chinh tri ppt

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1: Phân tích ảnh hưởng của tình hình thế giới cuối thế kỷ XIX đến sự ra đời của Đảng CSVN?

- Từ cuối thế kỷ XIX, CNTB chuyển từ tdo cạnh tranh sang gđ độc quyền (CNĐQ):

+ Bên trong nước, chúng bóc lột giai cấp công nhân và nhân dân lđ.

+ Bên ngoài thì xâm lược thuộc địa.

- Mâu thuẫn giữa các d.tộc với CN thực dân ngày càng gay gắt, ptr đtranh gp d.tộc dra mmẽ ở các nước thuộc địa.

- CN Mác – Lênin chỉ rõ, muốn giành thlợi trong cuộc đtr th.hiện sứ mệnh l.sử của mình, gc công nhân phải lập ra Đảng CS.

- Sự p.triển của CN Mác – Lê nin đã t.động làm cho Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước và trở thành nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của CM VN.

- Với sự thành công của CM t10 Nga, CN Mác – Lê nin từ lý luận trở thành hiện thực. Th.lợi này cỗ vũ m.mẽ ptr đtr của gc công nhân, nhân dân các nước, thúc đẩy sự ra đời của hàng loạt Đảng CS ở các nước.

- 3/1919, Quốc tế CS (III) được thành lập, có ý nghĩa thúc đẩy sự p.triển m.mẽ của ptr CS và công nhân quốc tế.

- Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về v.đề d.tộc và v.đề thuộc địa của Lê nin được công bố vào năm 1920 đã chỉ ra phương hướng đtr gp các d.tộc thuộc địa, mở ra con đường gp các d.tộc bị áp bức trên lập trường CM vô sản.

- Đ/với VN Quốc tế CS có vai trò q.trọng trong việc truyền bá CN Mác – Lê nin và th.lập Đảng CSVN.

Câu 2: Hãy nêu ý nghĩa sự ra đời của Đảng CSVN.

- Đảng ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đtr d.tộc và đtr gc, là sự khẳng định vai trò l.đạo của gc công nhân VN và hệ tư tưởng Mác – Lê nin đv CM VN.

- Chủ tịch HCM khái quát: “CN Mác – Lê nin kết hợp với ptr công nhân và ptr yêu nước đã dẫn tới việc th.lập Đảng CS Đông dương vào đầu năm 1930”.

- Đảng ra đời với cương lĩnh c.trị xđ đúng đắn con đường CM là gp d.tộc theo phương hướng CM vô sản, chính là cơ sở để Đảng nắm đc ngọn cờ l.đạo CMVN; giải quyết đc tình trạng khủng hoảng về đ.lối CM, gc l.đạo CM, mở ra con đường và phương hướng p.triển mới cho đ.nước.

- Đảng xđ CMVN là bộ phận của CMTG đã tranh thủ đc ủng hộ to lớn của CMTG, kết hợp đc s.mạnh d.tộc với s.mạnh thời đại đã làm nên những th.lợi vẻ vang góp phần tích cực vào sự nghiệp đtr chung của nhân dân TG vì hòa bình, đ.lập d.tộc, d.chủ và t.bộ XH.

Câu 3: Phân tích tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, cơ cấu giai cấp và mâu thuẫn của XH VN cuối thế kỷ XIX?

- 8/1858, TD Pháp tấn công vào Đà Nẵng, triều đình nhà Nguyễn yếu hèn, nhanh chóng ký hiệp ước thừa nhận sự bảo hộ của TD Pháp đv nước ta;

- Về chính trị:

+ Chúng áp đặt chính sách cai trị thực dân, tước bỏ quyền đối nội, đối ngoại của chính quyền pk nhà Nguyễn.

+ Chia đất nước thành ba kỳ Trung – Nam – Bắc, th.hiện ở mỗi kỳ 1 chế độ cai trị riêng.

+ Cấu kết với gc địa chủ pk bóc lột k.tế và áp bức ch.trị đv nhân dân ta.

- Về k.tế:

+ Chúng cướp đoạt ruộng đất của nhân dân để lập đồn điền;

+ Đầu tư khai thác tài nguyên;

+ X.dựng 1 số cơ sở công nghiệp, đường giao thông, bến cảng phục vụ c.sách k.thác thuộc địa.

+ K.tế VN h.toàn phụ thuộc vào TB Pháp.

- Về văn hóa: Th.hiện c.sách văn hóa TD, duy trì các hủ tục lạc hậu.

- Tính chất XH và cơ cấu gc XH VN th.đổi nhanh chóng:

+ Gc địa chủ: gc này cấu kết với TD Pháp tăng cường bóc lột, áp bức nông dân. Tuy nhiên có 1 bộ phận địa chủ căm ghét chế độ TD đã th.gia đtr chống Pháp dưới h.thức, mức độ khác nhau.

+ Gc nông dân: là lực lượng đông đảo nhất, bị áp bức bốc lột nặng nề nhất. Sự bần cùng của họ nung nấu ý chí căm thù đế quốc, pk và mong muốn giành lại ruộng đất và c.sống tự do.

+ Gc công nhân:

.. Đa số xuất thân từ nông dân, là nạn nhân của các c.sách chiếm đoạt ruộng đất của TD Pháp.

.. Đặc điểm của gc công nhân VN là ra đời trước gc tư sản d.tộc. sớm chịu ảnh hưởng của CN Mác – Lê nin, nhanh chóng trở thành 1 lực lượng c.trị tự giác, thống nhất trong cả nước.

+ Gc tư sản: Bị tư sản Pháp và tư sản ng Hoa chèn ép, thế lực k.tế và c.trị yếu ớt. Họ ko đủ đk để l.đạo CM VN.

+ Tầng lớp tiểu tư sản: Đời sống k.tế bấp bênh, họ có lòng yêu nước, căm thù đế quốc, có t.thần CM cao, nhạy bén về XH.

- C.sách thống trị của TD Pháp đã tạo ra một cơ cấu XH mới. Các tầng lớp trong XH đều mang thân phận ng dân mất nước.

- Mâu thuẫn của XH VN lúc này ngoài mâu thuẫn giữa nông dân với gc địa chủ pk đã nảy sinh thêm mâu thuẫn gay gắt giữa toàn thể nhân dân VN với TD Pháp x.lược.

- T.chất của XH VN là thuộc địa nửa pk. L.sử đặt ra 2 yêu cầu là giành đ.lập d.tộc, xóa bỏ c.độ pk giành quyền làm chủ.

Câu 4: Phân tích các ptr yêu nước của ND ta trước khi Đảng CSVN ra đời?

- Ptr theo khuynh hướng p.kiến và tư sản cuối thế kỷ XIX đầu thế kỳ XX.

+ Các ptr đtr dra khá m.mẽ, nói lên lòng yêu nước của nhân dân ta, tiêu biểu là: Ptr Cần Vương (1885 – 1896), KN Yên Thế (1884 – 1913)…

+ Các ptr trên đều thất bại, chứng tỏ gc pk và hệ tư tưởng pk ko đủ đk l.đạo ptr yêu nước.

+ Các ptr yêu nước chịu ảnh hưởng tư tưởng dân chủ tư sản, và xu hướng cải cách mà đại diện là Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh nhưng all đều thất bại.

- Ptr yêu nước theo khuynh hướng vô sản:

+ NAQ c.bị các đk về c.trị. tư tưởng và t.chức cho việc th.lập Đảng CSVN;

+ 5/1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Ng đánh giá cao tư tưởng tự do, bình đẳng, bác ái và quyền con ng của các cuộc CM tư sản Mỹ, Pháp, nhưng cũng nhận ra những nhược điểm của các cuộc CM đó.

+ Ng quan tâm nghiên cứu CM t10 Nga và kết luận: “Trong thế giới bây h chỉ có cách mệnh Nga là đã thành công, và thành công đến nơi, nghĩa là dân chúng được hưởng cái hp tự do, bình đẳng thật…”

+ 7/1920, Ng được đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về v.đề d.tộc và v.đề thuộc địa của Lê nin, và đã tìm được lời giải về con đường gp d.tộc.

+ 12/1920, Ng gia nhập Quốc tế CS và th.gia th.lập Đảng CS Pháp và tích cực truyền bá CN Mác – Lê nin vào VN.

+ 6/1925, Ng th. Lập VN thanh niên CM đồng chí hội để c.bị các đk cho sự ra đời của Đảng CSVN.

Câu 5: Trình bày 8 phương hướng cơ bản xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta trong Nghị quyết ĐH Đảng XI?

- Một là, đẩy mạnh CNH, HĐH đ.nước gắn liền với p.triển k.tế tri thức, b.vệ tài nguyên, môi trưởng.

- Hai là, p.triển nền k.tế thị trường định hướng XHCN.

- Ba là, xd nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc d.tộc; xd con ng, n.cao đời sống nhân dân, th.hiện tiến bộ và công bằng XH.

- Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn XH.

- Năm là, th.hiện đ.lối đối ngoại đ.lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và p.triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.

- Sáu là, xd nền d.chủ XHCN, th.hiện đại đ.kết toàn d.tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận d.tộc thống nhất.

- Bảy là, xd Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân.

- Tám là, xd Đảng trong sạch, vững mạnh.

Câu 6: Trình bày Cương lĩnh ch.trị đầu tiên của Đảng?

- 27/10/1929, Q.tế Cộng sản gởi cho những người CS Đông Dương tài liệu về việc thành lập 1 Đảng CS ở Đông Dương, khắc phục ngay sự chia rẽ và phương thức tiến tới thành lập Đảng, mqh giữa ĐCSĐD với ptr CS quốc tế.

- NAQ từ Thái Lan về chủ trì hội nghị hợp nhất Đảng tại Hương Cảng (TQ), thành phần gồm: 01 Đại biểu của Quốc tế CS, 02 đại biểu Đông Dương CS liên đoàn, 02 đại biểu An Nam CS Đảng.

- Hội nghị thảo luận đề nghị của NAQ gồm 5 điểm:

+ Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành lập hợp tác để thống nhất các nhóm CS Đông Dương;

+ Định tên Đảng là ĐCSVN;

+ Thảo chính cương và điều lệ sơ lược của Đảng;

+ Định kế hoạch thực hiện thống nhất trong nước;

+ Cử 1 ban TW lâm thời gồm 9 ng, trong đó có 02 đại biểu chi bộ CS TQ ở Đông Dương.

- Hội nghị nhất trí 5 điểm lớn (nêu trên) theo đề nghị của NAQ và q.định hợp nhất các tổ chức CS, lấy tên là ĐCSVN.

- Hội nghị thông qua các văn kiện.

- Chánh cương vắn tắt.

- Sách lược vắn tắt.

- Chương trình tóm tắt, điều lệ vắn tắt.

- Hội nghị thống nhất phương châm, kế hoạch thống nhất các tổ chức Đảng, q.định thành lập tạp chí CS.

- 24/2/1920, kết nạp Đông Dương CS liên đoàn, hoàn tất việc thành lập ĐCSVN.

* Sự kiện ra đời của Đảng thể hiện bước p.triển biện chứng q.trình v.động của CM thanh niên đến 3 tổ chức CS, đến ĐCSVN trên nền tảng CN Mác – Lênin và quan điểm CM của NAQ.

Câu 7: Hãy nêu các quan điểm đẩy mạnh CNH, HĐH?

- Một là, CNH gắn với HĐH, HĐH gắn với p.triển k.tế tri thức;

- Hai là, CNH, HĐH gắn với k.tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập k.tế quốc tế;

- Ba là, lấy phát huy nguồn lực con ng làm yếu tố cơ bản cho sự p.triển nhanh và bền vững;

- Bốn là, coi p.triển khoa học và công nghệ là nền tảng, động lực của CNH, HĐH;

- Năm là, p.triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng k.tế đi đôi với thực hiện t.bộ và công = XH.

Câu 8: Trình bày nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa và bài học của CMT8 1945?

Nguyên nhân: Thế chiến thứ II bùng nổ. 1/9/1939, phát xít Đức tấn công Pháp, chính phủ P đầu hàng; Đức tấn công Liên Xô, từ đấy cuộc chiến tranh đế quốc chuyển thành cuộc chiến tranh giữa 1 bên là các lực lượng dân chủ do LX làm trụ cột với 1 bên là các lực lượng phát xít.

- Nội dung chủ trương, chuyển hướng chỉ đạo chiến lược:

+ Một là, đưa nhiệm vụ gpdt lên hàng đầu, Đảng x.định đây là thời cơ ngàn năm có 1 của CM, tạm thời gác khẩu hiệu “Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày”.

+ Hai là, thành lập mặt trận Việt minh (thay thế cho mặt trận phản đế) để tập hợp lực lượng toàn d.tộc nhằm thực hiện mục tiêu gpdt. Đổi tên các hội phản đế thành hội cứu quốc, nông dân cứu quốc, thanh niên cứu quốc.

+ Ba là, chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm của giai đoạn. Có thể khởi nghĩa từng phần, trong từng địa phương để mở đường cho tổng khởi nghĩa.

Kết quả và ý nghĩa:

- Thắng lợi của CMT8 đã đập tan xiềng xích nô lệ của TD Pháp gần 1 thế kỷ, lật nhào chế độ Quân chủ hàng ngàn năm và ách thống trị của phát xít Nhật, lập nên Nhà nước VN dân chủ cộng hòa, NN dân chủ nhân dân đầu tiên ở ĐNÁ. Nhân dân VN từ thân phận nô lệ trở thành người dân của nước độc lập, tự do, làm chủ vận mệnh của mình.

- Thắng lợi của CMT8 đánh dấu bước p.triển nhảy vọt của l.sử d.tộc VN, đưa d.tộc ta bước vào 1 kỷ nguyên mới: kỷ nguyên độc lập tự do và CNXH.

- Thắng lợi của cta góp phần làm phong phú thêm kho tàng lý luận của CN Mác – Lênin, cung cấp thêm nhiều kinh nghiệm quý báu cho ptr đ.tranh gpdt và giành quyền làm chủ.

- Thắng lợi cổ cũ mạnh mẽ nhân dân các nước thuộc địa và nửa thuộc địa đấu tranh chống CNĐQ, thực dân giành độc lập, tự do.

Bài học của CMT8:

- Một là, giương cao ngọn cờ độc lập d.tộc, kết hợp đúng đắn 2 nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.

- Hai là, toàn dân nổi dậy trên nền tảng khối liên minh công – nông; Đảng xd được khối đại đoàn kết d.tộc, động viên toàn dân tổng khởi nghĩa thắng lợi.

- Ba là, lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù; đó là mâu thuẫn giữa CNĐQ và CN phát xít, giữa CNĐQ với 1 bộ phận địa chủ phong kiến, mâu thuẫn trong hàng ngũ ngụy quyền tay sai Pháp – Nhật, cô lập đc kẻ thù, tranh thủ hoặc trung lập đc những phần tử lưng chừng, ít đổ máu.

- Bốn là, kiên quyết dùng bạo lực CM đập tan bộ máy nhà nước cũ, lập bộ máy nhân dân.

- Năm là, nắm vững nghệ thuật khởi nghĩa, nghệ thuật chọn đúng thời cơ, chuẩn bị tốt lực lượng.

- Sáu là, xd 1 Đảng Mác – Lênin đủ sức lãnh đạo tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 9: Trình bày nguyên nhân, ý nghĩa và bài học kinh nghiệm của thắng lợi mùa xuân năm 1975?

Nguyên nhân thắng lợi: - Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng;

- Tinh thần chiến đấu hy sinh của đồng bào miền Nam;

- B.vệ đc hậu phương của cả nước làm điểm tựa chi viện sức người, sức của cho 3 chiến trường đánh Mỹ;

- Tình đoàn kết ch.đấu keo sơn của 3 d.tộc Đông dương và sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN anh em và bầu bạn khắp năm châu.

Ý nghĩa lịch sử:

- Kết thúc thắng lợi 21 năm ch.đấu chống ĐQ Mỹ, 30 năm chiến tranh CM, 115 năm chống ĐQ phương Tây, hoàn thành 1 cuộc CM d.tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước, mở ra kỷ nguyên mới cho d.tộc ta: kỷ nguyên hòa bình, thống nhất, cả nước đi lên CNXH.

- Làm tăng thêm sức mạnh vật chất, tinh thần; thế và lực; uy tín của d.tộc VN trên trường quốc tế.

Kinh nghiệm lịch sử:

- Một là, đề ra và thực hiện đ.lối giương cao ngọn cờ độc lập d.tộc và CNXH nhằm huy động sức mạnh toàn dân đánh Mỹ;

- Hai là, tin tưởng vào sức mạnh d.tộc, kiên định tư tưởng, quyết đánh Mỹ và quyết thắng Mỹ;

- Ba là, thực hiện chiến tranh nhân dân là biện pháp đúng đắn, sáng tạo;

- Bốn là, công tác tổ chức thực hiện giỏi, năng động, sáng tạo của tất cả các cấp quân dân chính Đảng;

- Năm là, coi trọng c.tác xd Đảng, xd lực lượng CM; thực hiện liên minh 3 nước và tranh thủ sự ủng hộ của bè bạn năm châu.

Câu 10: Trình bày nội dung cơ bản của đường lối ĐH Đảng XI? 8 phương hướng cơ bản xd đất nước?

Nội dung đ.lối:

“Tiếp tục n.cao năng lực lãnh đạo và sức ch.đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền tảng đến năm 2020 nước ta trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.”

8 phương hướng cơ bản xd đất nước:

- Một là, đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước gắn với p.triển k.tế tri thức, b.vệ tài nguyên, môi trường.

- Hai là, p.triển nền k.tế thị trường định hướng XHCN.

- Ba là, xd nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc d.tộc; xd con người, n.cao đời sống nd, thực hiện tiến bộ và công bằng XH.

- Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn XH;

- Năm là, thực hiện đ.lối đối ngoại đ.lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và p.triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế;

- Sáu là, xd nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết toàn d.tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận d.tộc thống nhất;

- Bảy là, xd Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân;

- Tám là, xd Đảng trong sạch, vững mạnh.

Câu 11: Trình bày 5 quan điểm và 3 khâu đột phá trong chiến lược p.triển đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH đc nêu trong Nghị quyết ĐH Đảng XI?

5 quan điểm phát triển của chiến lược:

- P.triển gắn liền với p.triển bền vững, p.triển bền vững là yêu cầu xuyên suốt trong chiến lược.

- Đổi mới đồng bộ, phù hợp về k.tế và c.trị, vì mục tiêu xd nước VN XHCN dân giàu, nước mạnh, d.chủ, công bằng, văn minh;

- Mở rộng dân chủ, phát huy tối đa nhân tốt con ng, coi con ng là chủ thể, nguồn lực chủ yếu là mục tiêu của sự p.triển.

- P.triển m.mẽ lực lượng sx với trình độ công nghệ ngày càng cao đồng thời hoàn thiện qh sx và thể chế k.tế thị trường định hướng XHCN.

- Kiên trì xd nền k.tế đ.lập, tự chủ ngày càng cao trong đk hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.

Chiến lược xđ 3 khâu đột phá:

- Hoàn thiện thể chế k.tế thị trường định hướng XHCN, trọng tâm là tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng và cải cách hành chính;

- P.triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, tập trung đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc dân; gắn kết chặt chẽ p.triển nguồn nhân lực với p.triển và ứng dụng khoa học, công nghệ;

- Xd kết cấu hạ tầng đồng bộ với 1 số công trình hiện đại, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn.

Câu 12: Nêu các quan điểm đẩy mạnh CNH, HĐH? Trình bày nội dung đẩy mạnh CNH, HĐH trong thời kỳ hóa độ và nội dung đẩy mạnh CNH, HĐH giai đoạn 2011 – 2015?

Các quan điểm đẩy mạnh CNH, HĐH:

- Một là, CNH gắn với HĐH, HĐH gắn với p.triển k.tế tri thức;

- Hai là, CNH, HĐH gắn với k.tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập k.tế quốc tế.

- Ba là, lấy phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự p.triển nhanh và bền vững.

- Bốn là, coi p.triển khoa học và công nghệ là nền tảng, động lực của CNH, HĐH;

- Năm là, p.triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng k.tế đi đôi với thực hiện tiến bộ và công bằng XH.

Nội dung đẩy mạnh CNH, HĐH trong thời kỳ quá độ:

- CNH, HĐH đất nước gắn với p.triển k.tế tri thức và b.vệ tài nguyên m.trường; xd cơ cấu k.tế hợp lý, hiệu quả;

- Bảo đảm p.triển hài hòa giữa các vùng, miền, thúc đẩy nhanh các vùng k.tế trọng điểm, tạo đk để vùng khó khăn p.triển.

- Xd nền k.tế độc lập, tự chủ, tích cực, chủ động hội nhập k.tế quốc tế.

Nội dung đẩy mạnh CNH, HĐH 2011 – 2015:

- Chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ chủ yếu p.triển theo chiều rộng sang p.triển hợp lý giữa chiều rộng và chiều sâu, vừa mở rộng quy mô vừa chú trọng nâng cao chất lượng, hiệu quả, tính bền vững;

- P.triển công nghiệp và xd theo hướng hiện đại, t.tục tạo nền tảng cho 1 nước công nghiệp, n.cao kh.năng đ.lập, tự chủ của nền k.tế;

- P.triển nông lâm ngư nghiệp toàn diện theo hướng CNH, HĐH gắn với giải quyết tốt v.đề nông dân, nông thôn;

- P.triển các ngành dịch vụ, nhất là dịch vụ tài chính, ngân hàng, thương mại, du lịch và các dịch vụ có g.trị gia tăng cao;

- Tập trung xd, tạo bước đột phá về h.thống kết cấu k.tế đáp ứng yêu cầu p.triển của đ.nước;

- P.triển k.tế – XH hài hòa giữa các vùng, đô thị và nông thôn.

Câu 13: Trình bày chủ trương hoàn thiện thể chế k.tế thị trường định hướng XHCN thời kỳ 2011 – 2015?

Hoàn thiện thể chế k.tế thị trường định hướng XHCN thời kỳ 2011 – 2015:

 - Giữ vững định hướng XHCN của nền k.tế thị trường, hình thái k.tế thị trường vừa tuân theo những quy luật của k.tế thị trường vừa dựa trên cơ sở và đc dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của XHCN;

- Cơ chế thị trường phải vận dụng linh hoạt để phát huy thế mạnh của nó; phát huy t.do kinh doanh theo pháp luật, cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng; tích cực hội nhập quốc tế;

- Th.hiện nhiều h.thức phân phối, chủ yếu lấy phân phối theo lđ, hiệu quả k.tế là chính;

- Nhà nước quản lý k.tế = cơ chế, c.sách, pháp luật và nguồn lực của Nhà nước;

- Hạn chế mặt tiêu cực của cơ chế thị trường.

Câu 14: Trình bày chủ trương p.triển các hình thức sở hữu, các thành phần k.tế, các loại hình doanh nghiệp? Biện pháp nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng; hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đối với nền k.tế thị trường định hướng XHCN.

P.triển các h.thức sở hữu, các thành phần k.tế, các loại hình doanh nghiệp:

- T.tục thể chế hóa các quan điểm của Đảng về đa dạng các h.thức sở hữu, các thành phần k.tế, các loại hình doanh nghiệp;

- Bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu;

- Đổi mới, sắp xếp nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Nhà nước; đẩy mạnh p.triển k.tế tập thể; hoàn thiện cơ chế, c.sách để p.triển k.tế tư nhân;

- Khuyến khích các loại hình k.tế hỗn hợp…

- P.triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường:

- Hoàn thiện pháp luật kinh doanh, b.vệ thị trường nội địa, hội nhập quốc tế về pháp luật k.tế;

- P.triển đa dạng các loại thị trường phục vụ nhu cầu trong nước và quốc tế.

Nâng cao vai trò l.đạo của Đảng; hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đv nền k.tế thị trường định hướng XHCN:

 - T.tục đổi mới tư duy k.tế, n.cao năng lực l.đạo k.tế của các t.chức Đảng; tăng cường, sd hợp lý các t.chức, cán bộ nghiên cứu để tham mưu cho Đảng trong việc xd, l.đạo, k.tra việc th.hiện chủ trương, đ.lối của Đảng về p.triển k.tế;

- Đổi mới, n.cao vai trò và hiệu lực quản lý k.tế của Nhà nước phù hợp với yêu cầu p.triển k.tế thị trường định hướng XHCN; tích cực hội nhập quốc tế trong gđ mới;

- N.cao vai trò của các t.chức dân cử, các t.chức c.trị – XH trong p.triển nền k.tế thị trường định hướng XHCN.

Câu 15: Trình bày đường lối xd, p.triển văn hóa trong thời kỳ 2011 – 2015?

- Một là, củng cố và t.tục xd môi trường văn hóa lành mạnh, phong phú, đa dạng. Đưa ptr toàn dân đ.kết xd đời sống văn hóa đi vào chiều sâu, thiết thực, hiệu quả; xd chiến lược g.đình VN, góp phần giữ gìn và p.triển những g.trị truyền thống và con ng VN, nuôi dưỡng thế hệ trẻ; Tăng cường hiệu quả hoạt động của các thiết chế văn hóa, xd cải tạo, khôi phục những công trình văn hóa, di tích văn hóa;

- Hai là, p.triển sự nghiệp văn học, nghệ thuật; bảo tồn, phát huy các di sản văn hóa truyền thống CM; gắn kết việc p.triển văn hóa với du lịch, giới thiệu văn hóa VN với bạn bè TG;

- Ba là, p.triển h.thống thông tin đại chúng; phát huy thế mạnh của từng loại hình, đ.thời quản lý chặt chẽ những loại thông tin có tác hại đv sự p.triển.

- Bốn là, mở rộng và n.cao hiệu quả hợp tác quốc tế về văn hóa; nhằm giới thiệu văn hóa VN với bạn bè TG; xd 1 số trung tâm văn hóa VN ở nước ngoài; chống văn hóa phản động.

Câu 16: Trình bày đường lối xd Đảng 2011 – 2015?

- Một là, tăng cường xd Đảng về c.trị. Kiên định CN Mác – Lê nin, tư tưởng HCM, vận dụng sáng tạo và p.triển phù hợp với hoàn cảnh VN; kiên định mục tiêu CNXH;

- Hai là, n.cao chất lượng và hiệu quả c.tác tư tưởng, lý luận. Tăng cường nghiên cứu lý luận, tổng kết thực tiễn, làm sáng tỏ 1 số v.đề về Đảng cầm quyền, về CNXH ở nước ta;

 - Ba là, rèn luyện phẩm chất đạo đức CM, chống CN cá nhân. Mỗi cán bộ, Đảng viên ko ngừng tu dưỡng, rèn luyện đạo đức CM, thực sự là 1 tấm gương về phẩm chất, đạo đức lối sống;

- Bốn là, tiếp tục đổi mới, kiện toàn tổ chức, bộ máy của Đảng và h.thống c.trị. T.tục xđ rõ chức năng, nhiệm vụ và mô hình t.chức của các t.chức trong h.thống c.trị; củng cố những t.chức yếu kém, tăng cường cán bộ những nơi khó khăn; coi trọng chất lượng sinh hoạt Đảng;

- Năm là, kiện toàn t.chức cơ sở Đảng và n.cao chất lượng Đảng viên. Kiện toàn t.chức của cả h.thống, bảo đảm sự l.đạo toàn diện của Đảng ở cơ sở; trẻ hóa cán bộ, p.triển Đảng viên mới, làm tốt c.tác quy hoạch cán bộ;

- Sáu là, đổi mới c.tác cán bộ, coi trọng c.tác b.vệ c.trị nội bộ. Th.hiện tốt chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH;

- Bảy là, đổi mới, n.cao hiệu quả c.tác k.tra, giám sát. Tập trung k.tra, giám sát việc chấp hành điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật Nhà nước;

- Tám là, t.tục đổi mới phương thức l.đạo của Đảng. Tập trung rà soát, bổ sung, điều chỉnh, ban hành mới, xd đồng bộ h.thống các quy chế, quy định, quy trình c.tác.

Câu 17: Trình bày đường lối xd và hoàn thiện Nhà nước CHXHCN VN thời kỳ 2011 – 2015?

- Một là, n.cao nhận thức về xd Nhà nước pháp quyền XHCN. T.tục xd, hoàn thiện Nhà nước; th.hiện tốt chức năng quản lý, th.hiện tốt mqh với các t.chức trong h.thống c.trị;

- Hai là, t.tục đổi mới t.chức, hoạt động của bộ máy Nhà nước; Phải đảm bảo Quốc thực sự là đại biểu cho lợi ích của mọi tầng lớp nhân dân; Đổi mới t.chức và hoạt động của Chính phủ theo hướng xd nền hành chính thống nhất, thông thoáng, trong sạch, có hiệu quả, tinh gọn; th.hiện chiến lược cải cách tư pháp đến năm 2020 nhằm xd h.thống này vững mạnh, trong sạch, tôn trọng, b.vệ quyền con người;

- Ba là, xd đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực đáp ứng yêu cầu trong gđ mới. Rà soát, hoàn thiện quy chế quản lý cán bộ, công chức; xd chức năng, nhiệm vụ rõ ràng; tăng cường tính công khai, minh bạch; có c.sách đào tạo, đãi ngộ, khen thưởng thích đáng, công khai;

- Bốn là, tích cực th.hành tiết kiệm, phòng ngừa và kiên quyết chống tham nhũng, lãng phí. Chống tham nhũng, lãng phí là c.tác vừa cấp bách vừa lâu dài phải đc tiến hành ở all các cấp, đb là những ng đứng đầu các cq, t.chức; cải cách hành chính, cải cách tiền lương để góp phần chống tham nhũng, lãng phí.

Câu 18: Trình bày đường lối phát huy dân chủ, xd mặt trận Tổ quốc VN và các đoàn thể chính trị - xã hội thời kỳ 2011 – 2015?

- Một là, t.tục phát huy dân chủ XHCN. Bảo đảm all quyền lực thuộc về nhân dân; mọi hoạt động của Nhà nước, của cán bộ công chức phải vì quyền và lợi ích của nhân dân;

- Hai là, phát huy s.mạnh đại đ.kết d.tộc; lấy m.tiêu dân giàu, nước mạnh, d.chủ, công =, văn minh làm điểm tương đồng; xóa bỏ mặc cảm, định kiến, quá khứ… giải quyết hài hòa lợi ích giữa mọi thành viên trong XH;

- Ba là, quan tâm đào tạo, giáo dục, bồi dưỡng, p.triển gc công nhân về số lượng và chất lượng. N.cao bản lĩnh c.trị, tr.độ học vấn, chuyên môn của họ nhằm đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế; - Bốn là, xd, phát huy vai trò của gc nông dân. N.cao tr.độ mọi mặt cho gc này, tạo mọi đk để họ đc lđ và hưởng thụ những g.trị vật chất, t.thần của XH;

- Năm là, xd đội ngũ trí thức lớn mạnh, có chất lượng. Tôn trọng t.do tư tưởng trong hoạt động nghiên cứu, sáng tạo, trọng dụng nhân tài, b.vệ quyền sở hữu trí tuệ; tạo mọi đk để họ cống hiến và hưởng thụ thành quả của bản thân và XH;

- Sáu là, tạo đk xd p.triển đội ngũ doanh nhân lớn mạnh. Phát huy năng lực của họ trong lĩnh vực q.trọng này nhằm tạo đội ngũ hướng dẫn sx, tiêu thụ sản phẩm, khuyến khích đầu tư…

- Bảy là, làm tốt c.tác giáo dục c.trị, tư tưởng, truyền thống, lý tưởng, đạo đức và lối sống; tạo đk học tập, lđ, giải trí, p.triển thể lực, trí tuệ cho thế hệ trẻ. Xd ước mơ, hoài bão, tính năng động, sáng tạo ở lớp ng trẻ = nhiều h.thức đa dạng, phong phú;

- Tám là, n.cao tr.độ mọi mặt và đời sống vật chất, t.thần của phụ nữ. Nghiên cứu, bổ sung pháp luật, c.sách đv phụ nữ nhằm tạo đk cho họ bình đẳng giới đồng thời làm tròn chức năng riêng có của phụ nữ;

- Chín là, phát huy truyền thống Bộ đội Cụ Hồ, tích cực th.gia xd và b.vệ Đảng, Nhà nước, c.độ XHCN, b.vệ nhân dân của cựu chiến binh. Họ là những ng từng hoạt động các t.chức quân đội, mang bản chất anh bộ đội Cụ Hồ, nay ở trong môi trường mới CN anh hùng CM của họ cần đc t.tục phát huy trong xd và b.vệ Tổ Quốc.

- Mười là, quan tâm c.sóc s.khỏe, tạo đk để ng cao tuổi hưởng thụ các g.trị của bản thân và XH;

- Mười một là, đ.kết các d.tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp xd và b.vệ Tổ quốc. Th.hiện bình đẳng, đ.kết, g.đỡ lẫn nhau cùng t.bộ giữa các d.tộc trong cộng đồng các d.tộc VN;

- Mười hai là, t.tục hoàn thiện c.sách, pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo phù hợp với quan điểm của Đảng; phát huy những g.trị tốt đẹp của các tôn giáo trong hoạt động XH, với quan điểm tốt đời, đẹp đạo, cùng nhau xd c.sống mới;

- Mười ba là, đồng bào ta ở nước ngoài là bộ phận ko tách rời của cộng đồng d.tộc VN. Nhà nước cần có c.sách tạo đk để họ gắn bó với cội nguồn, đóng góp cho việc xd quê hương giàu đẹp.

Câu 19: Trình bày đường lối giải quyết các vấn đề XH trong thời kỳ 2011 – 2015?

- Một là, tập trung giải quyết tốt c.sách lđ, việc làm và thu nhập. Quan tâm việc chuyển dịch cơ cấu lđ, việc làm cho ng lđ, nhất là lđ ở nông thôn; hoàn thiện pháp luật dạy nghề, cải cách giáo dục; khắc phục sự bất hợp lý về tiền lương, tiền công, trợ cấp XH, chăm lo bảo hộ lđ; giải quyết tốt tranh chấp lđ.

- Hai là, bảo đảm an sinh XH. Bảo đảm cho các đối tượng đc bảo trợ XH có c.sống ổn định, có cơ hội hòa nhập cộng đồng; đa dạng hóa phương thức xóa đói giảm nghèo gắn với p.triển nông nghiệp, nông thôn.

- Ba là, n.cao chất lượng c.sóc s.khỏe nhân dân và c.tác dân số, KHHGĐ, b.vệ, c.sóc s.khỏe bà mẹ, trẻ em. Củng cố mạng lưới y tế cơ sở, ncao năng lực của b.viện tuyến huyện, tuyến tỉnh; tăng đầu tư cho y tế đ.thời XH hóa hoạt động y tế; chống tiêu cực trong ngành y tế; hoàn thiện h.thống pháp luật về vệ sinh, an toàn thực phẩm; thực nghiêm c.sách và pháp luật d.số; c.sóc s.khỏe s.sản, bà mẹ, trẻ me; p.triển TDTT.

- Bốn là, đtr phòng chống có hiệu quả tệ nạn XH, tai nạn gt. Đa dạng hóa việc tuyên truyền giáo dục cộng đồng, giáo dục g.đình đv thanh thiếu niên về tác hại của các tệ nạn XH; đtr quyết liệt với việc mua bán chất gây nghiện.

Câu 20: Trình bày đường lối đối ngoại, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế thời kỳ 2011 – 2015?

- Một là, th.hiện nhất quán đ.lối đối ngoại đ.lập. tự chủ, hòa bình, hợp tác và p.triển; đa phương hóa, đa dạng hóa qh, chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, là bạn, đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế, vì lợi ích quốc gia, dân tộc.

- Hai là, giữ vững môi trường hòa bình để đẩy mạnh CNH, HĐH; b.vệ vững chắc đ.lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ;

- Ba là, ncao hiệu quả các hoạt động đối ngoại, t.tục đưa các mqh quốc tế vào chiều sâu trên cơ sở giữ vững đ.lập, tự chủ, phát huy tối đa nội lực, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa d.tộc, chủ động ngăn ngừa và giảm thiểu mặt tiêu cực của q.trình hội nhập; xúc tiến mạnh thương mại, đ.tư, mở rộng thị trường, k.thác hiệu quả các cơ chế, nguồn lực qua hợp tác quốc tế.

- Bốn là, giải quyết các v.đề tồn tại về biên giới, lãnh thổ với các nước liên quan trên nguyên tắc luật pháp quốc tế và nguyên tắc ứng xử khu vực, b.vệ vững chắc chủ quyền quốc gia;

- Năm là, bảo đảm sự l.đạo thống nhất của Đảng, sự quản lý tập trung của Nhà nước đv các hoạt động đối ngoại. Phối hợp đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân, đối ngoại t.chức; giữa đối ngoại k.tế và đối ngoại văn hóa; giữa đối ngoại với quốc phòng, an ninh.

Câu 21: Nêu khái niệm sức lao động và các đk để sức lđ chuyển thành hang hóa?

- Theo C.Mác: “Sức lao động là toàn bộ các thể lực và trí lực ở trong thân thể một con người, trong nhân cách sinh động của con người, thể lực và trí lực mà con người phải làm cho hoạt động để sản xuất ra những vật chất có ích”.

- Sức lao động chỉ có thể trở thành hàng hóa trong những điều kiện lịch sử nhất định sau:

Thứ nhất, người có sức lao động phải được tự do về thân thể, làm chủ được sức lao động của mình và có quyền bán sức lao động của mình như một hàng hóa.

Thứ hai, người có sức lao động phải bị tước đoạt hết mọi tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt, họ trở thành “vô sản”, để tồn tại buộc người đó phải bán sức lao động của mình để sống.

Câu 22: Trình bày nội dung nguyên lý về mối liên hệ phổ biến?

- Mối liên hệ là khái niệm dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng trong thế giới.

- Mối liên hệ phổ biến là khái niệm dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng của thế giới, đồng thời cũng dùng để chỉ các mối liên hệ tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng của thế giới.

- Tính chất của các mối liên hệ:

+ Tính khách quan: Sự quy định lẫn nhau, tác động lẫn nhau và làm chuyển hóa lẫn nhau của các sự vật, hiện tượng (hoặc trong bản thân chúng) là cái vốn có của nó, tồn tại độc lập không phụ thuộc vào ý chí của con người.

+ Tính phổ biến: Bất cứ một tồn tại nào cũng là một hệ thống, hơn nữa là hệ thống mở, tồn tại trong mối liên hệ với hệ thống khác, tương tác và làm biến đổi lẫn nhau.

+ Tính đa dạng, phong phú: các sự vật hiện tượng hay quá trình khác nhau đều có những mối liên hệ cụ thể khác nhau, giữ vai trò, vị trí khác nhau đối với sự tồn tại, phát triển của nó; mặt khác, cùng một mối liên hệ nhất định của sự vật nhưng trong những điều kiện cụ thể khác nhau, ở những giai đoạn khác nhau trong quá trình vận động, phát triển của sự vật thì cũng có những tính chất và vai trò khác nhau.

- Ý nghĩa phương pháp luận:

+ Khi xem xét sự vật, hiện tượng (đối tượng) phải có quan điểm toàn diện, nghĩa là vạch ra tất cả các mối liên hệ của nó. Có như vậy mới nhận thức đúng đối tượng, đồng thời xác định rõ những mối liên hệ bản chất, chủ yếu để tác động phù hợp.

 + Tôn trọng quan điểm lịch sử, cụ thể. Nghĩa là phải xem xét đối tượng trong từng điều kiện, hoàn cảnh cụ thể, tránh xem xét chung chung.

Câu 23: Trình bày nội dung nguyên lý về sự phát triển?

- Các nhà triết học siêu hình cho rằng phát triển của sự vật, hiện tượng chỉ là sự tăng, giảm đơn thuần về lượng

- Quan điểm duy vật biện chứng khẳng định: p.triển là một phạm trù triết học dùng để chỉ quá trình vận động tiến lên từ thấp lên cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện.

- Tính chất của sự phát triển:

+ Tính khách quan: Cũng như vận động, phát triển có nguồn gốc ngay trong lòng sự vật, hiện tượng, không phụ thuộc vào ý thức của con người.

+ Tính phổ biến: sự phát triển diễn ra trong tất cả mọi sự vật, hiện tượng, trong bất kỳ không gian, thời gian nào.

+ Tính đa dạng, phong phú: thế giới đa dạng, phong phú với muôn vàn sự vật hiện tượng. Sự vật hiện tượng khác nhau, trong thời gian, không gian khác nhau thì sự phát triển diễn ra cũng khác nhau.

- Ý nghĩa phương pháp luận:

+ Phát triển là khuynh hướng chung của thế giới cho nên khi xem xét sự vật, hiện tượng phải có quan điểm phát triển, nghĩa là phải xem xét chúng trong trạng thái động. Có như vậy mới thấy được khuynh hướng trong tương lai của chúng.

+ Biết phân chia sự phát triển thành những giai đoạn với đặc thù khác nhau, từ đó tạo các điều kiện hoặc tác độg đến nó một cách đúng đắn, hợp lý.

+ Tránh bảo thủ định kiến trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn.

Câu 24: Nêu khái niệm CN Mác – Lê nin và các bộ phận cấu thành của CN Mác – Lê nin?

Khái niệm chủ nghĩa Mác – Lênin

- Chủ nghĩa Mác – Lênin ra đời vào những năm 40 của thế kỷ XIX trên cơ sở nhu cầu phát triển cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân.

- Chủ nghĩa mác-Lênin là hệ thống quan điểm và học thuyết khoa học của C.Mác, Ph. Ăngghen và sự p.triển của V.I.Lênin; đc hình thành và p.triển trên cơ sở kế thừa những giá trị trong l.sử tư tưởng của nhân loại, tổng kết các thành tựu của khoa học và thực tiễn thời đại; là thyế giới quan, phương pháp luận cơ bản của giai cấp công nhân và nhân dân lao động; là khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải phóng nhân dân lao động khỏi chế độ áp bức, bóc lột và tiến tới thực hiện sự nghiệp giải phóng con người.

Chủ nghĩa mác – lênin được cấu thành từ 3 bộ phận cấu thành: Triết học Mác – Lênin, kinh tế chính trị Mác – lênin và chủ nghĩa xã hội khoa học.

- Triết học Mác – Lênin là bộ phận lý luận nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy

- Kinh tế chính trị Mác – Lênin nghiên cứu những quy luật kinh tế của xã hội, đặc biệt là những quy luật kinh tế của quá trình ra đời, phát triển và suy tàn của PTSX TBCN và sự ra đời của PTSX mới – PTSX CSCN

- CN XH khoa học là kết quả tất nhiên của sự vận dụng thế giới quan, phương pháp luận Triết học và kinh tế chính trị Mác – Lênin và việc nghiên cứu làm sáng tỏ những quy luật khách quan của quá trình cách mạng XHCN.

Câu 25: Trình bày những điều kiện và tiền đề LS của sự ra đời CN Mác – Lê nin?

Điều kiện kinh tế - xã hội:

- Từ những năm giữa thế kỷ XIX, phương thức sx TBCN ở các nước  Tây Âu đã p.triển mạnh mẽ trên nền tảng cuộc CM công nghiệp. C.Mác và Ph.Ăngghen đã nhận định: “Giai cấp tư sản, trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy một thế kỷ, đã tạo ra những lực lượng sx nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng sx của tất cả các thế hệ trước kia gộp lại”. Xuất phát từ quá trình chuyển nền sx thủ công nghiệp sang nền sx đại công nghiệp TBCN cũng đã làm x.hiện giai cấp vô sản hiện đại – là con đẻ của nền đại công nghiệp TBCN.

- Sự p.triển của CNTB làm cho những mâu thuẫn XH vốn có của nó bộc lộ ngày càng gay gắt. Giai cấp vô sản trở thành một lực lượng chính trị độc lập. Thực tiễn CM của giai cấp vô sản đòi hỏi phải có lý luận khoa học soi đường, dẫn dắt. CN Mác – Lênin ra đời đã đáp ứng được yêu cầu đó.

Tiền đề LS của sự ra đời CN Mác – Lê nin:

Tiền đề lí luận

- CN Mác ra đời là kết quả của sự kế thừa tinh hoa di sản lý luận của nhân loại, trong đó trực tiếp nhất là triết học cổ điển Đức, k.tế chính trị cổ điển Anh và CNXH không tưởng ở Pháp.

- Với triết học cổ điển Đức, Mác – Anghen đã kế thừa có phê phán t/chất duy tâm, thần bí phép biện chứng của Heghen để xd phép biện chứng duy vật. Phê phán t/chất siêu hình , nhân bản và kế thừa thế giới quan duy vật trong triết học của L.Phoiơbăc để xd thành công thế giới quan duy vật biện chứng.

- K.tế chính trị cổ điển Anh: Mác – Anghen đã kế thừa lý luận về giá trị của lđ, về nguồn gốc của lợi nhuận, về t/chất quan trọng hàng đầu của quá trình sx vật chất của A.Xmit và Đ,Ricácđô.

- CNXH ko tưởng: với các đại biểu là Xanh Ximông và S.Phuriê, Ôoen, mặc dù thể hiện đậm nét tinh thần nhân đạo, phê phán mạnh mẽ CNTB trên cơ sở vạch trần cảnh khống cùng cả về vật chất lẫn tinh thần của người lđ, dự đoán về những đặc trưng cơ bản của XH tương lai nhưng ko luận chứng đc một cách khoa học về bản chất CNTB, vai trò và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Mác- Anghen đã cải tạo có phê phán CNXH ko tưởng Pháp đưa CNXH từ ko tưởng thành hiện thực.

Tiền đề khoa học tự nhiên

- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng đã chứng minh một cách khoa học về mqh ko tách rời nhau, sự chuyển hóa lẫn nhau của các hình thức vận động của vật chất, bác bỏ quan niệm duy tâm về dự được sinh ra của vật chất, bác bỏ quan niệm siêu hình về vật chất.

- Thuyết tế bào bác bỏ quan niệm duy tâm, tôn giáo về nguồn gốc siêu tự nhiên của vật chất sống, bác bỏ quan niệm siêu hình về ranh giới tuyệt đối giữa các giống loài động vật, thực vật, khẳng định quan niệm biện chứng về sự chuyển hóa của thế giới vật chất sống.

- Thuyết tiến hóa đã chứng minh một cách khoa học về sự phát sinh p.triển một cách đa dạng của thế giới vật chất, khẳng định nguyên lý về sự p.triển của phép biện chứng duy vật bằng cơ sở khoa học.

Câu 26: Nêu các vấn đề cơ bản của triết học và quan điểm của các trường phái triết học về vấn đề cơ bản của triết học?

- Vấn đề cơ bản của triết học có hai mặt. Thứ  nhất, giữa ý thức và vật chất: cái nào có trước, cái nào có sau? Cái nào quyết định cái nào? Thứ hai, con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?

- Việc giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của triết họccơ sở phân chia các trường phái triết học lớn trong lịch sử: chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.

- Trong lịch sử, chủ nghĩa duy tâm có hai hình thức cơ bản là chủ nghĩa duy tâm chủ quanchủ nghĩa duy tâm khách quan. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan thừa nhận tính thứ nhất của ý thức con người. Trong khi phủ nhận sự tồn tại khách quan của hiện thực, chủ nghĩa duy tâm chủ quan khẳng định mọi sự vật, hiện tượng chỉ là “phức hơp những cảm giác” của cá nhân. Chủ nghĩa duy tâm khách quan cũng thừa nhận tính thứ nhất của tinh thần, ý thức nhưng tinh thần , ý thức ấy được quan niệm là tinh thần khách quan, ý thức khách quan  có trước và tồn tại độc lập với giới tự nhiên và con người.

- Quan điểm duy vật khẳng định rằng bản chất của thế giới là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất của nó.

Câu 27: Phân tích định nghĩa vật chất của Lê nin?

Theo định nghĩa của Lênin về vật chất:

- Thứ nhất, cần phân biệt khái niệm “vật chất” với tư cách là phạm trù triết học với khái niệm “vật chất” được sử dụng trong các khoa học chuyên ngành.

- Thứ hai, thuộc tính cơ bản I, phổ biến I của mọi tồn tại vật chất được khái quát trong phạm trù vật chất của CN duy vật biện chứng là thuộc tính tồn tại khách quan, tức là thuộc tính tồn tại ngoài ý thức, độc lập, ko phụ thuộc vào ý thức của con người cho dù con người có nhận thức được hay ko nhận thức được nó.

- Thứ ba, vật chất là cái có thể gây nên cảm giác cho con người khi nó trực tiếp hay gián tiếp tác động đến giác quan của con người; ý thức của con người là sự phản ánh đối với vật chất, còn vật chất là cái được ý thức phản ánh.

Câu 28: Nêu khái niệm ý thức các nguồn gốc cho sự ra đời của ý thức?

- Ý thức là sự phản ánh năng động, sáng tạo thế giới khác quan của bộ óc con người; là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.

- Nguồn gốc tự nhiên của ý thức: Nguồn gốc tự nhiên của ý thức là bộ óc con gnười và hoạt động của nó cùng mối quan hệ giữa con người  với thế giới khách quan tác động đến bộ óc con người, từ đó tạo ra khả năng hình thành ý thức của con người về thế giới khách quan.

- Nguồn gốc xã hội của ý thức: Lao động là quá trình con người sử dụng công cụ tác động vào giới tự nhiên nhằm thay đổi giới tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người; là quá trình trong đó bản thân con người đóng vai trò môi giới, điều tiết sự trao đổi vật chất giữa mình với tự nhiên.

Câu 29: Nêu khái niệm sx vật chất, phương thức sx và các bộ phận của phương thức sx?

- Sản xuất là một loại hình hoạt động đặc trưng của con người và xã hội loài người, bao gồm: sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người.

- Sản xuất vật chất là một loại hình đặc trưng của con người – đó cũng chính là một loại hình hoạt động thực tiễn với mục đích cải biến các đối tượng của giới tự nhiên theo nhu cầu tồn tại, phát triển của con người và xã hội.

- Phương thức sản xuất dùng để chỉ những cách thức mà con người sử dụng để tiến hành quá trình sản xuất của xã hội ở những giai đoạn lịch sử nhất định.

- Lực lượng sản xuất biểu hiện mối quan hệ giữa con người với giới tự nhiên, biểu hiện năng lực chinh phục tự nhiên của con người, bao gồm người lao động với kỹ năng lao động của họ và tư liệu sản xuất, trước hết là công cụ lđ.

Câu 30: Trình bày mqh giữa vật chất và ý thức?

Vai  trò của vật chất đối với ý thức

- Vật chất là cái có trước, ý thức là cái có sau; vật chất là nguồn gốc của ý thức; vật chất quyết định ý thức; ý thức là sự phản ánh đối với vật chất.

- Vật chất quyết định sự biến đổi, phát triển của ý thức; sự biến đổi của ý thức là sự phản ánh đối với  sự biến đổi của vật chất.

-Vật chất quyết định khả năng phản ánh sáng tạo của ý thức.

- Vật chất là nhân tố quyết định phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức trong hoạt động thực tiễn

Vai trò của ý thức đối với vật chất

- Ý thức tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn của con người.

- Sự tác động trở lại của ý thức đối với vật chất diễn ra theo hai hướng:

+ Tích cực: Nếu con người nhận thức và hành động phù hợp với các quy luật khách quan sẽ giúp thế giới được cải tạo.

+ Tiêu cực: ngược lại, nếu nhận thức và hành động của con người đi ngược với các quy luật khách quan thì sẽ hủy hoại thế giới khách quan

Câu 31: Trình bày vai trò của CN duy vật biện chứng và CN duy vật LS?

- Sự ra đời của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử trong triết học Mác- Lênin tạo ra sự biến đổi có tính chất cách mạng trong lịch sử phát triển của triệt học nhân loại.

- Sự ra đời của triết học Mác đã làm thay đổi vai trò của triết học trong đời sống xã hội, trở thành công cụ không chỉ để nhận thức thế giới mà còn cải tạo thế giới.

- Triết học Mác – Lênin là thế giới quan khoa học của giai cấp công nhân.

- Học tập, nghiên cứu CN Mác – Lênin giúp cta hình thành TG quan khoa học trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn, tránh tự phát chịu ảnh hưởng của các loại hình TG quan phản động, lạc hậu của các giai cấp bóc lột. Triết học Mác – Lênin góp phần  xd và rèn luyện tư duy lý luận và pp biện chứng duy vật – pp luận chung nhất để tiếp thu có hiệu quả những tri thức khoa học của nhân loại nói chung, tri thức nghề nghiệp nói riêng.

Câu 32: Nêu khái niệm hàng hóa và các thuộc tính của hàng hóa?

- Hàng hóa là sản phẩm của lao động, thỏa mãn được nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi, mua bán.

- Hàng hóa có thể phân loại như sau:

                             Hữu hình – Vô hình

- Hàng hóa:            Thông thường – Đặc biệt

                            Tư nhân – Công cộng

- Giá trị sử dụng của hàng hóa:Là công dụng của hàng hóa có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.

- Giá trị của hàng hóa:

+ Trong kinh tế hàng hóa GTSD là cái mang giá trị trao đổi. Vì vậy muốn hiểu được giá trị của hàng hóa phải đi từ giá trị trao đổi

+ Giá trị trao đổi trước hết biểu hiện ra là một quan hệ về số lượng, là một tỷ lệ theo đó những giá trị sử dụng loại này được trao đổi với những giá trị sử dụng khác.

Câu 33: Nêu khái niệm tiền tệ và các chức năng của tiền tệ?

- Tiền tệ chẳng qua là một thứ hàng hóa đặc biệt được tách ra từ trong thế giới hàng hóa làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa đem trao đổi, nó thể hiện lao động xã hội và phản náh mối quan hệ kinh tế giữa những người sản xuất hàng hóa với nhau.

- Bản chất của tiền tệ thể hiện ở 5 chức năng sau:

+ Thước đo giá trị

+ Phương tiện lưu thông

+ Phương tiện cất trữ

+ Phương tiện thanh toán

+ Tiền tệ thế giới

Câu 34: Nêu công thức vận động của tiền trong lưu thông hàng hóa giản đơn và công thức chung của TB? Ss sự giống và khác nhau giữa 2 công thức này?

- Trong lưu thông hàng hóa giản đơn thì tiền được coi là thông thường vận động theo công thức: H – T – H (hàng – tiền – hàng),

- Còn tiền được coi là tư bản vận động theo công thức: T – H – T (tiền – hàng – tiền),

- Điểm giống và khác nhau giữa 2 công thức:

+ Giống: Cả 2 sự vận động đều do 2 giai đoạn đối lập nhau là do mua và bán hợp thành. Đều có 2 yếu tố tiền và hàng, đều có 2 người có qh k.tế với nhau là người mua và người bán.

+ Khác:

H-T-H

T-H-T

Điểm xuất phát và điểm kết thúc của quá trình vận động.

Đều là hàng hóa, tiền đóng vai trò trung gian.

Đều là tiền, hàng hóa đóng vai trò trung gian.

Trình tự vận động

Bắt đầu từ việc bán, kết thúc bằng việc mua.

Bắt đầu từ việc mua, kết thúc bằng việc bán.

Mục đích vận động

Là giá trị sử dụng để thỏa mãn nhu cầu.

Là giá trị, hơn nữa là giá trị tăng thêm.

Giới hạn vận động

Có giới hạn.

Ko giới hạn.

Câu 35: Trình bày khái niệm CNTB độc quyền và các nguyên nhân hình thành CNTB độc quyền?

- CNTB độc quyền là CNTB trong đó ở hầu hết các ngành, các lĩnh vực của nền k.tế tồn tại các tổ chức tư bản đế quốc và chúng chi phối sự p.triển của toàn bộ nền k.tế.

- Nguyên nhân hình thành CNTB độc quyền:

+ Cạnh tranh cao => Tích tụ và tập trung tư bản ngày càng tăng => độc quyền.

+ Để tìm kiếm lợi nhuận độc quyền cao.

+ Cạnh tranh đã thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật công nghệ, tạo thế độc quyền cho 1 số tổ chức lớn.

+ Các doanh nghiệp lớn làm phá sản, hoặc buộc các doanh nghiệp nhỏ phải sát nhập cho các doanh nghiệp lớn.

+ Sự phát triển của tín dụng TBCN tạo đk để tích tụ và tập trung vốn lớn.

Câu 36: Nêu các đặc trưng cơ bản của CNXH đc nêu trong văn kiện ĐH đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng?

- Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh;

- Do nhân dân ta làm chủ;

- Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp;

- Có nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc;

- Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện;

- Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển;

- Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân do Đảng cộng sản lãnh đạo.

- Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 37: Thế nào là người công dân lđ tốt?

- Là người công dân tốt đang ở độ tuổi lđ.

+ Người công dân ở độ tuổi lđ là người đủ 18 tuổi đến 60 tuổi đối với nam và đủ 55 tuổi đối với nữ.

+ Người lđ chưa thành niên là người lđ từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi.

+ Người lđ cao tuổi là người lđ nam trên 60 tuổi và nữ trên 55 tuổi.

- Phải nắm đc hệ thống lý thuyết cơ bản của ngành nghề, có phương pháp lđ phù hợp với đối tượng, thành thạo trong các thao tác, sáng tạo trong cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ vào làm việc, tăng cao năng suất và hiệu quả lđ, tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng tốt nhu cầu của con người và XH, góp phần thúc đẩy sự p.triển của XH.

- Đ/với học sinh trung cấp chuyên nghiệp, phải phấn đấu rèn luyện để có chuyên môn nghiệp vụ tốt, thực hiện ở việc đạt được mục tiêu đào tạo trung cấp chuyên nghiệp, đó là có kiến thức, kỹ năng thực hành cơ bản của 1 nghề, có khả năng làm việc độc lập và có sự sáng tạo, ứng dụng công nghệ vào công việc.

Câu 38: Tư tưởng HCM là gì?

TT HCM là 1 hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của CM VN, kết quả của sự vận dụng và p.triển sáng tạo CN Mác – Lê nin vào đk cụ thể của nước ta, kế thừa và p.triển các g.trị truyền thống tốt đẹp của d.tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và d.tộc ta, mãi mãi soi đường cho sự nghiệp CM của ND ta giành thắng lợi.

Câu 39: Trình bày (ngắn, gọn) về cơ sở hình thành tư tưởng HCM?

Đk l.sử hình thành TT HCM:

- Hoàn cảnh XHVN:

+ Cuối TK 19 nước ta bị TD Pháp xâm lược.

+ Nhân dân nổi lên chống lại đều thất bại.

+ Khủng hoảng đ.lối CM.

- Hoàn cảnh gia đình và quê hương:

+ Người sinh ra trong 1 gia đình trí thức phong kiến yêu nước, cụ Phó Bảng Nguyễn Sinh Sắc là một nhà nho cấp tiến, yêu nước, thương dân; có ý chí kiên cường, vượt khó, hiếu học... đã ảnh hưởng sâu sắc đến Nguyễn Tất Thành trong quá trình hình thành nhân cách, bản lĩnh.

+ Nghệ An là vùng quê giàu truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm.

- Đk thời đại:

+ Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước và bước lên vũ đài chính trị khi CNTB đã bước sang giai đoạn CNĐQ.

+ CMT10 Nga (1917) thành công đã mở ra 1 thời đại mới trong l.sử loài người.

Những tiền đề tư tưởng và lý luận:

- Các g.trị văn hóa của d.tộc:

+ CN yêu nước chân chính.

+ Đoàn kết tương thân tương ái, sống nhân nghĩa;

+ Cần cù, dũng cảm, thông minh và sáng tạo.

- Tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại:

+ Tinh hoa văn hóa phương Đông;

+ Tư tưởng và văn hóa phương Tây;

- CN Mác – Lê nin là nguồn gốc lý luận chủ yếu:

+ NAQ tiếp thu CN Mác – Lê nin là do yêu cầu thực tiễn của CM VN, đó là con đường cứu nước, giành độc lập d.tộc.

Các phẩm chất năng lực của HCM:

- Bản thân HCM là người tự chủ, sáng tạo, độc lập trong tư duy;

- Người đã có 1 quá trình khổ công học tập, rèn luyện để tiếp thu những tinh hoa của nhân loại, sớm vươn tới đỉnh cao tri thức nhân loại để tạo nên tri thức và kinh nghiệm của riêng mình.

- Người là một nhà yêu nước chân chính, một người cộng sản nhiệt thành CM, thương dân, thương người cùng khổ, sẵn sàng hy sinh vì nền độc lập, tự do, hạnh phúc của d.tộc, vì sự nghiệp giải phóng con người.

Câu 40: Nội dung cơ bản TT HCM về xd Đảng trong sạch, vững mạnh?

Vai trò và bản chất của Đảng:

- Vai trò của Đảng CSVN: Sự ra đời, tồn tại và p.triển của Đảng CSVN phù hợp với quy luật p.triển của XH, với lợi ích của toàn d.tộc VN. Vai trò lãnh đạo của Đảng CSVN đ/với CMVN đã đc thực tế l.sử chứng minh, ko có 1 tổ chức chính trị nào có thể thay thế đc.

- Bản chất của Đảng CSVN: mang bản chất giai cấp công nhân nhưng đồng thời cũng là Đảng của d.tộc và của nhân dân lđ VN.

Sự cần thiết phải xd Đảng trong sạch vững mạnh:

- Xd, chỉnh đốn Đảng là nhu cầu tự hoàn thiện, nhu cầu tự làm trong sạch nhân cách của mỗi cán bộ, đảng viên.

- Đảng ta là Đảng cầm quyền, là Đảng duy nhất có quyền lực lãnh đạo sự nghiệp CM VN.

- HCM nhận diện rõ quyền lực luôn có tính 2 mặt:

+ một mặt, quyền lực có sức mạnh to lớn để cải tạo XH cũ, xd XH mới nếu biết sd đúng;

+ mặt khác, quyền lực cũng có sức phá hoại ghê gớm nếu người nắm quyền lực bị thoái hóa, biến chất, đặc quyền, đặc lợi cá nhân v.v...

Vì vậy, là Đảng cầm quyền, Đảng đặc biệt quan tâm đến việc phải thường xuyên xd, chỉnh đốn Đảng luôn trong sạch vững mạnh trên tất cả các mặt.

Nội dung công tác xd Đảng:

- Xd Đảng về tư tưởng – lý luận: Đảng lấy CN Mác – Lê nin làm “cốt”, là nền tảng tư tưởng và lý luận của CMVN.

- Xd Đảng về chính trị: Đường lối chính trị phải dựa trên cơ sở lý luận của CN Mác – Lê nin, vận dụng nó vào hoàn cảnh cụ thể của nước ta trong từng thời kỳ; học tập kinh nghiệm của các đảng CS anh em; những đk cụ thể của đất nước và của thời đại trong từng giai đoạn hoặc cả thời kỳ dài;

- Xd Đảng về tổ chức, bộ máy, công tác cán bộ:

+ Hệ thống tổ chức của Đảng: từ Trung ương đến cơ sở phải thật chặt chẽ,

+ Nguyên tắc tổ chức sinh hoạt Đảng: Tập trung dân chủ; Tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách; Tự phê bình và phê bình; Kỷ luật nghiêm minh, tự giác; Đoàn kết thống nhất trong Đảng.

+ Về c.tác cán bộ của Đảng: là c.tác gốc của Đảng; cán bộ phải có đức, có tài hết lòng hết sức phục vụ nhân dân.

- Xd Đảng về đạo đức: Theo TT HCM, 1 Đảng chân chính CM phải có đạo đức. Đạo đức tạo nên uy tín, sức mạnh của Đảng.

Câu 41: Nội dung cơ bản TT HCM về Nhà nước của dân, do dân, vì dân?

Về Nhà nước của dân, do dân, vì dân:

- Nhà nước của dân: dân là chủ; dân là người có địa vị cao nhất, có quyền quyết định những vấn đề quan trọng nhất của đất nước.

- Nhà nước do dân: Nhà nước phải tin dân và dựa vào dân; Nhân dân là người tổ chức nên các cq nhà nước từ TW đến địa phương thông qua th.hiện chế độ tổng tuyển cử, bỏ phiếu kín bầu các đại biểu xứng đáng vào các cq quyền lực nhà nước...; Nhà nước do dân, cũng có nghĩa là dân có trách nhiệm, nghĩa vụ đóng góp trí tuệ sức người, sức của để xd, b.vệ và p.triển đ.nước; nhân dân có quyền tham gia vào công việc quản lý nhà nước, giám sát hoạt động của các cq nhà nước, các đại biểu do mình cử ra.

- Nhà nước vì dân: là Nhà nước phục vụ nhân dân, đem lại lợi ích cho nhân dân, “Việc gì có lợi cho dân phải hết sức làm, việc gì có hại đến dân phải hết sức tránh”.

- Điều đặc biệt quan trọng mà HCM thường nhấn mạnh là để phục vụ tốt nhân dân, vì dân, Nhà nước phải thực sự liêm khiết, trong sạch, tránh quan liêu, tham nhũng, đặc quyền, đặc lợi, phải biết loại hết “các ông quan CM” ra khỏi bộ máy nhà nước.

Về bản chất của Nhà nước:

- Theo TT HCM, Nhà nước nào cũng mang bản chất giai cấp.

- Nhà nước VN mang bản chất của giai cấp công nhân, thống nhất chặt chẽ với tính nhân dân và tính d.tộc.

Về xd bộ máy nhà nước và cán bộ công chức:

- Theo TT HCM, bộ máy nhà nước là 1 chỉnh thể thống nhất. Trong đó, Quốc hội là cơ quan quyền lực nhà nước cao I; Chính phủ là cq hành pháp cao I; bộ máy tư pháp có tính độc lập tương đối, hoạt động chỉ tuân thủ pháp luật.

- Theo TT HCM, cần xd 1 đội ngũ công chức phải có đạo đức CM, chuyên môn nghiệp vụ cao, phong cách c.tác dân chủ.

- Để xd 1 Nhà nước trong sạch, phục vụ nhân dân, cần phải đề phòng, khắc phục và đấu tranh loại trừ những tiêu cực; đặc quyền đặc lợi; tham ô, lãng phí, quan liêu... trong bộ máy Nhà nước.

- Tăng cường pháp luật đi đôi với giáo dục đạo đức CM, là kết hợp cả “đức trị” và “pháp trị” trong quản lý XH. Trong mqh giữa pháp luật và đạo đức thì đạo đức vẫn là gốc, là cơ sở để xd và thực hiện pháp luật. Vì thế pháp quyền của HCM là pháp quyền nhân nghĩa, mang tính nhân văn sâu sắc.

Câu 42: Nội dung cơ bản TT HCM về văn hóa và đạo đức?

Về văn hóa:

- HCM được UNESCO ghi nhận là nhà Văn hóa TG. Người là 1 nhân vật có học vấn uyên thâm, uyên bác; đã để lại dấu ấn sâu đậm trong quá trình p.triển, góp phần làm phong phú đa dạng các g.trị chung của loài người; p.triển các loại hình văn hóa cụ thể: Văn hóa nghệ thuật, văn hóa giáo dục...; kết tinh các g.trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của d.tộc VN; tư tưởng của Người là hiện thân khát vọng của các d.tộc trong việc b.vệ bản sắc d.tộc của mình và tiêu biểu cho sự thúc đẩy hiểu biết lẫn nhau.

- Khái niệm văn hóa trong TT HCM:

+ Theo nghĩa hẹp nhất: văn hóa là dân trí, trình độ học vấn của dân cư;

+ Theo nghĩa hẹp: văn hóa là một bộ phận của đời sống XH, thuộc lĩnh vực tinh thần, có qh chặt chẽ với các lĩnh vực khác như k.tế, chính trị;

+ Theo nghĩa rộng nhất: văn hóa là hệ thống các g.trị vật chất và tinh thần, do con người sáng tạo ra trong quá trình l.sử vì sự tiến bộ chung.

- Vai trò của văn hóa: văn hóa vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự nghiệp CM. Vai trò của văn hóa chủ yếu đc thể hiện qua các chức năng của nó. HCM chỉ ra 3 chức năng chủ yếu:

+ Chức năng bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp.

+ Nâng cao dân trí;

+ Bồi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp, những phong cách, lối sống lành mạnh, về xd nền văn hóa mới VN.

- Văn hóa giáo dục (VHGD):

+ Mục tiêu của GD là đào tạo những con người tốt, những cán bộ tốt.

+ Nội dung phải toàn diện, bao gồm: tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, chuyên môn, thể chất và thẫm mỹ.

+ Phương châm, phương pháp giáo dục:

Học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn;

Kết hợp cả 3 môi trường gia đình, nhà trường, XH trong giáo dục;

Thực hiện dân chủ trong giáo dục, thực hiện tự giáo dục.

- Văn hóa văn nghệ (VHVN):

+ HCM xác định VHVN là 1 mặt trận, văn nghệ sĩ là chiến sĩ, tác phẩm văn nghệ là vũ khí sắc bén trong cuộc đấu tranh CM, trong xd XH mới, con người mới.

+ VHVN phải gắn với thực tiễn của đời sống nhân dân, phục vụ quần chúng nhân dân;

+ VHVN phải có nhữn tác phẩm xứng đáng với d.tộc và thời đại cả về nội dung và hình thức.

- Văn hóa đời sống (VHĐS): Bao gồm đạo đức mới, lối sống mới, nếp sống mới.

+ Đạo đức mới là đạo đức CM cần, kiệm, liêm, chính; chí công vô tư.

+ Lối sống mới là lối sống có lý tưởng cao đẹp, biết cách ăn, cách mặc, cách ở, cách đi lại hợp lý, khoa học, chừng mực, điều độ. Đặc biệt là phải thực hành cách làm việc dân chủ. Nếp sống mới là làm cho lối sống mới trở thành thói quen, tập quán trong sinh hoạt hằng ngày của mỗi người, vừa giữ đc thuần phong, mỹ tục của d.tộc, vừa tiếp thu lối sống tiên tiến của TG.

Về đạo đức:

- Nội dung cơ bản TT HCM về đạo đức:

+ HCM cho rằng đạo đức là gốc, là nền tảng của con ng, của XH;

+ Có đạo đức CM trong sáng mới làm đc những việc cao cả, vẻ vang;

+ Đạo đức là vũ khí sắc bén trong cải tạo XH cũ, xd XH mới; đạo đức giúp cho con người luôn giữ đc nhân cách, bản lĩnh của mình trong mọi hoàn cảnh;

+ Đạo đức là tiêu chuẩn đánh giá sự cao thượng của con người;

+ Đạo đức cùng với tài năng có vai trò quan trọng trong đời sống mỗi người.

Câu 43: Học và làm theo tấm gương đạo đức HCM ntn?

HCM ko chỉ là 1 nhà đạo đức học lỗi lạc mà còn là 1 tấm gương đạo đức vô song. Chính điều này đã đem lại cho tư tưởng và tấm gương đạo đức của Người có 1 sức sống mãnh liệt và sự cổ vũ lớn lao ko chỉ với nhân dân VN mà còn cả với nhân dân TG trong cuộc đấu tranh vì dân chủ và tiến bộ XH.

Để trở thành ng có ích cho XH, ng chủ tương lai của nước nhà, thế hệ trẻ VN nói chung và sinh viên, thanh niên tri thức nói riêng cần phải học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM.

- Một là, học trung với nước, hiếu với dân, suốt đời đấu tranh cho sự nghiệp gpdt, giải phóng giai cấp, giải phóng con ng.

- Hai là, học cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư, đời riêng trong sáng, nếp sống giản dị và đức khiêm tốn phi thường.

- Ba là, học đức tin tuyệt đối vào sức mạnh của nhân dân, kính trọng nhân dân và hết lòng, hết sức phụ vụ nhân dân; luôn nhân ái, vị tha, khoan dung và nhân hậu với con ng.

- Bốn là, học tấm gương về ý chí và nghị lực tinh thần to lớn, quyết tâm vượt qua mọi thử thách, gian nguy để đạt đc mục đích c.sống.

- Năm là, học tấm gương, học suốt đời, học quần chúng, học từ trong thực tiễn, càng tiến lên càng phải học.

Câu 44: TT HCM soi sáng con đường giải phóng, p.triển d.tộc; và góp phần làm phong phú văn hóa nhân loại ntn?

TT HCM soi sáng con đường giải phóng và p.triển d.tộc:

a) TT HCM là tài sản tinh thần vô giá của dân tộc:

- TT HCM đã đc kiểm nghiệm trong thực tiễn, với những hoạt động CM của Người; Tư tưởng của người gắn liền với CN Mác  - Lê nin và thực tiễn CMVN.

- Nét đặc sắc I trong TT HCM là những vấn đề xung quanh việc gpdt và định hướng cho sự p.triển của d.tộc.

b) TT HCM là nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của CMVN:

- TT HCM đã trở thành ngọn cờ dẫn dắt CMVN, là nền tảng lý luận vững chắc để Đảng ta vạch ra đ.lối CM đúng đắn, là sợi chỉ đỏ dẫn đường cho toàn Đảng, toàn quân, toàn dân ta đi từ thắng lợi này tới thắng lợi khác, hội nhập ngày càng sâu rộng, có vị thế xứng đáng trên trường quốc tế.

- Trong bối cảnh của TG ngày nay, TT HCM giúp cta nhận thức đúng những vấn đề có liên quan đến việc b.vệ nền ĐLDT, p.triển XH và đảm bảo quyền con ng, bởi vì, HCM đã suốt đời phấn đấu cho việc gpdt, đã đề ra lý luận về sự p.triển của các d.tộc giành đc độc lập tiến lên CNXH và luôn luôn quan tâm đến lợi ích con ng.

- TT HCM mãi mãi sống với cta, vì đã thấm sâu vào quần chúng nhân dân, chỉ đạo thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ đối với thời đại. Qua thực tiễn CM, TT HCM ngày càng tỏa sáng, chiếm lĩnh trái tim khối óc của hàng triệu, hàng triệu con ng.

TT HCM góp phần làm phong phú văn hóa nhân loại:

a) TT HCM phản ánh khát vọng thời đại:

- HCM là nhân vật l.sử vĩ đại, ko chỉ của d.tộc VN, mà còn là sản phẩm của nhân loại tiến bộ;

- HCM có những cống hiến xuất sắc về lý luận CM gpdt thuộc địa dưới ás của CN Mác – Lê nin, trong đó ĐLDT có tầm quan trọng đặc biệt trong tiến trình đi lên CNXH.

- Việc xđ đúng đắn những vấn đề cơ bản của CMVN trong TT HCM, trong đó có cả các vấn đề về CNXH và xd CNXH, về hòa bình, hợp tác, hữu nghị giữa các d.tộc... có g.trị to lớn về mặt lý luận và đang trở thành hiện thực của nhiều vấn đề quốc tế ngày nay.

b) TT HCM đã tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng con người:

- Đóng góp lớn I của HCM đ.với thời đại là từ việc xđ con đường cứu nước đúng đắn cho d.tộc đến việc xđ đc 1 con đường CM, 1 hướng đi và tiếp theo đó là 1 phương pháp, để thức tỉnh hàng trăm triệu con ng bị áp bức trong các nước thuộc địa lạc hậu.

- HCM đã giải quyết đúng đắn vấn đề “Làm cách nào để gp các dt thuộc địa?”. Người đã xđ CNĐQ là kẻ thù lớn I của các dt bị áp bức, và để win CNĐQ, cần phải thực hiện “đại đoàn kết”, “đại hòa hợp”.

- G.trị của TT HCM đ.với TG còn là ở chỗ ngay từ rất sớm, Ng đã nhận thức đúng sự biến chuyển của thời đại. Trên cơ sở nắm vững đặc điểm thời đại, HCM đã hoạt động ko mệt mỏi để gắn CMVN với CMTG. Ng đặt CM GPDT thuộc địa vào phạm trù CMVS; Ng cương quyetes b.vệ và p.triển quan điể của V.I.Lê nin về khả năng to lớn và vai trò chiến lược của CM GPDT ở thuộc địa đ.với CMVS.

- Với việc nắm bắt 9 xác xu thế p.triển của thời đại, HCM đã đề ra đ.lối chiến lược, sách lược và phương pháp CM đúng đắn cho sự nghiệp cứu nước gpdt VN.

c) TT HCM cổ vũ các d.tộc đấu tranh vì những mục tiêu cao cả:

- HCM là vị anh hùng dt vĩ đại, ng thầy thiên tài của CMVN, 1 nhà mác – xít – lêninnít lỗi lạc, nhà hoạt động xuất sắc của p.trào CS và công nhân quốc tế, 1 chiến sĩ kiên cường của p.trào gpdt trong thế kỷ XX.

- HCM đã làm sống lại những g.trị tinh thần của d.tộc VN. Sự nghiệp cứu nước của Ng đã xóa bỏ tất cả những tủi nhục của gần 1 thế kỷ nô lệ đè nặng d.tộc ta.

- Lần đầu tiên trong l.sử VN, dưới ngọn cờ bách chiến bách thắng HCM, Đảng ta đã lãnh đạo nhân dân ta xóa bỏ đc mọi hình thức áp bức, bóc lột và xd CNXH trên phạm vi cả nước. Sự nghiệp CM vĩ đại và đạo đức phẩm chất cao quí đã thống I làm 1 ở HCM.

- Trong lòng nhân dân TG, Hồ Chủ tịch là bất diệt. Bạn bè 5 châu khâm phục và coi HCM là “lãnh tụ của TG thứ ba”, cuộc ch.đấu của Ng là kim chỉ nam cho tất cả các cuộc đ.tranh, cho thanh niên và cho các nhà lãnh đạo trên toàn TG.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro