cdha cau 39~46

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu39: XQ của các thể lao phổi:

Lao là một bệnh do trực khuẩn lao gây nên, Bệnh rất hay gặp và khó điều trị, nhất là những người nguy cơ cao ( H/c suy giảm miễn dịch bẩm sinh or mắc phải, tiếp xúc thường xuyên với nguồn lây..) Kéo theo sự gia tăng của HIV là sự gia tăng của bệnh Lao

Có nhiều thể lao Phổi

- lao sơ nhiễm

- Lao sau sơ nhiễm ( lao kẽ, lao phổi thâm nhiễm sớm)

- Lao mạn tính ( Lao nốt, lao xơ hang)

- Một số thể lao đặc biệt khác: Viêm phổi, màng phổi

1. lao sơ nhiễm:

- Có hình ảnh phức hợp nguyên thuỷ

- H/ả quả chuỳ ( quả tạ) Sáng sơ nhiễm, hạch rốn phổi nối với nhau bằng đg bạch mạch viêm

- Có khi chỉ thấy hạch rốn phổi

- Có thể xẹp phổi do hạch chèn ép

2. lao sau sơ nhiễm

a. lao kê:

- Là lao cấp tính

- Lan theo đg máu

- Là những hình nốt mờ nhỏ như hạt kê

- Tập trung nhiều hơn ở phía trên

- Có thể kết hợp với tràn dịch màng phổi

- cần phân biệt với 1 số hình ảnh sau:

+ Di căn K thể kẽ: Nốt mờ nhiều hơn ở phía thấp. càng lên cao càng giảm

+ Bệnh bụi phổi: tập trung ở rốn phổi và toả xuống đáy phổi trên bn có tiếp xúc với bụi công nghiệp

+ Ứ huyết phổi do bệnh tim: tập trung rốn phổi toả ra xung quanh + tim bệnh lý

b. lao phổi thâm nhiễm sớm:

- H/ả đám mờ nhạt của mô kẽ

- Vị trí đỉnh phổi

- Có thể tiến triển thành hang or thành sẹo

c. Lao phổi mạn tính:

- lao nốt: Nốt mờ 3-15mm, tập trung thành đám kèm dải xơ. 1 dạng của lao này là U lao,một nốt mờ tròn đơn đọc, bờ nhẵn, đk > 2cmđiều trị không kết quả  hang lao

- Lao xơ hang: h/ả hang thành mỏng, trong chứa khí or có thẻ bội nhiễm nấm  hình nhạc ngựa

- Lao xơ: Tổn thg xơ, co kéo các thành phần xung quanh làm giảm thể tích phổi thg' nằm ở đỉnh hay hạ đòn 2 bên

• Ngoài các thể trên ta có thể thấy 1 số thể lao sau:

VP do lao: Hình mờ cả 1 thuỳ phổi

TDMP : kết hợp với tổn thưong lao phối hợp

Di chứng : Tiến triển thành vôi hoá

Câu 40: Chẩn đoán XQ của K phổi nguyên phát và thứ phất:

U phổi ác tính:

- Là bệnh thường gặp

- Có tổn thg U nguyên phát or thứ phát

- Có nguồn gốc từ PQ

- Có liên quan đến hút thuốc lào thuốc lá

- Quan niệm hiện nay chia u phổi ra thành 2 loại ( Tế bào nhỏ và không tế bào nhỏ)

- Lâm sàng: ho máu, đau ngực, H/c cận U

- Hiện nay sinh thiết và CT scaner để chuẩn đoán

1. K phổi nguyên phát:

a. thể trung tâm:

- Khối gây hệp PQ  xẹp phổi

- Nếu chưa bít tắc hoàn toàn tạo thành bẫy khí

- Thg phát hiện khi PQ tắc hoàn toàn

b. Thể ngoại vi:

- Là những hình nốt mờ tròn kicks thước > 3cm

- Bờ khối có thể đều, tuya gai

- Hoại tử trung tâm dẫn đến hang hoá

- Có thể có vôi hoá trong khối

- Tăng thể tích nhânh

- Có hạnh trung thất

- Nên chụp CT đánh giá chính xác

2. K phổi thứ phất:

- Là những ổ di căn đến phổi từ các ổ ung thư ở các cơ quan khác

- Hay hặp là do di căn từ vú, sinh dục, tiền liệt tuyến, ống tiêu hoá

- Có các loại sau:

+ Thể kê: Nốt <3mm, tập trung nhiều ở vùng đáy phổi

+ Thể nốt nhỏ: nốt mờ đk< 5mm

+ Thể nốt lớn ( thả bóng) Nốt >10mm

+ Thể lưới: Hình viêm bạch mạch tạo thành mạng lưới

+ Nằm trong h/c kẽ và nhu mô

Câu 41:Hình ảnh XQ của thủng tạng rỗng Vẽ hình minh hoạ:

1. Nguyên nhân gây thủng tạng rỗng:

- Chủ yếu là do loét dạ dày -tá tràng

- Do chấn thương chọc thủng đg tiêu hoá

- Do chấn thương rất mạnh vùng thượng vị

- Do viêm lao, thương hàn gây thủng hồi manh tràng

2. Hình ảnh đặc trưng của thủng tạng rỗng là liềm hơi:

- Do thủng khi chưa gây viêm phúc mạc khí tự do sẽ qua lỗ thủng vào ổ bụng lúc đó khí sẽ nằm cao nhẩt trong ổ bụng khi bn đứng ( thg là ở mặt dưới vòm hoành phải

- Khi đã viêm phúc mạc thì các giả mạc sẽ bao quanh khí tự do nên sẽ không thấy hình ảnh mức nước hơi như trong lao, viêm hồi manh tràng

• Hình ảnh Liềm hơi trên phim chụp bụng không chuẩn bị:

- Hình liềm hơi là khí tự do trong ổ bụng nằm ở mặt dưới bòm hoành khi bn đứng. Kích thước có thể từ 1 vài cm có khi chỉ nhỏ như sợi tóc

- Liềm hơi có khi 1 bên có phi cả 2 bên ( thg ở bên phải)

- Kích thước có khi to như cái liềm có khi nhỏ như sợi tóc dẽ bỏ qua

- Đôi khi liềm hơi ở bên trái có hình tam giác do khí lách giữa túi hơi da dày và hơi đại tràng góc lách tạo nên

- Liềm hơi có thể có hiện tượng mức nước mức hơi do và dịch trong ống tiêu hoá thoát ra ngoài nhiều or do phúc mạc dính

- Đôi khi thấy hình hơi dưới gan dọc theo dây chằng liềm

- Đặc biệt trong thủng tá tràng đoạn 1 ra sau phuc mạc sẽ thấy hơi thoát ra sau PM phải và bao quanh cực trên thận phải

3. Chẩn đoán phân biệt:

- Liềm hơi với các hình sáng bất thường cơ hoành

- Túi hơi dạ dày, kén khí lớn ở đáy phổi

- Đại tràng bị kẹt giữa gan và cơ hoành

- Thoát vị qua cơ hoành bên trái

- Vị trí bất thường của ruột non

 những dạng liềm hơi này đều có hình dạng nhất định tuỳ theo tạng và cố định khi thay đổi tư thế bệnh nhân

• Chú ý:

- Liềm hơi là h/ả đặc hiệu của thủng tạng rỗng

- Thủng tạng rỗng chưa chắc đã có liềm hơi, khi đó ta cần bơm hơi vào dạ dày

- Liềm hơi có thể có sau phẫu thuật ổ bụng

Câu 42: H/ả XQ vỡ lách:

Tổn thương lách bao gồm:

- Tổn thương đụng dập nhu mô với bao lách còn nguyên vẹn  ko có dịch ở ổ bụng

- Tổn thương đụng dập nhu mô với rách bao lách nhỏ  có dịch tự do trong ổ bụng ( máu)

- Vỡ lách thành nhiều mảnh tách rời nhau, bao lách cũng bị rách theo đây là tổn thương tương đối nặng dịch ổ bụng có nhiều ở túi cùng Douglas khoang Morison, Dịch giữa bao lách và thận trái

1. Hình ảnh XQ chụp bụng không chuẩn bị:

- Bóng lách to, bờ không rõ nét

- Dịch trong ổ phúc mạc biểu hiện bằng dấu hiệu mờ vùng thấp, rãnh thành đại tràng rộng

- Cơ hoành trái bị đẩy lên cao và có khả năng xẹp đáy phổi trái

- Dạ dày giãn, khoảng cách giữa bờ cong lớn và ruột tăng do có dịch xen vào

- Túi hơi dạ dày và đại tràng góc lách giãn hơn và bị đè đẩy xuống dưới sang phải

- Gãy các xương sườn bên phải

- Có thể có liệt ruột cơ năng với các quai ruột giãn chứa đầy hơi

2. Siêu Âm:

- Là thăm khám tốt nhất với độ nhạy khoảng 90% . SÂ thể hiện đc nhiều lát cắt khác nhau để bộc lộ tổn thương, Có thể phát hiện vỡ lách không có rách bao

- Đụng giập nhu mô với các vùng âm không đều, đậm âm xen kẽ ít âm

- Tụ máu dưới bao với hình thấu kính đè đẩy nhu mô và cấu trúc âm theo thời gian

- Có tràn dịch màng phổi trái,

- Ko có dịch trong ổ bụng

• khi vỡ lách + rách bao:

- Các tổn thương nhu mô kèm theo lách to, đg bờ mất liên tục có thể thấy 2 mảnh lách rời nhau

- Dịch trong ổ phúc mạc, túi cùng Douglas khoang Morison rãnh đại tràng

- Siêu âm có thể hạn chế nếu có tràn khí dưới da, liệt ruột

Câu 43 Trình bày Hình ảnh XQ và Siêu Âm của chấn thương thận:

Chấn thương thận thường do đụng dập or vật nhọn đâm qua thành bụng có các độ sau:

- Độ I: tụ máu dưới bao không nặng, đụng dập nhu mô

- Độ II: Tụ máu quanh thận ko rộng, tổn thương sâu < 1cm, không thoát nước tiểu ra ngoài

- Độ III: Vỡ sâu >1cm không vỡ đg bài xuất

- Độ IV: Vỡ lan qua vỏ, không vào đg bài xuất, TM-ĐM thận bị tổn thương có chảy máu

- Độ V: Đứt cuống thận.

1. Hình ảnh XQ chụp bụng không chuẩn bị:

- Thông thường chỉ thấy tổn thương đơn thuần

- Gãy các xương sườn cuối, các mỏm ngang or vỡ thận đốt sống thắt lưng

- Cột sống cong vẹo về bên tổn thương

- Bờ thân không sắc nét, bóng thận to

- Bờ ngoài cơ đái chậu không sắc nét or bị xoá

- Các quai ruột giãn, đầy hơi do liệt ruột

- Ngoài ra chụp bụng không chuận bị có thể thấy các bệnh lý trước đó như sỏi, u thận..v..v.

2. Siêu Âm:

- Là phương pháp thăm khám đơn giản cho phép chẩn đoán tổn thương hình thái củathanj như: đụng dập, tụ máu trong nhu mô, Vỡ thận, Hình ảnh mất liên tục nhu mô kèm theo mất liên tục đg viền bao thân và tụ máu các khoang sau phúc mạc, máu trong đường bài xuất trên SA là dấu hiệu giảm tiếp nối lên tổn thương các đài bể thận

- SA có thể thực hiện ở mọi tuyến y tế

- SA không tốn công, có thể khám lặp lại nhiều lần

- Thực hiện đc nhiều lớp cắt theo nhiều hướng khác nhau để bộc lộ tổn thương

+ Nếu đụng dập chưa rách bao: Tổn thương là hình hỗn âm or hình thấu kính nằm gần bờ thận, bụng không có dịch tự do

+ Nếu tổn thương gây rách bao thận thì bụng có dịch tự do

3. Hình ảnh UIV

- Là phương pháp tốt để đánh giá chức năng thận chấn thương và thận đối bên

- Nên truyền nhỏ giọt TM, tránh dùng ép

- Thg làm sau các XN khá, mục đích nhằm nghiên cứu đg bài xuất

- Sự cắt cụt các đài thận, sự thoát thuốc ra nhu mô quanh thận là dấu hiệu dán tiếp của đụng dập tụ máu trong nhu mô, tổn thương đg bài xuất và vỏ thận

 sự kết hợp giữa SÂ và UIV đánh giá đc toàn diện thận bị chấn thương, thận đối diện cũng nhu toàn bộ ổ bụng

4. Chụp cắt lớp vi tính ( CT scaner)

- Có thể làm 1 bán kính đánh giá toà diện các tổn thương, + đánh giá chức năng thận góp tphần quan trọng trong phân loại tổn thg và phương pháp điều trị

- Thấy rõ đg vỡ, mức độ tổn thương, thoát thuốc, khối máu tụ và tổn thương kèm theo

Câu 44: Nguyên nhân của tắc ruột, H/ả XQ của tắc ruột:

Có 2 loại tắc ruột, Tắc ruột cơ giới và cơ năng

1. Tắc ruột cơ năng:

- Nguyên nhân do đau bụng cấp( viêm tuỵ cấp, sỏi thận, sỏi mật..) do chấn thương sau mổ( Liệt ruột cơ năng)

- H/ả XQ

+ thấy hình ảnh quai ruột giãn( cả ruột non và ruột già) chứa rất nhiều hơi nhưng không bao giờ có hình ảnh mức nước hơi

2. Tắc ruột cơ giới:

a. Nguyên nhân

- Trong lòng ruột:

+ do bã thức ăn

+ U thành ruột

+ viêm ruột

+ Lồng ruột

+ sỏi mật dẫn đến tắc ruột

- Ngoài ruột:

+ U mạc treo, hạch mạc treo

+ Xoắn dây chằng liềm, dây chằng lách tuỵ dây chằng dạ dày tuỵ

+ Thoát vị nghẽn ( bẹn, hoành, sau mổ, rốn..v..v..)

- Mức độ dịch hay khí khác nhau tuỳ vị trí ruột

b. tắc ruột non:

- H/ả tắc ruột do thắt nghẽn

+ Hay gây hoại tử ruột nhanh. Nguyên nhân thg do xoắn ruột, xoắn dây chằng, thoát vị nghẹn. Quai ruột bị nghẹn có hình móng ngụa đặc biệt khi nó chứa nhiều hơi, ít dịch, có nhiều trg hợp quai ruột bị xoắn, chỉ chứa dịch nên ko thấy trên phim

+ phía trên quai bị xoắn chỉ chứa dịch nên không thấy hình mức nước mức hơi

+ Hạ lưu các quai ruột rỗng, không giãn

- Tắc do bít: ( Dị vật, búi giun, bã thức ăn) U lành or ác, thâm nhiễm K or viêm, lồng ruột, sỏi mật

+ Hơi và dịch trong các quai ruột trên chỗ tắc tạo nên nhiều mức nước hơi nằm ở vùng trung tâm tưh hạ sườn trái đến hố chậu phải

+ Nếp niêm mạcmỏng, mau, thành quai ruột mỏng

+ Vách ngang dày, ấn vào ruột nông thành hình quai ruột nổi

+ Thấy nhiều hình ảnh mức nước hơi ở trung tâm chân rộng vùng thấp

c. Tắc đại tràng:

• Tắc do tắc nghẽn:

- Xoắn đại tràng Sigma:

+ Quai Sigma giãn to, chứa nhiều hơi ít dịch có hình ảnh vòng cung ở trong tiểu khung, chúng nằm sát nhau

+ Chụp trực tràng cản quang thấy thuốc vào vùng trực tràng sau đó thuôn nhỏ & dừng lại ở vùng Sigma có hình mỏ chim

- Xoắn manh tràng: ( Hiếm hặp)

+ Tạo nhiều liềm hơi nằm cạnh trái cột sống, hình lấm chấm của manh trang biến mất

+ Đại tràng phía hạ lưu rỗng, tiểu tràng dãn ít or nhiều

+ Trêu chụp bụng không chuẩn bị: hình hơi như hạt caffe nằm ở hạ lưu sườn trái có rốn sát vào cột sống thắt lưng, lưng quay ra ngoài

+ Chụp ĐT cản quang: Hình ảnh thuốc cản quang bao quanh hình hạt caffe và kết thúc ở rốn hạt, đây là vị trí tắc

• Tắc do bít:

- Đại tràng trên chỗ bít giãn to, dưới chỗ tắc rỗng

- Hình mức nước mức hơi nằm ở ngoại vi, slg ít, 1-2 mức.

- Vòm hơi cao, chân mức nước hẹp, có nhiều ngấn, thành ĐT dày, xếp theo khung ĐT ( có hình ngấn ĐT)

d. Đánh giá mức nước hơi theo thời gian tắc:

- Mới tắc: Nhiều khí, ít dịch, mức nước hơi to ra nhiều hơn, chỉ cần quan sát thành ruột dày hay mỏng là biết tắc ruột non hay ruột già

- Tắc sau 1 thời gian: Dịch vào khí trung bình, mức nước hơi nếu thành quai ruột mỏng vách ngang dày, ấn thành ruột nông là tắc ruột non. Nếu mức nước hơi ở thành quai ruột dày, vách thưa, ấn sau là tắc ruột già

- Tắc lâu: Nhiều dịch, ít khí thì mức nước hơi là điển hình. Mức nước hơi vòm hơi cao, chân đế hẹp đc phân bố theo đg đi của ĐT và tắc ĐT. Mức nước hơi vòm thấp, chân đế rộng phân bố theo hình bậc thang từ Hố chậu phải đến hạ sườn trái là tắc tiểu tràng

- Tắc muộn: Không thấy Hình ảnh khí, chỉ thấy H/ả dịch.

( vẽ hình minh hoạ)

Câu 45: H/ả XQ, SÂ của lồng ruột, ý nghĩa của XQ trong đtrị lồng ruột?

1. Nguyên nhân tắc ruột:

- Thg gặp ở trẻ em <2 tuổi không rõ nguyên nhân

- Triệu chứng:

+ khóc thét, nôn muộn, chướng bụng, sờ bụng thấy khối lồng, thăm hậu môn có máu

- Ng' lớn ít gặp, thg' do U, viêm

2. Hình ảnh XQ bụng không chuẩn bị

- Có thể thấy mức nước hơi hoặc không nếu bn đến muộn thì chắc chắn có mức nước hơi

- Hố chậu phải rỗng, đôi khi thấy h/ả khối lồng dưới dạng khối mờ

- Chụp XQ đại tràng cản quang với mục đích chẩn đoán và điều trị

+ Ở trẻ em: Chụp đại tràng + tháo lồng bằng bơm hơi

+ Ở ng' lớn: chụp đtràng cản quang barit or cản quang tan trong nước để chẩn đoán

- tại tuyến Y tế cơ sở ko có barit có thể chụp đại tràng kết hợp tháp lồng bằng nước

- Người lớn chụp barit cho hình ảnh: càng cua, đáy chén, bia bắn

3. Siêu Âm:

- Nên thăm khám tìm trước khi đặt đầu dò vào vị trí nghi ngờ

- Thấy hình đặc hiệu của túi lồng với h/ả bánh sandwich ( Vòng trong đậm âm, vòng ngoài ít âm nối tiếp nhau) hoặc hình bia bắn ( vòng đặc âm ở giữa, vòng ít âm bao xung quanh. Tìm kiếm những hình đặc hiệu này ko dễ mà phụ thuộc vào kinh nghiệm người làm siêu âm

Câu 46 chẩn đoán hình ảnh ung thư biểu mô tế bào gan nguyên phát (hcc)

K biểu mô tế bào gan nguyên phát có 3 thể

- Đơn độc (thể 1 khối )

- thể nhiều khối

- thể thâm nhiễm lan tỏa

là một k hay gặp cả ở nam > nữ -

ở châu âu , mỹ gặp nhiều ở bệnh nhân nghiện rượu

việt nam : viêm gan b , c xơ gan có nhièu thể k gan nguyen phát

cđ dựa vào ls và các pp cdha , sinh hoá , tiên ượng tuỳ thuôc vào kích thước khối u , tình trạng tĩnh mạch cửa ở gan

có nhiều pp điếub trị tia xạ , phẫu thuật

-Tiªn l-ưîng tuú thuéc vµo kÝch th ưíc u, t×nh tr¹ng TMC...

-Cã nhiÒu phư¬ng ph¸p ®iÒu trÞ n-mét sè khèi u gan

-Ung thư gan (HCC)

-Siªu ©m:

- Khi nhá : khèi trßn, bê râ, gi¶m ©m hoÆc ®ång ©m

Khi to : khèi cã bê râ, kh«ng ®Òu, bê cã thuú mói, t¨ng gi¶m ©m hçn hîp, ®Èy låi vá gan, gan t¨ng kÝch th-íc

-T¨ng sinh m¹ch nhiÒu hoÆc Ýt trªn Doppler

-X©m lÊn m¹ch m¸u : huyÕt khèi TMC, TM trªn gan

- Di c¨n h¹ch rèn gan, h¹ch æ bông,...

-DÞch æ bông

-ThÓ lan to¶ : khã chÈn ®o¸n.

chôp CT:

-Tæn th-¬ng gi¶m hoÆc ®ång tû träng

-Bê kh«ng ®Òu

-NgÊm thuèc m¹nh th× ®éng m¹ch, th¶i thuèc nhanh ë th× nhu m« vµ th× muén

-Cã thÓ ®¸nh gi¸ tæn th-¬ng nhá, s¸t hoµnh

-HuyÕt khèi TMC, dÞch æ bông hoặc hạch bệnh

-§¸nh gi¸ lan trµn cña u

-Chôp m¹ch (Angiography)

-Th-êng Ýt dïng ®Ó chÈn ®o¸n

-KÕt hîp víi ®iÒu trÞ qua ®-êng ®éng m¹ch

H×nh ¶nh lµ nh÷ng khèi t¨ng sinh m¹ch (cã thÓ nhiÒu hoÆc Ýt)

1-chụp cộng hưởng từ :có độ nhạy cao ,phát hiện tổn thương tương đối bé , khối u tế bào gan giảm tín hiệu ở t1 tăng tín hiệu ở t2

-một số khối u tăng trên nền gan xơ thường tròn , tăng tín hiệu ở t1 và được viền quanh bởi hình vỏ xơ giả giảm tìn hiệu cả t1 , t2

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro