Chuoi gia tri TT

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chuỗi giá trị tri thức  Dữ liệu, thông tin, tri thức là một chuỗi gia tăng giá trị với sự đóng góp của con người Công cụ quản trị tri thức trong doanh nghiệp Ví dụ:Mô hình công cụ quản trị tri thức trong doanh nghiệp Yêu cầu về hệ thống quản trị tri thức Yêu cầu về kiến thức thông tin:  Khái niệm của hệ thống phải rõ ràng và phổ biến cho thành viên: Ví dụ: chiến lýợc của công ty, chức năng, nhiệm vụ, các công cụ đýợc sử dụng...  Thông tin, tri thức, phù hợp, thuận tiện cho ngýời sử dụng(ví dụ:Quy trình kinh doanh phải phù hợp với thực tiễn)  Thông tin "sạch"-Tránh tình trạng quá tải bởi những thông tin vô bổ Yêu cầu về hệ thống quản trị tri thức Yêu cầu về văn hoá:  Tinh thần và môi trýờng làm việc đồng đội(Phải có mục tiêu và phân công trách nhiệm rõ ràng, từng thành viên là nhân tố thành công của đề án)  Có hệ thống hýớng dẫn sử dụng thông tin dễ dàng, thuận tiện toàn doanh nghiệp  Doanh nghiệp là một tổ chức học tập  Doanh nghiệp rất dễ chia sẻ tri thức:có đầy đủ phýõng tiện để viết, nói, trình bày, không bị một ức chế nào khi trình bày ý kiến Yêu cầu về hệ thống quản trị tri thức Yêu cầu về quản lý  Xác định rõ trách nhiệm quản lý(CKO)  Chính sách động viên  Cho thấy rõ giá trị kinh doanh của tri thức

Yêu cầu về hệ thống quản trị tri thức Yêu cầu về sở hạ tầng kỹ thuật  Mạng-Intranet, Internet...  Các phần mềm ứng dụng:HRM, Accounting, CRM, ERP-Enterprise Resource Planning (quản trị các nguồn lực doanh nghiệp)....  OLAP:Hệ quản lý nhiệp vụ đặc thù đýợc tích hợp vào một giao diện nhất quán, tự động cập nhật thông tin, làm "týõi" thông tin, dữ liệu  Datamining:các kho chứa tri thức nhý các nguồn chứa tri thức trên Internet CSDL về các chuyên gia trực tiếp  Công cụ hỗ trợ, lựa chọn, tìm kiếm thông tin sạch Yêu cầu về hệ thống quản trị tri thức Yêu cầu về thiết kế và cài đặt hệ thống quản trị tri thức:  Doanh nghiệp có thể thiết kế hoặc thuê một tổ chức tý vấn khác: Tuy nhiên cần phải có các điều kiện sau:  Các nhà quản lý cấp cao nhất phải thấu hiểu và quyết tâm thực hiện  Ban tham mýu về hệ thống QTTT và ngýời chuyên trách về hệ thống(CKO)  Các kế hoạch và chính sách phát triển QTTT  Dịch vụ hỗ trợ  Hạ tầng kỹ thuật

Quản lý lao động tri thức  Tri thức giữ trong bộ não của các cá nhân  Các cá nhân có các quyết định và hành vi riêng đối với tri thức:  Chia sẻ mở vì lợi ích và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp  Giữ gìn và chỉ trao đổi khi làm việc  Quan điểm mất đi lợi thế khi chia sẻ tri thức với ngýời khác  Quan điểm tri thức là sức mạnh  Giữ gìn và chỉ trao đổi khi quan hệ với bên ngoài vì lợi ích riêng  Rò rỉ tri thức  Rời bỏ doanh nghiệp với tri thức của họ - "chảy máu chất xám" Quan điểm Thúc đẩy ý týởng sáng tạo và sử dụng nhân tài mở Quản lý lao động tri thức Lao động tri thức: đang chiếm đa số trong lực lượng lao động ở các nước đang phát triển Năng lực cơ bản:  Là người thực hiện các công việc dựa vào ứng dụng tri thức(khả năng làm chủ tri thức tăng lên bao nhiêu thì khả năng làm chủ sản xuất tăng lên bấy nhiêu). Làm việc không bị giới hạn cõ chế doanh nghiệp cũng nhý thông tin, thậm chí họ có thể làm việc độc lập cả về thời gian và không gian Lao động tri thức?Các năng lực cơ bản  Chuyển đổi kinh nghiệm của DN và cá nhân thành tri thức thông qua việc bắt giữ, tiếp cận, chia sẻ, phân phối, áp dụng tròn tổ chức để giải quyết các vấn đề và tạo giá trị mới Các năng lực cơ bản  Lao động là niềm vui và mang tính tìm tòi, học hỏi cao độ, Học không ngừng

 Kỹ năng suy nghĩ

 Làm việc và sáng tạo nhóm

 Sự sáng tạo - biết "mơ mộng"

 Chấp nhận rủi ro và nhìn nhận khả năng thành công

 Ra quyết định - sẵn sàng để làm việc chuyên nghiệp, kiên trì và kiên định

 Văn hóa vì tri thức - chung thủy và có tính cam kết cao Quản lý lao động tri thức  Quản lý tri thức dòi hỏi phải có những nhà quản trị tri thức  Nhà quản lý thông minh. Chuyển từ Giám đốc quản lý CEO( Chief Executive Officer) sang giám đốc thông tin CIO- Chief Information Officer và giám đốc tri thức CKO (Chief Knowledge Officer) với trọng trách:  Tạo lập hạ tầng QTTT  Xây dựng văn hoá tri thức( Tìm kiếm, sáng tạo, chia sẻ và luôn sử dụng tri thức )  Tạo ra một cơ chế hưởng lợi về kinh tế nhằm thúc đẩy và động viên  Duy trì động cơ làm việc giữa các lao động tri thức  Tối thiểu hóa thất thoát tri thức trong tất cả các cấp trong kinh doanh  Tối đa hóa hiệu quả đầu tư vào tri thức con người, qui trình, công nghệ Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất của lao động tri thức  Sức ép thời gian  Lao động tri thức làm những việc không phù hợp với năng lực  Kế hoạch làm việc ko phù hợp  Các động viên phản tác dụng đối với lao động tri thức Vai trò của CKO  Đại diện của sự thay đổi  Điều tra, tìm hiểu  Kết nối  Luôn lắng nghe  Như một nhà chính trị

 Kỹ năng kỹ thuật  Tri thức rộng về kinh doanh và khả năng chuyển tải thông tin kỹ thuật đến người lao động ở mọi cấp  Tạo ra hiệu quả của việc sử dụng các yếu tố kỹ thuật và phi kỹ thuật trong các thiết kế Tri thức  Tri thức về công nghệ thông tin, hệ thống thông tin và làm thế nào thông tin được chuyển sang tri thức Thúc đẩy và động viên  Sử dụng các đãi ngộ tài chính, phần thưởng nhóm, và cá nhân  Quản lý thời gian linh hoạt  Công bố các thành công rộng rãi trong tổ chức

10 hoạt động thông qua mạng phổ biến nhất 1. E-mail và nhắn tin 90.4% 2. Trình duyệt web 77.2% 3. Đọc tin tức 52.0% 4. Thói quen 46.7% 5. Thông tin giải trí 45.6% 6. Mua sắm và mua hàng online 44.2% 7. Thông tin y tế sức khoẻ 36.1% 8. Thông tin du lịch 34.6% 9. Kiểm tra thẻ tín dụng 32.5% 10. Chơi địên tử 28.5% Tác động của Internet đến hoạt động kinh doanh • Doanh nghiệp điện tử - E-business: Các doanh nghiệp hoạt động dựa trên internet • Thương mại điện tửửử - E-commerce: là hoạt động bán hàng của doanh nghiệp điện tử.Thực hiện trưng bày sản phẩm trên các website và cho phép đặt hàng và thanh toán qua mạng Kinh doanh điện tử: E-Business • Mang khả năng tiếp cận rộng rãi của internet vào các hoạt động kinh doanh chính yếu của việc trao đổi thông tin giữa các doanh nghiệp, giữa cac cá nhân trong doanh nghiệp, giữa các cón ngýời trong doanh nghiệp và giứa doanh nghiệp với khách hàng. • Tập trung của E-business là chia sẻ và chuyển giao tri thức. • Nó là gắn kết quan trọng giữa các hệ thống kinh doanh của doanh nghiệp với các đối tác (khách hàng, nhà cung cấp, nhà phân phối...) thông qua mạng internet, intranet, và extranet. • E-Business có thể giúp đạt đýợc những mục tiêu: - Phát triển sản phẩm và dịch vụ mới - Khai thác đýợc tri thức thị trýờng - Xây dựng đýợc lòng trung thành của khách hàng - Phát triển vốn cong ngýời thông qua chuyển giao tri thức - Sử dụng các công nghệ tiên tiến nhất cho hoạt động R&D - Tạo lợi thể cạnh tranh tốt nhất và dẫn dắt thị trýờng Xu hýớng kết hợp KM trong E- Business E-Commerce và E-Business?

• E-commerce là việc chia sẻ thông tin, duy trì quan hệ kinh doanh và thực hiện giao dịch kinh doanh thông qua các mạng thông tin viễn thông. • E-commerce là quá trình mua và bán hàng qua mạng; • E-business là những hoạt động mà các tổ chức phải thực hiện để triển khai e-commerce trực tuyến => E-commerce nhý là phần trên của tảng băng, e-business là phần dýới của tảng băng Source: Kalakota, Ravi. "10 Things You Must Know About E-Business." EAI Journal, 2000. Page 24. Các doanh nghiệp đang hýớng đến điều gì? - Quản lý bán & Quản lý chuỗi cung ứng - Quản lý Quan hệ khách hàng - E-Commerce - Lập kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp - Cung ứng điện tử (e-procurement) - Phần mềm thông minh trong kinh doanh (Business Intelligence) - Các phần mềm ứng dụng trong doanh nghiệp

Một cửa hàng thời trang & Cửa hàng trên mạng Các býớc triển khai E-business Khung hệ thống E-business Components of E-Business Tri thức trong E-Business Nền tảng kinh doanh cho thế kỷ 21 • Làm thế nào để đưa ngành CNTT vào trong những hoạt động doanh nghiệp là một thách thức lớn - Những năm 1970: ngành CNTT được xem như là một chức năng phụ - Những năm 1980: ngành CNTT bắt đầu được dùng để hỗ trợ chiến lược - Những năm 1990: vai trò của ngành CNTT là hiện thực hóa các lưu trình - Thế kỷ 21: nó định hướng cho một nền tảng doanh nghiệp mới • Nền tảng kinh doanh trong bài này gồm 3 vec-tơ: - Kết nối khách hàng - Cấu hình tài sản - Nâng cao tri thức

• Nội dung: - Kết nối khách hàng liên tục - Cấu hình tài sản - Nâng cao tri thưc - Thiết kế nền tảng kinh doanh

• Mối quan hệ gần gũi hơn - Khách hàng có thể theo dõi đơn đặt hàng của họ trong suốt quá trình sản xuất. - Các máy tính có thể được bảo trì và sửa chữa từ xa. - Các hãng máy bay giờ có thể thông báo đến cho khách hàng những giá vé đặc biệt qua thư điện tử và các trang web đặc biệt. - Khách hàng có thể được tham khảo ý kiến ngay từ những giai đoạn đầu của quá trình phát triển sản phẩm. Vd: các công ty dược. - Trong lĩnh vực xuất bản sách giáo khoa, các nhà xuất bản cũng chuẩn bị liên kết với sinh viên và giáo viên trong suốt các khóa học. Vd: www.wiley.com, www.oul.com

• Tùy chỉnh: Mạnh mẽ nhất là khả năng phân tích dữ liệu khách hàng để nâng cao khả năng kinh doanh bằng các chương trình chào giá và khuyến mãi khac nhau và liên tục thay đổi nhằm đáp ứng mong muốn của khách hàng. Vd: Dell, www.amazon.com.

Công ty tạm thời • Sự chuyển đổi thành nền kinh tế tự do sẽ mang lại sự thay đổi cơ bản cho các chức năng kinh doanh ảo, không chỉ cho thiết kế sản phẩm - Chuỗi cung ứng sẽ trở thành cấu trúc đặc biệt, được kết nối để đáp ứng những yêu cầu của 1 dự án đặc biệt và tan rã khi dự án kết thúc - Khả năng sản xuất sẽ được mua và bán trên thị trường mở - Marketing sẽ được thực hiện bởi cả những người môi giới và công ty nhỏ sở hữu những nhãn hiệu và chứng nhận chất lượng hàng hóa được bán bởi họ - Hoạt động tài chính sẽ ít đến từ thị trường cầm cố và thu nhập được giữ lại và đến nhiều từ các nhà đầu tư mạo hiểu và những cá nhân Sự chuyển đổi hình thức quản lý - 1/2 • Mạng internet: - Tiếp tục mở rộng với tốc độ đáng kinh ngạc - Không ai chịu trách nhiệm về mạng internet - Mạng internet phải tự quản lý - Phát hiện một sự thật kinh ngạc: trong nền kinh tế tự do qua mạng, vai trò của những nhà quản lý truyền thống thay đổi đột ngột và thỉnh thoảng biến mất hoàn toàn Sự chuyển đổi hình thức quản lý - 2/2 • Điều gì sẽ xảy ra nếu như sự kết hợp phân quyền được sử dụng để tổ chức tất cả các loại hình hoạt động trong công ty? - Thiết lập và chấp nhận các tập hợp tiêu chuẩn - "luật chơi"- chi phối tất cả những sự giao dịch chẳng hạn những hợp đồng, những hệ thống quyền sở hữu, những thủ tục giải quyết tranh chấp - Để nền kinh tế tự do qua mạng hoạt động, toàn bộ những loại hợp đồng mới, chi tiết kỹ thuật kiến trúc chung sẽ cần được tạo ra • Những tiêu chuẩn có thể là dạng của qui trình thủ tục, mẫu hành vi được chấp nhận như những chuẩn mực-"văn hóa" của 1 công ty hay "cách mà công việc được thực hiện" trong một nền công nghiệp Suy nghĩ về tương lai • Nền kinh tế tự do qua mạng có thể là một khái niệm căn bản, nó không có nghĩa là không thể hoặc không hợp lý • Điều đang làm chậm trễ đằng sau công nghệ chính là sự tưởng tượng của chúng ta. Hầu hết con người bị khóa trong "cách suy nghĩ tập trung" • Để đương đầu với những thách thức tương lai, sẽ là cần thiết cho chúng ta nhận ra và bàn đến những thiên lệch trong cách suy nghĩ của chúng ta • Để nắm lấy những cơ hội của thời đại kinh doanh hoàng kim này-và để tránh những vấn đề tiềm ẩn-chúng ta cần suy nghĩ một cách sáng tạo, thông minh, như chúng ta có thể có Suy nghĩ về tương lai • Sự tồn tại của những công ty lớn đếm trên đầu ngón tay. Bởi vì công nghệ thông tin hiện đại tạo nên tổ chức phân quyền hóa, quyền điều khiển được đẩy xuống cho công nhân hay outsource từ những công ty bên ngoài • "Nền kinh tế tự do qua mạng" được đặc điểm hóa bởi sự chuyển đổi thành liên minh người lao động tự do và những công ty nhỏ. Những công ty nhỏ và nhanh nhẹn này sẽ hưởng nguồn thông tin trước đây phụ thuộc vào những công ty lớn • Sức mạnh của kinh doanh tự do qua mạng có thể được nhìn thấy trong sự phát triển bùng nổ của mạng Internet, đang diễn ra mà không có bất cứ sự quản lý nào Năm nguyên tắc để sử dụng CNTT hiệu quả nhất

Quản trị tri thức trong E-commerce • Khi nào KM có hiệu quả và khi nào không • KM cho hoat động CRM • KM cho hoạt động quản lý các nhà cung ứng • Vai trò của KM trong cộng đồng mạng • Sử dụng phần mềm thu thập thông tin bên bán, mua • Thiết kế hệ thống KM trên web • Mô hình KM theo nhu cầu • Sử dụng KMS cho việc ra quyết định • Công cụ hợp tác trong việc xây dựng cộng đồng sáng tạo ảo để chia sẻ tri thức giữa các tổ chức Quản trị tri thức trong E-commerce • Cổng tri thức cổng tri thứcLà m ột h ệ th ống đi ểm truy c ập đ ể cung c ấp các thông tin và h ỗ tr ợ c ộng đ ồng lao đ ộng tri th ức phần mềm thông minhD ữ li ệu, thông tin, tri th ức các CSHT cho phép t ạo thêm các ứng d ụng trong kinh doanh Quản trị tri thức trong E-commerce • Tý vấn và hỗ trợ trực tuyến - Hỗ trợ và tư vấn y t ế/ sức khỏe - Tư vấn quản lý - Tư vấn luật - Gurus - các đầu ngành - Tư vấn tài chính - Các dịch vụ tư vấn khác

Quản trị tri thức trong E-commerce • Các chuyên gia tý vấn trong doanh nghiệp Hệ thống máy tính tương tác giúp cho ngýời lao động tìm và trao đổi với các chuyên gia cần thiết cho các vấn đề cần giải quyết - ngay cả khi trong hay ngoài văn phòng để giải quyết các vấn đề cụ thể các vấn đề kinh doanh quan trọng một cách nhanh gọn Ba cấp độ chiến lược - 1/5 Chu kỳ nhà cung cấp - khách hàng Quản lý mối quan hệ với khách hàng trong TMĐT • TMĐT cần duy trì các khách hàng có khả năng mang lại lợi nhuận và thỏa mãn các nhu cầu của họ - Quy luật 20-80-30 • TMĐT cần gia tăng lượng khách hàng của nó - Điều then chốt đối với TMĐT là nhanh chóng gia tăng lượng hàng của nó - TMĐT có thể cung cấp thành phần quan trọng nhất trong quản lý mối quan hệ khách hàng - Hầu hết dữ liệu trong TMĐT đều là dữ liệu số hóa

Nội dung:  Lòng tin  Rủi ro  Bảo mật  "Lừa đảo" qua mạng  Xây dựng uy tín

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro