, đặc xương , biến dạn xg

+xg dưới sụn : - loãng xg : do lâu ngày kô cử động, hoặc do viêm khu trú

- đặc xg :

+ vùng quanh sụn: tương ứng với vùng bao hoạt dịch bám vào, là nơi dễ bị tổn hương nhất khi có viêm hay nhiễm trìng là nơi hay gặp gai xg khi hư khớp

- phần mềm: hình sưng to fần mềm quanh khớp, biểu hiện bằng tăng đậm đọ cục bộ và 1 số đg vị xoá, có hình ảnh vôi hóa quanh khớp, cốt hoá

- truch của chi: lệch trục ( gấp góc, bán trật khớp, trật khớp ) thú phát sau trật dây chằng

Câu 59: trình bày xq quang của viêm xg tuỷ :Viêm xg tuỷ hay gặp nhiều nhất do tụ cầu vàng.bệnh thấy ở người trẻ nam là chính đặc biệt là tuổi 15

- ổ bệnh đầu tiên thường khu trú ở hành xg nơi ó nhiều mạch máu nơi có nhiều mạch máu phong phú ở đầu xg dài (gần gối , xa khuỷa)

- về ls: bệnh nhân sốt , đau nhiều chỗ tổ thương , sưng , phát hạch

XQ: 1 thể điển hình xq có 4 tổ thương chính

-hình loãng xg: là dấu hiệu đầu tiên , là vùng mất chất vôi nhẹ , đường bờ ko rõ ở vùng hành xg

- hình mổ mủ : biểu hiện of tổ thương tiêu xg , có hình khuyết sang of ổ áp xe , tạo thành nột hay nhiều ổ bện trong cơ thể cớ mảnh xg chết

- hình xg chết : h/ả mảnh xg có đậm độ giảm hơn hoặc bằng xg lành nằm bên trong ổ mủ

- hình đặc xg , p ư màng xg : p/ư màng xg bao quanh ổ bệnh tiên phát về sau quanh vùng tiêu xg , thg luôn có phản ứng dặc xương làm hẹp ống tuỷ và có thể xg phình to

 4 tổ thương trên tạo nên 1 h/ả tổ thương ko đồng nhất ở vùng xg bị viêm / tổ thg đặc xg và mọc them xg mạnh hơn các tổn thg khác

2 Viêm xg qua các giai đoạn "

- giai đoạn đàu (3 ngày): xuất hiện đột ngột bằng triệu t đau xg , đau nhiều và khu trú kèm theo sốt và tăng bạch cầu đa nhân

xq: ko tháy thay đỏi nhiều. chỉ thấy mất chất vôi nhẹ, đoi khi thấy hình ả p/u màng xg nhẹ .Giai đoạn nỳa nhờ dung ks có thể khỏi nhanh ko để lại di trứng tuy nhiên nó có thể trở thành mạn tính

-giai đoạn từ 3 đén 5 tuần sau nhiêm trùng : xh hình tiêu xg , vung xg xốp tổ thương sớm hơn cùng xg đặc tạo thành những ổ khuyêt xg (ỏ áp xe))

- muộn hơn nữa + p/u màng xg hình vỏ hàh

+ có hình ổ mủ , hình xg chết nằm trong ổ mủ ,p/ư mọc them xg , xhiện hình đặc xg quanh các ổ mủ p/u bảo vệ hình thành ở ngoại vi dưới dạng dày xương tiến triển , đương fbờ than xg trỏ nên ko đèu , lồi lõm ,xg phình to bién dạng

3 thể ko điển hình (áp xe brodie):ls chỉ gặp ở người lớn , gặp ở đầu xg dài

-xq: chỉ có 1 hình kuyết sang đơn độc bờ dày , trong long ko ổ mủ , ko xg chết

+ viêm xg đầu xg gây trật khớp

+ thể tiêu huye : 1 đoạn xg biến mất

+thể giả u

+một số vị trí đặc bniệt cốt song , bàn chân do đái tháo đường

Câu 60 : h a xq lao cột sống ( có vẽ hình) ?

- lsao cột sống: điển hình gặp ở ngươi trẻ , đau ku trú ở vùng lưng . bệnh nhân đc phát hiên do đau cs và cứng cột sống

- khám điện quang là quan trọng nhất ,cần phả chụp các phim ngieng và thẳng có thể chụp cả các fim cắt lớp thẳng , nghiêng

- xq có thể phân ra làm : 3 giai đoạn theo tiến triển của bệnh

1 giai đoạ 1: - khe khớp giữa các cọtt sống hẹp lại (rõ nhất là phim nghiêng )

2 giai đoạn 2:

- khe khớp hẹp nhiều , phàn trước của đốt sống bắt đầu xẹp xuống (hình chêm)

- hai bề mặt khớp bị fá huỷ nhiều ổ khuyết sáng do tiêu xg bã đậu

- giai đoạn này ở phần mềm quanh đốt sống có thể thấy hình áp xe lạnh biểu hiện bằng hình mờ ,hình thoi bao quanh cột sồng vùng bị tổ thương

3 gai đoạn 3 :- cột sống bị biến dạng , đốt sống bị dẹt hẳn xuống (chủ yếu là phần trước) bờ xg bị phá huỷ nhiều

-cột sống bị gập góc , mở ra trước tương ứng với điểm gù lưng trên ls

- đốt sống có thể trượt sang bên hay ra trước ảnh hưởng tới tuỷ sống và có thể liệt

4 dưới tác dụng của đtrị đặc hiệu ngươ ta thấy hình đặc xương bao quanh ổ tiêu xg sau đó quá trình sửa chữa diễn ra dần ngưng các tổ thương đã mắc vẫn còn tồn tại thành các di trứng : + đặc xg ở các ổ lao . vôi hoá quanh cột sống , dính các cột sống

5 một số dấu hiệu xq : khác theo vị trí tổn thương lao

- lao cột sống thắt : tổ thương vùng này nếu có áp xe lạnh thì thường lan toả theo cp đái chậu đến tụ ở hố chậu và có khi tới cả bẹn

- lao cột sống lưng: do các thân đót sống bị tổ thương xẹp lại bên các xg sườn hơi hội tụ lại nơi đốt sống bị tổ thương như hình nan hoa bánh xe , nếu có áp xe lạnh sẽ thấy hình túi mủ ở trung thất và thường bị che lấp ở sau tim

- lao cột sống cổ : thương kèm theo trật cột sồng cổ ra trước . nếu có ãpe lạnh thì bong mờ cs sẽ rộng hơn binh thường

5 lao cột song cần chẩn đoấn phân biệt với

- trẻ nhỏ : cs biến dạng do bẩm sinh

- gù dau thiếu niên

- ciêm sụn đầu xg

-viêm đốt sống do chấn thương

6 biến chứng : của lao cột sống

- áp xe bị dò

- các biến chứng của lao phổi , màng phổi lao thận xg khớp

-các bè xg thuỳ nơi khu trú bệnh , biến chứng thân kinh ( liêt 2 chi do chèn ép tuỷ)

Câu 61 trình bày hình ảnh xq của u té bào khổng lồ , u xg sụn , u sụn lành tính ( có vẽ hình minh hoạ

1 u tế bảo khổng lồ (u huỷ cốt bào ):

- chỉ gặp ở người trưởng thành , hay ở vùng đầu xương dài (dàu dưới xg đùi , đầu trên xg chày trong 50% th) đầu dưới xg quay , xg chày , đầu trên xg đùi và xg cánh tay , vị trí ở xg chi trên gấp 3 lần xg chi dưới

Xq: u giống hình nang lớn có nhiều vách ngăn thành nhiều hốc (giống như bong bọt xà phòng )

+ đầu xương bị tổ thương phông to ra ,vỏ xg mỏng nhưng đường viền lien tục đều và rõ nét , ko bao giờ cò hình viêm màng xg

+ khi u tế bào khổng lồ ác tính hoá ta thấy : vỏ xg bị phá huỷ , u ăn sang phần mêm và có thể lan toả sang các phân lân cân

2 u xg sụn : gọi là chôi xương

+ là bệnh lý bẩm sinh

+ có thể thoái hoá thành ác tính

+ coa thể gặp nhiều nơi trong cơ thể

+ vị trí phát triênt thường ở vùng hành xg của xg dài

+ hay gặp ở đầu dưới xg đùi , đầu gần xg chày , xg mác, đầu gần xg cánh tay

+có thể gặp ở xg dẹt , xg bả vai , xg sườn

+ko phát triển khi bộ xg trưởng thành

XQ: - hinh ảnh tổ thương là hình chồi , phần xg mọc thêm có cấu trúc giống xg bình thường

- có thể vôi hoá ở trong

- đầu của chồi xg có thể sùi lên

- khi tổn thương phát triển nhanh , phá vỡ kiến trúc xg và xâm lấn xung quanh : u chuyển sang ác tính(đặc biệt hay gặp ở vùng xg chậu )

3 u sụn lành tính : - Ollier: nhiều u sụn

-hội chứng Maffucci:u sụn kèm theo nhièu u máu thẻ hang phần mềm

- hay gặp ở đốt bàn ngón tay , chân

- là hình ảnh thấu quang vì tổ chức sụh kô cản quang

- bên trong có vôi hoá lấm tấm hoặc vôi hóa lớn có hình bổng ngô

c âu 62 : tr ình b ày h ình ảnh c ủa ung th ư xg (osteosacom a)

- thể màng xương :

+ lúc đầu là thể bong màng xương

+ những vệt mờ ở phía trong ống tuỷ

+ phát triển nhanh làm phá vỡ kiến trúc xg

+những gai xg mọc vuông góc với thân xg (hình răng lược)

+xâm lấn phần mềm xung quanh tạo thành hình cỏ cháy

Câu 63 trình bày hình ảnh ung thư liên võng va kahler?

- ung thư lien võng : là k xg nguyên phát hay gặp nhất ở trê em 10-15 t ½ cac trường hợp được điều trị khỏi khi phối hợp hóa trị liệu , phẫu thuật tại chỗ , tia xạ , tổ thương gặp trong ½ các th nằm giữa x dài nên phẫu thuật khó khăn

- loại tổn thương này phá vỡ tuỷ xươg , di căn nhanh vào sọ , cột sống, xương chậu xg dài , phổi . u nhạy cảm với đtrị phóng xạ

- XQ: + giai đoạn đầu có 1 vệt sang đi từ ống tuỷ đi ra , vệt này lan ra cả than xơng . tổ chức đặc của xg

+ khi u tiến triển nhanh làm ống tuỷ sống , xương mất vôi ,lươi xg ko rõ dễ gãy xg , đường viênf của xg ko rõ nữa

+ đôi khi sarcoma có h/ả pư màng xương bồi đắp song song vói trục xg như hình vỏ hành (rất gợi ý dù ko có dấu hiệu đặc trưng ) nó thể hiện tiến triển từng đợt liên tiếp

2 kahler:là bệnh đa u tuỷ dải rác

đặc điểm của u tuỷ nhiều nơi là tăng sinh vo tổ chức các tế bào plasmocyte bất thường trong tuỷ xg

- bệnh thường gặp ở ngươi cao tuổi >50 t nam nhiều hơn nũ , gặp ở đầu xg dẹt ,sọ ,sườn

- tiến triển nhanh gây tử vong

- dh ls: đau cột sống hay đau rễ thần kinh gẫy xg tự phát hiếm có u xg

- ngoài xg suy sụp toàn thân , thiếu máu, tổn thương thận

- tăng sinh cá tế bào tuỷ là nguồn gốc của các tiêu xg , những tế bào này tiết ra globulin Mdịch vô tính đơn còn gọi là chất cản protein tuỷ (IgA, IgG hoặc dòng nhẹ )

+ XQ: - hình khuyết xg dạng đột xg là dấu hiệu gợi ý nhât

+ khuyết tròn hình bầu dục ranh giới rõ , đậm đọ đèu ( như hìn đột xg ) ko có p ư màng xg xung quanh

+ đường kính hình khuyết xương từ vài mm đến vài cm

+xuất phát từ tuỷ xương làm mỏng vỏ xương từ trong ra ngoài

+ vị trí hầu như ở các xg trục cúa cơ thể như xg sọ , khung chậu , vùng đầu gối , đầu chi

+it khi có hình vôi bong

- Xương bị mất chất vôi lan toả : nhiều hình khuyết xương đôi khi rất nhỏ nằm gần nhâutọ nên hing loãng xg ko đặc hiệu

- Có thể có hình mất 1 đoạn xg như k xg thứ phát

- Hình gãy xg thứ phát , hay thấy xẹp đốt sống hay hãy xg sườn

+ tiến triển và dtrị + tiến triển nhanh ko tránh khỏi tử vong thương dưới 2 năm

+ đtrị tia xạ đối với tổ thương khu trú và dtrị hoá chất chỉ có kq tạm thời

Câu 64b TRình bày h ả di căn đến xg và nêu sự khác biệt giữa u xg lành tính và ác tính

Di căn đến xg :

+thẻ tiêu xg

+thể đặc xg

+ thể hỗn hợp

- thể tiêu xg :

+nhiều hốc nhỏ , giới hạn ko rõ , hình tròn hoặc bầu dục

+ phà huỷ cấu truc xg , có hinh ảnh mọt gặm

+nếu ở cột sống , phá huỷ mắt sống , h ả đốt sống chột

+mất hoàn toàn một đoạn xg

- thể đặc xg

+ khu trú một đoan xg tăng thấu quang

+ đốt sồng ngà

+h ả đặc xg dạng bông : những ổ đặc xg nhỏ ranh giới ko rõ

+ hay gặp trong k tiền liệt tuyến, vú, hockin di căn đến xg

+ cần phân biệt với bênh paget

- thể hỗn hợp phối hợp cả thể tiêu xg và thể đặc xg

2 so sánh u xg lành tính và ác tính

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro