cdha cau 29~31

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

H/C Phế quản:

1. Đại cương:

- Bao gồm các dấu hiệu xq trực or gián tiếp thể hiện sự:

+ Dày lên của thành pq

+ Giãn lòng pq

+ Tắc hoàn toàn or 1 phần lòng pq

2. H/C phế quản:

a. Hình dày pq:

- Tương ứng với tổn thương niêm mạc pq ( viêm niêm mạc pq, tổn thương thành sẹo) hoặc phù tổ chức kẽ quanh khí-pq

- Nếu trục pq // với tia X, H/A pq dày là hình mờ vòng tròn ở giữa sáng, hình này đôi khi đi cùng với 1 hình mờ tròn cùng cỡ của ĐM đi kèm gọi là H/A sinh đôi

- Nếu trục pqvuông góc với tia X, ta có 2 đường mờ chạy // tạo thành hình đường ray, đôi khi có phân nhánh (Y)

b. Hình dãn phế quản:

- Hình giãn pq thấy rõ khi chụp pq có bơm thuốc cản quang. Ngày nay kỹ thuật chụp CT Scaner co phép CĐ giãn pq không cần chụp pq cản quang.

- Trên phim chup xq thường, nếu pq chứa đầy dịch bên trong nó biểu hiện bằng 1 đường mờ, bờ không đều, ít nhiều //, đôi khi hình V nhình Y hoặc hình " ngón tay đi găng"

- Khi pq rỗng nó có h/ả dải sáng có bờ viền, giới hạn không đều, đôi khi có hình bầu dục or hình nang, thỉnh thoảng có mức nước hơi

- Có thể hình trụ, chùm nho, chuỳ

- Phế quản tăng kích thước so với mạch máu song hành ( trên C7), hình trụ trùng hình đg ray

- BT nhánh pq ở xa không nhìn đc, nếu dãn pq các nhánh pq có thể rộng hơn, ứ khí => hình trụ, hình chuỳ

c. Tắc nghẽn lòng pq:

- Nó là hậu quả của qtrình bệnh lý của thành pq làm tắc nghẽn lòng pq hoặc xâm lấn đè ép từ ngoài vào thành pq. Dù nguyên nhân nào nó cũng dẫn đến rối loạn thông khí

• Tắc nghẽn hoàn toàn lòng pq  xẹp phổi thuỳ hay phân thuỳ or cả 1 bên phổi

+ Nguyên nhân : do u, dị vật, nút nhầy, teo pq ( di chứng)

+ Thg biểu hiện bằng hình ảnh xẹp phổi mà hình trực tiếp là một hình mờkhu vực phổi hthuỳ or phân thuỳ, gây giảm V của vùng bị xẹp  thu hẹp trường phổi. Hình mờ này thường phồi hợp với hình khép lại của mạng lưới mạch máu.

+ Dấu hiệu gián tiếp là do hậu quả của giảm V nhu mô phổi khi bị tổn thương

Di chuyển của rãnh liên thuỳ và trở thành lõm

Di chuyển theo chiều thẳng đứng của rốn phổi,

Lệch trung thất về bên bệnh ở thì hít vào

Dâng cao của vòm hoành

Hẹp khoang ls và nửa lồng ngực bị co hẹp ( dấu hiệu muộn)

Quá sáng của khu vực phổi lành do tăng thông khí bù

• Tắc nghẽn ko hoàn toàn:

có tổ chức nằm trong pq nhưng không bít hết pq ( U pq, di vật)

- Hiện tượng bóng khí: do không khí bị nghẽn lại sau nơi tắc nghẽn. Pq giãn ra ở thì hít vào để không khí đi qua, Thì thở ra nó hẹp lại và cản trở sự lưu thông của không khí do đó dấu hiệu trên hiện rõ ở thìthở ra

+ Dấu hiệu trực tiếp: Tăng lên của thể tích của khu vực tổn thương với hình quá sáng do giảm tưới máu bởi các phế nang căng

+ Dấu hiệu gián tiếp:

Rãnh liên thuỳ lồi về phía nhu mô lành

Trung thất di chuyển sang bên lành ở thì thở ra

Vòm hoành hạ thấp

KLS giãn rộng với hình căng của nửa lồng ngực

 tất cả các dấu hiệu xẹp phổi và tắc pq không hoàn toàn chỉ phát hiện đc khi khu vực kém thông khí rộng ( thuỳ trên, thuỳ dưới)

- Tổn thương thuỳ giữa hoặc chỉ 1 phân thuỳ nào đó thg không có dấu hiệu di chuyển rãnh liên thuỳ

- Xẹp phổi thẳng or xẹp phổi thành dải : hình mờ thành dải thg nằm ngang và thg ở những phân thuỳ có thông khí kém

- Dấu hiệu hình S ngược: gặp trong u rốn phổi thuỳ trên hay gặp ở phổi P

Câu 30: H/C Kẽ:

1. Đại cương

- Tổ chức kẽ đc coi là một cái khung của các tổ chức phổi đc chia thành

+ Tổ chức mao mạch máu và phế quản tổ chức kẽ vách liên thuỳ, tổ chức kẽ dưới màng phổi ( dính vào lá tạng của màng phổi)

+ Tổ chức kẽ quanh PN ( kẽ nhu mô) các khoang của tổ chức kẽ thông với nhau và không trông tháy trên phim xq ở trạng thái bt> Sự xuất hiện bất thường của dịch hoặc các tế báôc thể làm dày lên khi đó ta có thể thấy đc trên phim.( phù phổi kẽ)

2. H/C Kẽ:

a. Dày vách liên thuỳ tạo thành những đường Kerley

- Đg kerley B : hay gặp nhất, là đg nhỏ nằm ngang dày 1-2mm dài 1cm thg xếp nối với MP có vị trí ở vùng đáy phổi và góc sườn hoành.

- Kerley A: (Ở đỉnh) hiếm gặp hơn hình cong, bề dài 3-5mm, ở vùng giữa và vùng đỉnh phổi

- KerleyC: trông thấy trên phim nghiêng đc tạo thành do sự chồng lên nhau của kerley A&B

- Kerley D: Hiếm hơn, dày hơn,3-4mm dài 4-6cmcó ở vùng trc của phổi thấy đc trên phim chụp nghiêng

b. Dày vỏ bao phế huyết quản

- Do các vỏ bao dày lên tạo thành h/ả mờ mạch máu, mờ viền của chúng. Thành pq bt ko nhìn thấy đc. Khi quan sát đc thành pq giữa 1 vùng nhu mô chứa khí  t/c liên kết bao quanh PN đang dày lên

c. Dày tổ chức dưới màng phổi:

- tạo thành các dấu hiệu dày các vách liên thuỳ, các đg viền màng phổi

- Tiến triển của hình mờ t/c kẽ thg nhanh do tính lỏng cảu dịch

d. Hình mờ của tổ chức kẽ nhu mô:

- H/Ả xq có thể bt trong thời gian dài trong khi kq sinh thiết phổi đã chứng minh tổn thương đã trầm trọng

+ Hình kính mờ: Tương ứng g/đ đầu xuất hiện dấu hiệu xq: Là hình giảm độ trong sáng của phế trường phổi do xuất hiện vô số các nốt mờ nhỏ,mảnh khắp phế trường

+ Hình nốt mờ nhỏ: ( Hạt kê) đg kính 1-3mm có viền rõ, chúng tỏ t/c lan truyền theo đg máu của bệnh nhiễm trùng ở đó thg nhiều mạch máu hơn, tổn thg có thể xuất hiện sau khi hít phải bụi vô cơ

+ hình lưới: tạo lên mạng lưới. mắt lưới có thể dày nhiều or ít. Khó xác định bệnh lý khi nó mảnh or ng' già hình lưới có thể bình thg

+ Hình lưới nốt: Phối hợp giữa hình mờ nốt và hình lưới

+ Hình mờ nốt ( mờ to) (Hình thả bóng): k/thc 3mm-3cm tổn thg đc tan truyền theo đg máu, tập trung ở vùng đáy phổi

+ Hình tổ ong: tạo nên bởi các đg tuyến tính đậm của tổ chức kẽ do bị xơ hoá, phổi có bờ viền rõ thành các hình đa giác, bao quanh nhóm PN chứa đầy không khí mà ở đó vách PN đã biến mất

 Tất cả các hình mờ nhu mô kẽ đều có các đắc điểm chung sau:

- Rõ nết do đc bao quanh bởi không khí

- Không hợp lưu

- Không hệ thống

- Không có h/ả pq chứa không khí

- Phân bố không theo cấu trúc mạch máu, pq, không có hệ thống

- Tiến triển trên xq tương đối chậm so với dấu hiệu ls

Câu 31: Hội chứng Nhu mô:

1. Đại cương:

- H/C này là tập hợp toàn thể các h/ả có nguồn gốc nhu mô. Những tổn thg này hoặc quá khu trú hoặc quá lan toả, ko nằm trong các hội chúng PN- pq- mmáu-kẽ.

2. Hội chứng nhu mô:

- Trên mọi tư thế chụp, hình bất thg bao quanh bởi nhu mô phổi

- Khi tổn thg ở ngoại vi nó tạo gián tiếp với thành ngực hoặc trung thất 1 góc nhọn

- Nếu hình bất thg là quá sáng lan toả hay khu trú, nó luôn đi kèm với giảm đáng kể về khẩu kình và/hoặc số lượng mmáu phổi

Bao gồm:

a. Hình mờ tròn đơn độc

- k/thc: hình mờ đg viền 4cm thg tương ứng với tổn thg ác tính nguyên phát or thứ phát. Tổn thg lành tính k/thc to hơn

- Bờ nền: Lành tính liên tục đều

Ác tính không đều, nham nhở, có thể thấy rễ

- Chất chứa bên trong: Lành tính vôi hoá, nhièu hình or dạng đg tròn đồng tâm

- Tổn thg phối hợp Hình mờ nhỏ đi kèm nghĩ đến u hạt, viêm. Hình mác mmáu tụ hướng về hình mờ: dò động tĩnh mạch

b. Nhiều hình mờ:

- Chúng thg có kich thc ko đều gợi ý đến K di căn phổi ( hình thả bóng) hoặc hình nang sán ở phổi

- Chụp CT scanner có thể làm thể hiện tốt hơn các nốt nhỏ so với chụp xq từ đó cho các hướng chẩn đoán khác nhau dụa vào phan tích tỷ trọng các nốt mờ

c. Hình hang

- Một số tổn thương nguyên phát của PN, t/c kẽ or pq có thể làm nhu mô hoại tử. Nếu thg tổn thông với 1 pq, mủ đc tháo ra ngoài, không khí lọt vào tạo thành hình hang

+ Áp xe phổi đã tạo thành hang:

Hình quá sáng nằm trong 1 hình mờ có hình mức nước mức hơi or không

Giới hạn mờ, giói hạn bên trong đèu, nhu mô bên cạnh bt

+ Hang Lao:

Giống áp xe nhưng mức nước ko nhất thiết có vì hang thg' ở đỉnh phổi, pq dẫn lưu đôi khi đc trông thấy dưới dạng hình ống quá sản bên cạnh có 2 dải mờ hướng về phía rốn phổi. nhu mô cạnh hang lao thg' có nhiều nốt mờ nhỏ đi kèm

+ K nguyên phát or thứ phát thành hang:

Hình quá sáng thg ở giữa 1 hình mờ có ngoại vi phổ, gh bên ngoài ko rõ, gh bên trong không đều và khúc khuỷu

+ Một số hình hang có tính chất đắc trưng:

Hình nhạc ngựa: Hình mờ to or nhỏ di động bên trong 1 hình hang. Hình mờ luôn có xu hướng ở thấp gợi ý h/ả nấm phổi phát triển trong hang có sẵn

Hình lưỡi liềm: quá sáng hình thấu kính có vị trí ở trên hình mờ: Ấu trùng sán chó

d. Hình quá sáng thành vòng ( hình bóng)

Hình quá sáng có những đắc điểm sau:

+ g/hạn rõ

+ bao quanh bởi 1 đường viền mảnh

+ thấy rõ ở chụp CT thường

+ đc bao bởi nhu mô lành

+ có thể chứa mức nước hơi hoặc hình nhạc ngựa( nếu nhiễm trùng )

+ ko chứa nhiều mạch máu

e. Hình quá sáng lan toả or khu trú:

- tăng sáng lan toả 2 bên phổi (dãn PN loạn dưỡng):

dãn PN là sự tăng bất thường của thể tích không gian chứa khí sau các tiểu pq tận với hiện tượng vỡ các vách liên kết PN và phá huỷ mạng lưới mao mạch, Nó sẽ dẫn đến suy hô hấp, lâu ngày dẫn đến tim phổi mạn. Có 2 loại:

+ Giãn PN trung tâm tiểu thuỳ: thg ở đỉnh phổi viêm pq mạn

+ Gian PN toàn tiểu thuỳ

- H/ả quá sáng khu trú( thg ở 1 bên phổi) Nên chụp thì thở ra gắng sức.

+ Có nguồn gốc từ pq or mạch máu. Hình quá sáng do khí bị giam hãm

+ Có 2 loại cần phân biệt: Tăng thông khí bù trừ sau cắt 1 phần phổi or xẹp phổi. quá sáng do nguyên nhân tuần hoàn ( giảm sản mạch phổi or vô sinh mạch phổi. Tắc mạch phổi)

f. Hình vôi hoá:

- Hình vôi hoá đơn độc:

- Hình vôi hoá nhiều hình rải rác 2 phế trường phổi: Lao cũ, bụi silic, K di căn.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro