chat etylen

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

2.6. Etylen

- Phát hiện từ 1917 khi chất khí gây chín quả. 1935 Crocker (Mỹ) đề nghị coi etylen là hoocmon của sự chín).

etylen + a.formic + C02 + NH3.- Là sản phẩm trao đổi chất có nhiều trong cây. Tổng hợp từ metionin

- Vai trò sinh lý và ứng dụng là hoocmon gây chín quả (song quả chín hình thành nhiều etylen (có thể etylen thay đổi tính thấm của màng giải phóng enzim hô hấp). Là chất gây rụng cơ quan (lá, quả - KT tổng hợp enzim phân huỷ xenlulo của tế bào tầng tách rời cuống lá và quả (quả đối kháng auxin. Etylen KT ra hoa dứa, xoài.xoài)

2.3. Các chất ức chế ST và ứng dụng

- Ngoài ABA và etylen, các chất ức chế ST thường có cấu tạo vòng thơm thuộc nhóm phenol (cumarin, a.xinamic, a.cafeic, a.galic, scôpoletin).

- Tác động:

+ Giảm hoạt tính hay phân huỷ các chất KTsT: tăng auxinooxidasa auxin (cumarin, ferulic a.cumaric).

Giảm hoạt tính auxin (HAM) cạnh tranh vị trí hoạt động với auxin (Trans - xinamic), a.triiodbenzoic (ATIB), hoạt động đối kháng auxin.

Giảm hoạt tính Gib: HAM, CCC, BCB a.absisic hoạt động đối kháng giber. Đối kháng kinin: carbamat.

+ Kìm hãm trao đổi chất và năng lượng: tách rời HH và PPOX: dinitrophenol, TiBA, xinamic phá vỡ PPOX và PPQH: cumarin.

- Sử dụng HAM: cắt xén hoá học cỏ, bảo quản củ khoai tây mùa đông.

CCC, BCB: giảm ST dóng thân chống lốp đổ.

Rụng lá: xinamit canxi; đinitrooctocresol cho bông.

Diệt cỏ: 2 lá mầm: 2,4D nồng độ cao (tạo Skôplamin

1 lá mầm IPC (iropropilphenylcarbomat)

a.benzoic, TIBA, diệt cỏ

Ximazin (sulfometyldiazin) diệt cỏ chọn lọc ruộng ngô.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro