cdha cau 32~38

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 32 Hội chứng mạch máu

1. Đại cương:

- HC này bao gồm toàn bộ những dấu hiệu liên quan đến sự thay đổi khẩu kính, số lượng or phân bố của các mạch máu.

2. Hội chứng mạch máu:

Hội chứng mạch máu bao gồm những hình ảnh sau:

a. Tăng khu trú khẩu kính mạch máu:

- Phình ĐMP làm biế dạng trung thất

- Dò động tĩnh mạch phổi với h/ả tròn nhân 1 nhánh đm khẩu kính tăng từ đó xuất phát 1 tm cũng tăng về khẩu kính

b. Tăng lan toả khẩu kính

- tăng cung lượng máu đmp sẽ làm tăng khẩu kính các đm trung tâm và ngoại vi, hiện tượng tăng cung lượng này có thể là sinh lý bt ( có thai, gắng sức, sốt) có thể là bệnh lý: Thông mạch trái phải ( Thông liên nhĩ, thông liên thất,còn ống đm)

c. Phân phối lại máu ĐMP:

- Tất cả các trường hợp giảm cung lg máu ở 1 khu vực sẽ dẫn đến tăng tưới máu ở các khu vực kế bên or đối bên.

- Tăng áp lực TMP máu ĐMP phân phối lại, tăng veef phía đỉnh phổi là khu vực dự trữ khi lượng máu tăng

- Giãn phến nang toàn tiểu thuỳ ở đáy P với h/tượng phá huỷ mạng lướng mmáu  phân bố lại mạch máu, tăng tưới máu về phía đỉnh phổi

d. Tăng khẩu kính mmáu trung tâm:

- Kém với giảm khẩu kính mmáu ngoại vi

- H/ả này tg ứng với h/ả tăng áp lực ĐMP tiến triển, thg là thứ phát của bệnh p quản -phổi mạ, của bệnh thông mạch trái,phải lau ngày của tăng áp lực TM ( hẹp van 2 lá, tắc mạch nhiều nơi..)

e. Giảm khẩu kính mạch máu khu trú or lan rộng

- Giảm tưới máu  h/ả quá sáng khi so sánh 2 bênh đối diện. Bệnh cơ bản:

+ Hẹp or tắc ĐMMP

+ Tăng áp lực phế nang làm hẹp or phá huỷ mạng lưới mao mạch: giãn PN

+ Tăng áp lực phoang màng phổi ( Tràn khí màng phổi, tắc pq 1 phần, h/c macleod): gây giảm tưới máu  h/ả xẹp phổi

Câu 33: Hội chứngthành ngực

Hội chứng thành ngực bao gồm các tổn thương:

1. Tổn thương phần mềm:

- Tăng độ dày khu trú do nhiễm trùng or u lành or K

- Sự gia tăng về thể tích này tạo thành một hình mờ đều có mật độ cản quang giống dịch

+ Khu trú: Bóng mờ có thể rõ bờ, bên nét bên mờ

+ Lan toả: Tăng sáng giả or hình mờ giả ở bên tổn thương( Bẩm sinh- teo cơ- sau phẫu thuật cắt tuyến vú....) ta cần so sánh với bên đối diện

2. Các hình vôi hoá ở thành ngực:

- Có thể do hạch, KST, u máu.

- Nên chụp tiếp tuyến để đánh giá: Tạo với tổn thương 1 góc tù

- Chụp CT đánh giá tốt hơn

3. Tổn thương xương:

- Thông thg' có dấu hiệu phì đại lân cận và tạo hình khối đẩy lồi vào trường phổi

- Hay gặp nhất là tuỷ xương, mất chất vôi tại chỗ, hònh khuyết có giới hạn, huỷ xương lan rộng hay gãy xương bệnh l. Các h/ả này có thể tương ứng với:

+ Những tổn thương u ng phát or thứ phát, lành or ác tính, tỏn thương do nhiễm trùng or chấn thương

+ Những khối u phần mềm: rộng khoang LS, khuyết xương sườn trong những trg hợp u thần kinh

+ Giãn đm liên sườn: Hẹp đm chủ, xương sườn bị mồn tạo thành những ngấn lõm

- Tổn thg đặc xương: ít gặp hơn, có thể là can xương sau chấn thương nhưng cũng có thể do u có nguồn gốc sụn: xương mọc chổ, u sụn. CT scaner có gtrị chẩn đoán đặc biệt là bệnh lý xươn, áp xe, u các loại, đặc biệt là u mỡ

- Trong bệnh hogdkin và K phổi việc đánh giá tổn thwong thành nhực có vai trò quan trọng trong phương điều trị

Câu34 Hội chứng màng phổi:

H/c màng phổi bao gồm những dấu hiệu biểu thị cho sự có mặt của dịch- không khí và tổ chức bất thường ở màng phổi ( giữa lá thành và lá tạng của phổi)

Bao gồm:

- Hình mờ màng phổi

- Hình sáng màng phổi

- Vôi hoá màng phổi

1. Bóng mờ màng phổi:

Gồm dịch mp, và u màng phổi

a. Tràn dịch màng phổi tự do:

- Dịch mp tập trung lại vùng thấp nhất của màng phổi đc nhìn rõ trong phim chụp đúng dưới dạng hình mờ đậm đồng đề. Dịch di động tới vùng thấp theo tư thế bệnh nhân

+ Nhìn thẳng: Đám mờ bắt đầu từ trung thất tới phần bên lồng ngực mức dịch hướng lên cao, ra ngoài(đường cong Damoiseau) vì phổi dễ bị ép ở phía ngoại biên hơn là phía trung thất

+ Nhìn nghiêng Đám mờ dịch phía sau xg ức, thành sau của ngực, giới hạn trên của dịch lõm xuống dưới và thường là mờ, dịch xoá vòm hoành có những đặc điểm sau:

Mức dịch ít: Mờ góc sườn hoành

Mức trung bình: đg cong Damoiseau : cong lõm xuống dưới

Mức nhiều: Mờ toàn bộ 1 bên phổi

- Tràn dịch hoành: khả năng dãn nở phổi suy giảm ( phù nề or suy gảim) phổi ko co đc nhưng vẫn giữ đc hình dạng, dịch sẽ tập trung ở mặt dưới của phổi và vòm hoành làm dày ít nhiều góc sườn hoành sau. Đặc điểm:

+ Phần cao nhất của vòm hoành lẹch ra ngoài hơn, bóng hơi dạ dày cách vòm hoành > 1,5cm

+ Bên phổi: Vòm hoành nằm quá gần rãnh liên thuỳ nhỏ

+ Nghi ngờ: Chụp phim nghiêng, tia ngang

b. Tràn dịch khu trú

- Tràn dịch rãnh liên thuỳ:

+ Khi màng phổi ngoại vi bị dính or phổi mất đàn hồi, dịch tập trung giữa 2 lá tạng của rãnh liên thuỳ or gặp trong suy tim. Đđiểm

Mờ hình thoi ở rãnh liên thuỳ nhỏ & lớn

Hình mờ với 1 bớ rõ or ko rõ trên phim thẳng

Nên chụp cả phim thaẻng và nghiêng

- Tràn dịch khu trú màng phổi or u MP:

+ Chụp phim thẳng: trông giống như tổn thương thành ngực, ghạn tuỳ thuộc vào hình dạng và hướng của tổn thương so với tia tới ( bóng mờ- rõ nét- mờ 1 phía)

+ Chụp phim nghiêng: bóng mờ dán vào thành ngực, làm thành ngực 1 độ dốc nhẹ ko thay đổi theo tư thế, thg kết hợp với 1 đg mờ của màng phổi dày or với góc sườn hoành tù

2. Tràn khí màng phổi

a. Tràn khí màng phổi tự do: không khí xâm nhập vào KPM do chấn thương thành nhựuc or rách phổi

- Hình quá sáng của PM, mất các vân phổi

- Nhu mô phổi co về trung tâm

- Thấy đc đg viền lá tahngj mp

- Trung thất đẩy lệch sang bên đối diện

- Vòm hoành xuống thấp

- Rộng các khoang LS

- Nếu ít nên chụp ở thì thở ra.

b. Tràn khí màng phổi nhẹ: Chụp phim thì thở ra khi đó thể tích lồng ngực giảm, phổi co rõ khí giữa khoang mp

c. Thủng phổi dạng van: P(kmp) > P(kquyển)  trung thất bị đẩy, vòm hoành cũng bị đẩy. Đây là loại TKMP ép đặc hiệu

- các khoang LS giãn

- Chuyển lệch trung thất sang bên đối diện

- Hạ vòm hoành

- Có mỏm cụt phổi, dính vào rốn phổi

d. Khu trú: do dính màng phổi

- Tạo thành 1 góc dốc nhẹ so với thành ngực, trong chứa khí( nên chụp tiếp tuyến)

e. tràn dịch tràn khí phối hợp:

- đôi khi TKMP + Tràn dịch mủ, máu

- Tia tới nằm ngang dù bn đứng or nằm nghiêng, TD - TK MP đc biểu thị = 1 hình mờ mà ở trên là 1 mức khí nước nằm ngang

3. Vôi hoá màng phổi: Do tơ huyết, mủ, máu or amiăng

- là những hình mờ đậm ở mp

- ko liên quan đến cấu trúc nhu mô phổi

- Chụp tiếp tuyến: Nằm ở ngoại vi dọc theo màng phổi

- Nhiều: có h/ả mai mực

- Chụp CT để đánh giá sẽ tốt hơn

- Trong trường hợp dày màng phổi: Hình mờ giống tràn dịch mp nhưng có co kéo xung quanh

Câu35: Hội chứng trung thất:

1. Đại cương:

H/c trung thất bao gồm tập hợp những dấu hiệu biểu hiện bởi sự xuất hiện của không khí, dịch hoặc các tổ chức bất thường trong trungthất bao gồm :

- Phân chia trung thất theo Felson: ( vẽ hình)

- Trung thất trước: ghạn trước: xương ức, ghạn sau: bờ trước kq và bờ sau của tim

- Trung thất giữa: Sau trung thất trc  mặt phẳng lùi sau mặt trước cột sống 1cm

- Trung thất sau: mặt trước là trung thất giữa Mặt sau là cung sau của xg sườn

2 MP đi ngang: bờ trên quai đm chủ và bờ dưới chạc 3 khí quản chia ra thành tần trên, giữa, dưới

2. Các hình ảnh của h/c trung thất:

a. Hình mờ

- hình mờ có bờ ngoài nét đều

- Bờ trong ko thấy do chìm vào trung thất

- làm với trung thất 1 goc tù

- Cong về phía rốn phổi

Một số bệnh có hình mờ trung thất:

- Trong số các bóng mờ trung thất hình hạch to gặp nhiều nhất

- U tuyến ức

- Tuyến giấp

Đánh giá tốt nhất bằng chụp CT

c. Hình mờ trung thất

- Tràn khí trung thất

+ Quá sáng dọc theo trung thất

+ phim nghiêng: đg sáng thẳng đứng phía trước

+ Kèm theo tràn khí dưới da

- Bất thg thực quản:

+ Hình khí trong thực quản

+ đẩy lẹch đg đi thực quản

+ tháot vị hoành: bóng mờ sau tim, bờ rõ, mức dịch or quá sáng đơn độc

d. Vôi hoá:

Có nhiều dạng tuỳ theo định khu giải phẫu

- Vôi hoá của hạch:

+ Hạch viêm: ko đều, tập trung thành mảng có hình bầu dục như hạch lao, lympho, sau điều trị tia xạ

+ Vôi hoá hình vỏ trứng: bụi phổi, nấm phổi

- Vôi hoá mạch máu:

+ Vôi hoá mạch máu lớn: ĐM chủ+ nhánh của ĐMP trong xơ vữa ĐM or tăng áp lực ĐMP lâu

+ Có hình nửa tròn, trùng vị trí mmáu

- Vôi hoá tim: Vôi hoá van tim, màng tim

- Vôi hoá trong các khối u

Câu 36: Trình bày và vẽ hình Chẩn đoán XQ hẹp van 2 lá đơn thuần

1. Đại cương:

- Hay gặp ở nữ

- Hẹp 2 lá là bệnh tim mắc phải biến chứng muộn của thấp khớp cấp tuổi 15-30  thấp tim

- Hẹp 2 lá thường kết hợp với thương tổn van, các cơ quan dưới van. Có thể hẹp đơn thuần hoặc hẹp phối hợp với hở.

- Gây nhiều biến chứng Suy tim trái  suy tim phải  suy tim toàn bộ; phù phôi

- Gây giãn nhĩ trái, lâu ngày gây tăng áp lực đm phổi  phì đại thất phải  suy timP

2. H/ả XQ:

a. hình tim:

- Bờ trái có 4 cung:

+ Cung đm chủ

+ Cung tiểu nhĩ trái

+ Cung đm phổi

+ Cung thất trái

- Bờ phải: Cung dưới phải dãn rộng

- Nhĩ trái to

- Do tăng áp lực đm phổi: biểu hiện trên phim thẳng bởi hình cung giữa trái lồi lên do lối ra của tiểu nhĩ trái có thể làm biến dạng cung giữa trái thành hình cổ điển 4 cung

- Hẹp khít van 2 lá kéo theo thăng áp lực TMP là ng nhân phù nề tổ chức kẽ, thậm chí phù phổi cấp hình ứ huyết ở phổi, rốn phổi rộng ra có các đường mờ từ rốn phổi lan ra.

- Phim chụp thực quản: Thực quản bị đè đẩy ra sau ở 1/3 dưới

- Có h/ả vôi hoá các van

- Chạc 3 khí quản bị đẩy lên cao rộng

b. Phổi:

- Hình ảnh tái phân phối tuần hoàn phổi

- h/ả ứ huyết phổi

- H/ả mỡ phế nang

- Dịch màng phổi

- Có thể SA tim để xem dộ dày van swan

( Vẽ hình tim minh hoạ)

Câu37: Chẩn đoán XQ của thông liên nhĩ - tràn dịch màng ngoài tim - tứ chứng Fallot

1. Thông liên nhĩ:

- Là bệnh tim hay gặcp, thg bn chịu đc nên phất hiện muộn

- Bệnh: Do dòng chảy tắt trái - phải làm tăng thể tích tim phải, tăng máu lên ĐMP

- Nếu lỗ thông to, tiến triển  trên phim XQ: Tim to với nhĩ phải, thất phải, ĐMP giãn

- Phim phẳng:

+ Tim to

+ Hình lồi cung dưới phải( nhĩ phải)

+ Cũng giữa trái lồi(ĐM phổi giãn)

+Mỏm tim nằm trên cơ hoành và tiến triển về thành ngực trái ( Thất trái giãn)

+ Nếu chiếu: thấy ĐMP nhảy

- Phất hiện muộn: các ĐMP gần bị giãn, có thể có vôi hoá ở đó

2. Tứ chứng Fallot:

- Là bệnh bẩm sinh có tính hay gặp nhất, bao gồm:

+ Hẹp đmp

+ ĐM chủ cưỡi ngựa

+ Thông liên thất

+ Phì đại thất phải

- Dòng chảy tắt từ T P lại có hẹp ĐMP  Tăng gánh thất phải

• Chụp XQ thẳng:

- Thể tích tim bt

- Hình dạng tim thay đổi:

+ Mỏm tim nâng cao trên cơ hoành

+ Mất cung giữa trái có thể lõm vào ( tim hình Hia )

+ giảm tưới máu phổi

+ ĐM chủ lệch phải, nên chụp mạch để chẩn đoán, kiểm tra tổn thương

3. Tràn dịch màng ngoài tim:

- Do nhiều nguyên nhân:

+ Suy thận  tràn dịch đa màng

+ blý cơ tim, viêm màng tim

+ chấn thương gây tràn máu màng ngoài tim

- Lâm sàng: khó thở, tím tái, nạch nhanh, H/a tụt kẹt tiếng tim mờ yếu

- XQ:

+ Tim đập yếu trên màn chiếu trong túi nước giống hình 2 bờ

+ Tim to chiều ngang nhiều hơn, tim có hình quả bầu

+ Không có sự phân bố lại mạng lưới mạch máu phổi do không có phù nề tổ chức kẽ

+ Các góc tâm hoành không rõ ( h/ả này thay đổi tuỳ từng ngày)

( vẽ hình minh hoạ)

Câu 38 Vẽ hình- kể tên các thuỳ- phân thuỳ phổi:

1. Bên phải:

- Thuỳ trên:

+ phân thuỳ I : đỉnh trên

+ Phân thuỳ II sau trên

+ Phân thuỳ III trước trên

- Thuỳ giữa:

+ Phân thuỳ IV sau ngoài

+ Phân thuỳV trước trong

- Thuỳ dưới:

+ Phân thuỳ VI đỉnh dưới ( thuỳ Nelron)

+ Phân thuỳ VII: Cạnh tim

+ Phân thuỳ VIII: Trước nền

+ Phân thuỳ IX giữa nền, cạnh nền, bên nền

+ phân thuỳ X: sau nền

2. Bên trái

- Thuỳ trên:

+ Phân thuỳ I : đỉnh trên

+ Phân thuỳ II: Sau trên

+ Phân thuỳ III: trước trên

- Thuỳ lưỡi ( thuộc thuỳ trên)

+ Phân thuỳ IV lưỡi trên

+ Phân thuỳ V Lưỡi dưới

- Thuỳ dưới: giống phổi phải nhưng không có thuỳ VII

(Vẽ hình minh hoạ)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro