Chất chỉ điểm ung thư - p4

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chất chỉ điểm ung thư - p4

7.5. Dương tính giả:

U tế bào ưa crôm (Pheochromatocytoma), ung thư biểu mô, ung thư tuyến tuỵ và đường tiêu hoá, ung thư phổi tế bào nhỏ, suy thận mạn tính, cường giáp trạng, bệnh Paget.

8. CYFRA 21-1 (Cytokeratin 19 Fragment)

Chất chỉ điểm để chẩn đoán, tiên lượng và theo dõi ung thư phổi tế bào không nhỏ.

8.1. Bản chất cấu tạo:

Protein

8.2. Bệnh phẩm xét nghiệm:

Huyết thanh

8.3. Giá trị đối chiếu:

99% người khoẻ mạnh có hàm lượng Cyfra 21-1 < 1,8 ng/ml.

96% những người bị bệnh phổi lành tính có hàm lượng Cyfra 21-1 < 3,3 ng/ml.

8.4. Chỉ định:

- Ung thư phổi tế bào không nhỏ: độ nhạy tuỳ thuộc giai đoạn bệnh (40-80%).

- Theo dõi điều trị.

- Kiểm tra và theo dõi lâm sàng: xét nghiệm 1 tháng/1 lần. Tăng trong trường hợp tái phát.

8.5. Dương tính giả:

- Bệnh phổi (4%).

- Suy thận (34%).

- Các loại ung thư khác:

+ Ung thư phổi tế bào nhỏ (15%).

+ Ung thư bàng quang (30%).

9. PSA (Prostat Specific Antigen)

Chất chỉ điểm cho ung thư tiền liệt tuyến.

9.1. Bản chất cấu tạo: protein

9.2. Bệnh phẩm xét nghiệm: huyết thanh

9.3. Giá trị đối chiếu: < 50 tuổi: < 2,5 ng/ml.

> 50 tuổi: < 5 ng/ml.

9.4. Chỉ định:

- Ung thư tuyến tiền liệt.

- Chẩn đoán sàng lọc: khám trực tràng + PSA: độ nhạy 96%.

- Theo dõi sau mổ: xét nghiệm 6 tuần sau mổ, nếu cắt bỏ hoàn toàn PSA (-).

- Theo dõi di căn: xét nghiệm PSA 3 tháng/ lần, nếu tăng là di căn.

9.5. Dương tính giả:

- Adenoma Prostat.

- Thăm khám bằng tay hoặc soi trực tràng: có thể làm tăng PSA do đó xét nghiệm thường phải làm sau thăm khám ít nhất 10 ngày.

Hết.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro