Chuong 1 TA

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

{0>CHAPTER 1<}100{>CHƯƠNG 1<0} 

{0>The Economic Way of Thinking<}0{>Cách suy luận theo kiểu kinh tế học<0}

{0>In economics in particular, education seems to be largely a matter of unlearning and “disteaching rather than constructive action.<}0{>Về mặt kinh tế học nói riêng, giáo dục dường như là một đề tài rộng lớn của việc “quên những điều đã được học” và “quên những điều đã được dạy” hơn là hành động mang tính suy diễn.<0}  {0>A one famous American humorist observed that “it’s not ignorance that does so much damage; it’s knowin so darn much that ain’t so.<}0{>Một nhà văn khôi hài người Mỹ (Josh Billings) nổi tiếng đã nhận xét rằng “nó không phải không biết  mà gây  thiệt hại như thế; đó là vì biết quá nhiều những điều không biết rõ.”<0} . . .{0>It seems that the hardest things to learn and to teach are things that everyone already knows.<}0{>…Dường như điều khó nhất là học và dạy những thứ mà người ta ai ai cũng đã biết.<0}

{0>Frank H. Knight<}0{>Frank Hyneman Knight (7 tháng 11, 1885 - 15 tháng 4, 1972) là một nhà kinh tế học người Hoa Kỳ và cũng là một nhà kinh tế học quan trọng của thế kỷ 20. Ông sinh ra trong một gia đình nông dân sùng đạo Cơ đốc giáo ở McLean County, Illinois. Ông không bao giờ hoàn thành chương trình học trung học, nhưng trong 1905 đã được nhận vào một trường đại học của Hoa Kỳ ở Tennessee. Ông đã tốt nghiệp trong năm 1911 từ trường Cao đẳng Milligan. Tại Trường Đại học Tennessee ông nhận bằng cử nhân (B.S.) và thạc sĩ (M.A.) (bằng thạc sĩ cho môn Tiếng Đức) vào năm 1913. Ông sau đó chuyển đến Trường Đại học Cornell để nghiên cứu cho bằng tiến sĩ. Ban đầu chủ đề nghiên cứu chính của ông là về triết học, nhưng ông đã sớm chuyển sang nghiên cứu kinh tế. Ông đã nghiên cứu cùng với Alvin Johnson và Allyn Young, những người đã giám sát và góp ý cho việc hoàn thành luận án của ông, luận án đã được hoàn thành trong năm 1916 với tiêu đề Chi phí, giá trị gia tăng và lợi nhuận. Sau đó ông đã đề nghị sửa đổi tên của tiêu đề với nhà xuất bản với cái tên quen thuộc hơn Rủi ro, không chắc chắn và Lợi nhuận (1921).<0}

{0>The Emergence of a Market<}0{>Sự xuất hiện của thị trường (emergence: hình thành, mới nổi)<0}

{0>Economic systems spring from people’s drive to improve their welfare.<}0{>Hệ thống kinh tế học khởi sinh từ khát khao của con người cải thiện sự sung túc. (spring: nảy sinh; drive: thôi thúc)<0}  {0>R.A.Radford, an American soldier who was captured and imprisoned during the Second World War, left a vivid account of the primitive market for goods and services that grew up in his prisoner-of-war camp. A market is the process by which buyers and sellers determine what they are willing to buy and sell and on what terms.<}0{>R.A. Radford, một người lính Mỹ bị bắt và giam giữ trong suốt chiến tranh thế giới thứ 2, đã lưu giữ lại kỷ niệm sống động về thị trường ban đầu về hàng hóa và dịch vụ phát triển trong trại tù của anh ây. Thị trường là quá trình mà người mua và người bán xác định họ sẵn lòng mua và bán cái gì và dựa trên những điều khoản nào. (vivid: sống động; account: kỷ niệm, kho dữ liệu; primitive market: thị trường nguyên thủy; process: tiến trình; determine: xác định; are willing to: sẵn lòng)<0}  {0>That is, it is the process by which buyers and sellers decide the prices and quantities of goods that are to be bought and sold.<}0{>Đó là quá trình mà người mua và người bán quyết định giá cả và số lượng hàng hóa mà chúng được mua và được bán.<0} {0>Because the inmates had few opportunities to produce the things they wanted, they turned to a system of exchanges based on the cigarettes, toiletries, chocolate, and other rations distributed to them periodically by the Red Cross.<}0{>Do những người trong tù có ít cơ hội sản xuất ra những thứ họ muốn, họ đã nhờ cậy vào hệ thống trao đổi dựa trên những điều thuốc lá, những vật dụng tắm rửa, sôcôla, và những khẩu phần khác được hội chữ thập đỏ phân phối cho họ định kỳ. (inmate: bạn tù; turned to: nhờ cậy; ration: khẩu phần; periodically: định kỳ)<0}

{0>The Red Cross distributed the supplies equally among the prisoners, but “very soon after capture [the prisoners] realized that it was rather undesirable and unnecessary, in view of the limited size and the quality of supplies, to give away or to accept gifts of cigarettes or food.<}0{>Hội chữ thập đỏ phân phối đồ tiếp tế một cách bình quân cho những người tù nhưng “sau khi bị bắt giữ… họ sớm nhận ra rằng bỏ đi hoặc chấp nhận phần thuốc lá hoặc thực phẩm, kích cỡ giới hạn và có tính bình quân (của đồ tiếp tế), là điều không mong đợi và không cần thiết. (supply: đồ cứu tế; equally: quân bình; undesirable: không mong muốn; in view of: do)<0}  {0>Goodwill developed into trading as a more equitable means of maximizing individual satisfaction.”2  As the weeks went by, trade expanded and the prices of goods stabilized.<}0{>Hoạt động cứu tế đó đã phát triển thành việc trao đổi như một phương tiện có lợi hơn của việc tối đa hóa sự thỏa mãn cá nhân. Nhiều tuần trôi qua, trao đổi đã mở rộng và giá cả của hàng hóa đã ổn định. (goodwill: thiện chí; equitable mean: phương tiện hữu ích; stabilized: ổn định)<0}  {0>A soldier who hoped to receive a high price for his soap found he had to compete with others who also wanted to trade soap.<}0{>Một người lính hy vọng nhận được mức giá cao hơn cho bánh xà phòng của anh ấy thấy rằng mình phải đấu tranh với những người khác cũng muốn trao đổi xà phòng. <0}  {0>Soon shops emerged, and middlemen began to take advantage of discrepancies in the prices offered in different bungalows.<}0{>Chẳng bao lâu sau khi các trung tâm trao đổi xuất hiện, và những người trung gian bắt đầu được lợi từ phần chênh lệch giá đã bày bán ở các phòng giam khác. (shop: điểm; discrepancy: khác biệt, chênh lệch)<0}

{0>A priest, for example, found that he could exchange a pack of cigarettes for a pound of cheese in one bungalow, trade the cheese for a pack and a half of cigarettes in a second bungalow, and return home with more cigarettes than he had begun with.<}0{>Ví dụ, một thầy tu thấy rằng ông ta có thể trao đổi một hộp thuốc lá cho một pound pho mát ỏ buồng giam này, đổi pho mát đó cho 1,5 hộp thuốc lá ở buồng giam thứ hai, và trở về nhà với nhiều thuốc lá hơn khi bắt đầu. (priest: tu sĩ)<0} {0>Although he was acting in his own self- interest, he had provided the people in the second bungalow with something they wanted—more cheese than they would otherwise have had.<}0{>Mặc dù ông ta hành động vì lợi ích cá nhân nhưng (ông ta) đã cung cấp cho những người ở buồng giam thứ hai những thứ mà họ mong muốn – nhiều pho mát hơn mà họ có thể có.<0}  {0>In fact, prices for cheese and cigarettes differed partly because prisoners had different desires and partly because they could not all interact freely.<}0{>Trên thực tế, giá của pho mát và thuốc lá là khác nhau vì những người tù có mong  muốn khác nhau và phần nào là do họ không thể trao đổi trong tù một cách tự do. (desire: nguyện vọng; differ: khác nhau)<0}  {0>To exploit the discrepancy in prices, the priest moved the camp’s store of cheese from the first bungalow, where it was worth less, to the second bungalow, where it was worth more.<}0{>Từ việc khai thác sự khác nhau về giá, vị thầy tu đã chuyển nguồn pho mát của trại từ buồng giam thứ nhất, nơi có giá trị ít hơn, sang buồng giam thứ hai, nơi có giá trị cao hơn. (exploiting: bóc lột, sử dụng, tận dụng)<0} {0>Everyone involved in the trade benefited from the priest’s enterprise.<}0{>Mọi người trong trao đổi đã thu được lợi từ việc kinh doanh của thầy tu. (involved: tham dự; priest’s enterprise: hoạt động có tính chất kinh doanh…)<0}

{0>A few entrepreneurs in the camp hoarded cigarettes and used them to buy up the troops’ rations shortly after issue—and then sold the rations just before the next issue, at higher prices.<}0{>Một số người trong trại tù đã dành dụm thuốc là và dùng chúng để mua hết khẩu phần của những người lính trong thời gian ngắn sau khi được phân phối – và sau đó bán lại khẩu phần đó trước lần phân phát tiếp theo, với giá cao hơn. (hoarded: tang trữ; buy up: mua vét; troop: người lính)<0}  {0>An entrepreneur is an enterprising person who discovers potentially profitable opportunities and organizes, directs, and manages productive ventures.<}0{>Nhà kinh doanh là người phát hiện ra cơ hội sinh lợi tiềm ẩn và tổ chức, điều khiển và quản lý việc kinh doanh có hiệu quả. (direct: chỉ đạo; venture: hoạt động)<0} {0>Although these entrepreneurs were pursuing their own private interest, like the priest, they were providing a service to the other prisoners.<}0{>Mặc dù những nhà kinh doanh này đang theo đuổi lợi ích cá nhân của họ, như vị thầy tu trên, nhưng họ đã cung cấp dịch vụ cho những người tù khác. (pursuing: theo đuổi)<0}  {0>They bought the rations when people wanted to get rid of them and sold them when people were running short.<}0{>Họ mua các khẩu phần từ những người muốn bỏ chúng và bán lại cho những người đang thiếu.<0}  {0>The difference between the low price at which they bought and the high price at which they sold gave them the incentive they needed to make the trades, hold on to the rations, and assume the risk that the price of rations might not rise.<}0{>Sự chênh lệch giữa mức giá thấp mà tại đó họ mua với mức giá cao mà tại đó họ bán đã đem lại cho họ động lực họ cần để trao đổi, nắm giữ những khẩu phần này và chấp nhận rủi ro khi giá của các khẩu phần đó không tăng. (assume: chấp nhận, giả thiết)<0}

{0>Soon the troops began to use cigarettes as money, quoting prices in packs or fractions of packs.<}0{>Những người lính sớm bắt đầu sử dụng thuốc lá như tiền, định giá của cả hộp hoặc một phần. (quoting: niêm yết; fraction: phần)<0}  {0>(Only the less desirable brands of cigarette were used this way; the better brands were smoked.)<}0{>(Chỉ những loại thuốc lá kém hơn được sử dụng theo cách này, nhưng loại tốt hơn để hút).<0}  {0>Because cigarettes were generally acceptable, the soldier who wanted soap no longer had to search out those who might want his jam; he could buy the soap with cigarettes.<}0{>Do thuốc lá có thể được chấp nhận một cách chung nhất, nên người lính muốn có xà phòng…, anh ta có thể mua xà phòng bằng thuốc lá. <0}  {0>Even nonsmokers began to accept cigarettes in trade.<}0{>Thậm chí những người không hút thuốc bắt đầu chấp nhận thuốc lá để trao đổi.<0}

{0>This makeshift monetary system adjusted itself to allow for cha nges in the money supply.<}0{>Hệ thống tiền tệ tạm thời này đã tự điều chỉnh cho phép trao đổi trong cung tiền. (makeshift: tạm bợ; allow for: thích ứng)<0}  {0>On the day the Red Cross distributed new supplies of cigarettes, prices rose, reflecting the influx of new money.<}0{>Vào ngày hội chữ thập đỏ đó phân phối thuốc lá mới, giá cả tăng lên, phản ánh sự bổ sung tiền vào nền kinh tế. (reflecting: phản ánh; influx: bơm thêm lượng tiền)<0}  {0>After nights spent listening to nearby bombing, when the nervous prisoners had smoked up their holdings of cigarettes, prices fell.<}0{>Sau những đêm nằm nghe tiếng bom gần kề, khi những người tù đã hút hết số thuốc lá dự trữ, giá lại giảm xuống. (price fell: hiện tượng thiểu phát)<0}  {0>Radford saw a form of social order emerging in these spontaneous, voluntary, and completely undirected efforts.<}0{>Radford đã thấy một trật tự xã hội xuất hiện một cách tự phát, tự giác và những cố gắng hoàn toàn không định hướng. (spontaneous: tự phát, voluntary: tự nguyện)<0} {0>Even in this unlikely environment, the human tendency toward mutually advantageous interaction had asserted itself.<}0{>Trong môi trường không mong đợi như thế này, khuynh hướng (mang bản chất) con người cũng hướng tới sự tương tác có lợi lẫn nhau đã tự thiết lập. (unlikely: tồi tệ; human tendency toward: khuynh hướng nhân bản(hướng) vươn tới; asserted: khẳng định)<0}

{0>Today, markets for numerous new and used products spring up spontaneously in much the same way.<}0{>Ngày nay thị trường với lượng lớn sản phẩm mới hoặc qua sử dụng đã nảy sinh một cách tự phát theo nhiều cách như thế. (spring up: hình thành)<0}  {0>At the end of each semester, college students can be found trading books among themselves, or standing in line at the bookstore to resell books they bought at the beginning of the semester.<}0{>Vào cuối mỗi học kỳ ở trường, các sinh viên có thể tự tìm thấy các cuốn sách về thương mại, hoặc đứng ở các hiệu sách để bán lại những cuốn sách mà họ đã mua đầu kỳ. (semester: học kỳ)<0}  {0>Garage sales are now common in practically all communities.<}0{>Việc bán hàng ở gara nay đã phổ biến khắp nơi. (garage sales: quầy bán lại)<0} {0>Indeed, like the priest in the POW camp, many people go to garage sales to buy what they believe they can resell—at a higher price, of course.<}0{>Thực vậy, như vị thầy tu trong trại POW nhiều người đã tới quầy bán hàng ở gara để mua những gì họ tin rằng họ có thể bán lại được – tất nhiên ở mức giá cao hơn. <0}  “Dollar stores” have sprung up all over the country for one purpose, to buy the surplus merchandise from manufacturers and to unload it at greatly reduced prices to willing customers.  There are even firms that make a market in getting refunds for other firms on late overnight deliveries.  Many firms don’t think it is worth their time to seek refunds for late deliveries, mainly because there aren’t many late deliveries (because the overnight delivery firms have an economic incentive to hold the late deliveries in check).  However, there are obviously economies to be had from other firms collecting the delivery notices from several firms and sorting the late ones out with the refunds shared by all concerned.

Today, we stand witness to what is an explosion of a totally new economy on the Internet that many of the students reading this book will, like the priest in the POW camp, help develop. 

{0>More than two hundred years ago, Adam Smith outlined a society that resembled these POW camp markets in his classic Wealth of Nations (see the “Perspective” on Smith page after next).<}0{>Cách đây hơn 200 năm, Adam Smith đã phác họa một xã hội giống như thị trường trong trại tù POW trong cuốn Sự giàu có của các quốc gia. (outlined: phác thảo; resemble: giống; classic: kinh điển)<0}  {0>Smith, considered the first economist, asked why markets arise and how they contribute to the social welfare.<}0{>Smith, được coi là nhà kinh tế học đầu tiên, đã hỏi tại sao thị trường lại tăng lên và chúng đã đóng góp cho sự giàu có xã hội như thế nào? (arise: ra đời) <0}  {0>In answering that question, he defined the economic problem.<}0{>Để trả lời những câu hỏi này, ông đã định nghĩa về vấn đề kinh tế. (defined: đưa ra)<0}

{0>The Economic Problem<}0{>Vấn đề (có tính) kinh tế<0}

{0>Our world is not nearly as restrictive as Radford’s prison, but it is no Garden of Eden, either.<}0{>Thế giới của chúng ta không bị giới hạn như nhà tù của Radford, nhưng nó cũng không phải là khu vườn của Eden (vườn địa đàng). (restrictive: chật hẹp)<0}  {0>Most of us are constantly occupied in securing the food, clothing, and shelter we need to exist, to say nothing of those things we would only like to have—a tape deck, a night on the town.<}0{>Hầu hết chúng ta thường xuyên bận rộn trong việc đảm bảo cái ăn, cái mặc và chỗ ở mà chúng ta cần để tồn tại, chứ chưa nói đến việc chúng ta muốn có – máy nghe nhạc, một đêm ở tỉnh. (constantly: thường xuyên; occupy: chiếm giữ, chiếm đóng, bận rộn; to say nothing of: chứ chưa nói gì đến; tape deck: máy quay băng)<0}  {0>Indeed, if we think seriously about the world around us, we can make two general observations.<}0{>Thực vậy, nếu chúng ta suy nghĩ một cách nghiêm túc về thế giới xung quanh ta, có thể chia thành hai cách nhìn tổng quát. (indeed: quả thực)<0}

{0>First, the world is more or less fixed in size and limited in its resources.<}0{>Thứ nhất, thế giới hầu như bị giới hạn về kích thước và bị giới hạn về nguồn lực. (more or less: hầu như; limited in resource: hữu hạn về nguồn lực)<0} {0>Resources are things used in the production of goods and services.<}0{>Nguồn lực là những thứ được dùng trong sản xuất hàng hóa và dịch vụ.<0}  {0>There are only so many acres of land, gallons of water, trees, rivers, wind currents, oil and mineral deposits, trained workers, and machines that can be used in any one period to produce the things we need and want.<}0{>Chúng ta chỉ có chừng đó đất đai, nước, cây cối, sông hồ, sức gió, dầu và dự trữ khoáng sản, các công nhân lành nghề và máy móc (mà chúng) có thể được sử dụng trong bất kỳ một giai đoạn nào để sản xuất ra những thứ mà chúng ta cần và mong muốn. (so many acre: chừng đó đất đai; current: năng lượng gió; deposit: dự trữ)<0}  {0>We can plant more trees, find more oil, and increase our stock of human talent, but there are limits on what we can accomplish with the resources at our disposal.<}0{>Chúng ta có thể trồng nhiều cây hơn, tìm ra nhiều dầu hơn và nâng cao khả năng của con người, nhưng lại có giới hạn về trong việc chúng ta có thể đạt được cái gì với nguồn lực trong phạm vi có thể. (accomplish with: hoàn thành; at our disposal: trong phạm vi có thể có; limit on: chịu một giới hạn nhất định)<0}

{0>Economists have traditionally grouped resources into four broad categories:<}0{>Các nhà kinh tế học chia nguồn lực thành 4 nhóm chính:  <0} {0>land, labor, capital (also called investment goods), and technology.<}0{>đất đai, lao động, vốn (còn gọi là hàng hóa đầu tư) và công nghệ.<0} {0>Land includes the surface area of the world and everthing in nature—minerals, chemicals, plants – that is useful in the production process.<}0{>Đất đai gồm diện tích bề mặt trái đất và mọi thứ trong tự nhiên – khoáng, các chất hóa học, thực vật – có ích trong quá trình sản xuất. (plant: thực vật; chemical: hợp chất???)<0} {0>Labor includes any way in which human energy, physical or mental, can be usefully expended.<}0{>Lao động là cách tiêu dùng một cách có ích năng lượng của con người, gồm thể lực và trí lực. (way: phương thức; expended: sử dụng)<0} {0>Capital (investment goods) includes any output of a production process that is designed to be used later in other production process.<}0{>Vốn (sự đầu tư hàng hóa) gồm đầu ra của một quá trình sản xuất được thiết kế để sử dụng tiếp sau trong các quá trình sản xuất khác.<0} {0>Plant and equipment – things produced to produce other things – are examples of these manufactured means of production.<}0{>Máy móc và thiết bị - là những thứ được tạo ra để sản xuất ra những thứ khác – là những ví dụ về phương tiện được tạo ra cho quá trình sản xuất. (manufactured: phương tiện được chế tác phục vụ sản xuất)<0} {0>Technology is the knowledge of how resources can be combined in productive ways.<}0{>Công nghệ là những kiến thức về nguồn lực có thể được kết hợp như thế nào trong các cách sản xuất.<0}

{0>To this list some economists would add a fifth category, entrepreneurial talent.<}0{>Một số nhà kinh tế học thêm vào danh sách trên nhóm thứ năm là tài năng quản lý. <0}  {0>The entrepreneur is critical to the success of any economy, especially if it relies heavily on markets.<}0{>Doanh nhân có tính quyết định đên sự thành công của bất kì nền kinh tế nào, đặc biệt nếu nền kinh tế đó phụ thuộc nhiều vào thị trường. (reply: đặt cơ sở; critical: quan trọng)<0}  {0>Because entrepreneurs discover more effective and profitable ways of organizing resources to produce the goods and services people want, they are often considered a resource in themselves.<}0{>Do các doanh nhân khám phá ra những con đường hiệu quả hơn và sinh lời hơn để tổ chức các nguồn nhân lực sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ mà con người mong muốn, họ thường được coi là nguồn nhân lực ngay trong bản thân họ.<0}

{0>Our second general observation is that in contrast to the world’s physical limitations, human wants abound.<}0{>Quan sát (nhận xét) tổng quát thứ hai là trái ngược (đối lập) với sự giới  hạn về vật chất của thế giới, con người ham muốn rất nhiều. <0}  {0>You yourself would probably like to have books, notebooks, pens and a calculator, perhaps even a computer with a gigabyte worth of RAM and an 80 gigabyte hard-disk drive.<}0{>Chắc chắn bản thân bạn thích có nhiều sách, vở, bút, máy tính cá nhân, thậm chí cả 1 cái máy tính với bộ nhớ là 640K và ổ cứng là 20 megabyte. <0}  {0>A stereo system, a car, more clothes, a plane ticket home, a seat at a big concert or ballgame—you could probably go on for a long time, especially when you realize how many basics, like three good meals a day, you normally take for granted.<}0{>Một dàn âm thanh, ô tô, nhiều quần áo, vé máy bay về nhà, một chỗ ngồi trong một buổi hòa nhạc lớn hoặc trận đấu bóng chày…và còn nhiều hơn nữa, đặc biệt khi bạn nhận ra rằng có bao nhiêu điều cơ bản như 3 bữa ăn ngon 1 ngày, mà bạn thấy hiển nhiên là cần có.<0}

{0>In fact, most people want far more than they can ever have.<}0{>Trên thực tế, hầu hết mọi ngừơi đều muốn nhiều hơn họ có thể có.<0}  {0>One of the unavoidable conditions of life is the fundamental condition of scarcity.<}0{>Một trong những thực tế không thể né tránh (điều kiện không thể tránh khỏi) trong cuộc sống là sự khan hiếm các yếu tố cơ bản (căn bản). <0}  {0>Scarcity is the fact that we cannot all have everything we want all the time.<}0{>Sự khan hiếm là chúng ta không thể có tất cả mọi thứ mà chúng ta muốn bất kì lúc nào. <0}  {0>Put simply, there isn’t enough of everything to go around.<}0{>Nói một cách đơn giản, không có đầy đủ mọi thứ để thỏa mãn tất cả (cho tất cả chúng ta). <0}  {0>Consequently, society must face several unavoidable questions:<}0{>Hệ quả, xã hội phải đối mặt với một số câu khỏi không thể né tránh:<0}

1.            {0>What will be produced?<}0{>Sản xuất cái gì? <0}  {0>More guns or more butter?<}0{>Nhiều súng hay nhiều bơ hơn? <0}  {0>More schools or more prisons?<}0{>Nhiều trường học hơn hay nhà tù hơn? <0}  {0>More cars or more art, more textbooks or more “Saturday night specials”?<}0{>Nhiều ô tô hay tranh ảnh, sách giáo khoa hay “những điều đặc biệt tối thứ bảy ” hơn?<0}

2.            {0>How will those things be produced, considering the resources at our disposal?<}0{>Sẽ sản xuất những thứ đó như thế nào, nếu chú ý đến  những nguồn lực mà chúng ta có thể có? <0}  {0>Shall we use a great deal of labor and little mechanical power, or vice versa?<}0{>Chúng ta sẽ thâm dụng lao động và ít năng lượng cơ khí hơn hay ngược lại?<0} 

3.            {0>Who will receive the goods and services produced?<}0{>Ai sẽ nhận hang hóa và dịch vụ được sản xuất ra? <0}  {0>Shall we distribute them equally?<}0{>Chúng ta sẽ phân phối chúng một các bình quân không? <0}  {0>If not, then on what other basis shall we distribute them?<}0{>Nếu không chúng ta sẽ phân phối chúng trên cơ sở nào?<0}

4.            {0>Perhaps most important, how shall we answer all these questions?<}0{>Có lẽ điều quan trọng nhất, chúng ta sẽ trả lời những câu hỏi này như thế nào? <0}  {0>Shall we allow for individual freedom of choice, or shall we make all these decisions collectively?<}0{>Chúng ta có được phép tự do lựa chọn không hay chúng ta sẽ làm theo quyết định tập thể?<0}

{0>These questions have no easy answers.<}0{>Những câu hỏi này không dễ có câu trả lời. <0}  {0>Most of us spend our lives attempting to come to grips with them on an individual level.<}0{>Hầu hết chúng ta từng người đều dùng cả cuộc đời mình để cố gắng (mưu toan) trả lời (thâu tóm) những câu hỏi đó. <0}  {0>What should I do with my time today— study or walk through the woods?<}0{>Tôi sẽ làm gi với thời gian của tôi ngày hôm nay – học tập hay đi dạo trong công viên (rừng)? <0}  {0>How should I study—in the library or at home with the stereo on?<}0{>Tôi sẽ học như thế nào - trong thư viện hay ở nhà nghe nhạc? <0}  {0>Who is going to benefit from my efforts—me or my mother, who wants me to succeed?<}0{>Ai sẽ được lợi từ những cố gắng của tôi- tôi hay mẹ tôi, người mà muốn tôi thành công? <0}  {0>Am I going to live by principle or by habit?<}0{>Tôi đang sống theo nguyên tắc hay theo thói quen? <0}  {0>Take each day as it comes or plan ahead?<}0{>Mỗi ngày tự nó đến (ngẫu hứng) hay đã kế hoạch sẵn trong đầu? <0}  {0>In a broader sense, these questions are fundamental not just to the individual but to all the social sciences, economics in particular.<}0{>Theo nghĩa rộng hơn, những câu hỏi trên là cần thiết không chỉ với mỗi cá nhân mà còn với cả khoa học xã hội, đặc biệt là nền kinh tế. <0}  {0>Scarcity is the root of economics.<}0{>Sự khan hiếm là gốc rễ của kinh tế học. <0}  {0>Economics is the study of how people cope with scarcity—with the pressing problem of how to allocate their limited resources among their competing wants in order to satisfy as many of those wants as possible.<}0{>Kinh tế học là sự nghiên cứu các thức con người đương đầu với sự khan hiếm như thế nào – với những vấn đề bức bách (dồn ép) làm thế nào để phân bổ các nguồn lực khan hiếm của mình cho các ham muốn có tính chất ganh đua nhằm làm thỏa mãn những nhu cầu đó càng nhiều càng tốt.<0} 

{0>The problem of allocating resources among competing wants is not as simple as it may first appear.<}0{>Vấn đề phân chia nguồn lựccho những nhu cầu đang cạnh tranh không đơn giản như ban đầu người ta tưởng (thọat đầu tưởng). <0} {0>You may think that economics is an examination of how one person or a small group of people makes fundamental social choices on resource use.<}0{>Bạn có thể nghĩ rằng kinh tế học là sự xem xét một người hay một nhóm nhỏ thực hiện những lựa chọn xã hội đối với việc sử dụng nguồn lực (về việc sử dụng nguồn lực như thế nào). (how: cách thức)<0} {0>That is not the case.<}0{>Vấn đề không phải vậy. <0}  {0>The problem is that we have information about our wants and the resources at our disposal that may be known to no one else.<}0{>Vấn đề là ở chỗ chúng ta có thông tin về những ham muốn và những nguồn lực chúng ta cần mà không phải ai cũng biết. (may be known to no one else: không được những người khác biết).<0}  

{0>For example, you may know you want a calculator because your statistics class requires you to have one, and even your friends (much less the people at Hewlett-Packard or Casio) do not yet know your purchase plans.<}0{>Ví dụ, bạn biết bạn muốn một chiếc máy tính cá nhân mới vì môn học thống kê của bạn yêu cầu cần phải có và thậm chí các bạn của bạn (trừ một số ít người của Hewlett- Packard hoặc casio) vẫn không biết về kế hoạch mua sắm của bạn. <0} {0>You may also be the only person who knows how much labor you have, which is determined by exactly how long and intensely you are willing to work at various tasks.<}0{>Bạn còn có thể là người duy nhất biết bạn có khả năng lao động đến đâu (bao nhiêu khả năng lao động), bạn sẵn lòng làm các công việc khác nhau bao lâu và đến mức nào, điều đó được xác định một cách chính xác. (intensely: cường độ)<0} {0>At the same time, you may know little about the wants and resources that other people around the country and world may have.<}0{>Đồng thời, bạn có thể biết rất ít về nhu cầu và nguồn lực mà những người khác quanh đất nước và trên thế giới có thể có. <0}

{0>Before resources can be effectively allocated, the information we hold about our individual wants and resources must somehow be communicated to others.<}0{>Trước khi những nguồn lực có thể được phân chia một cách có hiệu quả, thông tin mà chúng ta có về nhu cầu và nguồn lực của mỗi cá nhân cần phải được chia sẻ bằng một cách nào đó cho người khác. (communicated: truyền tải)<0}  {0>This means economics must be concerned with systems of communications.<}0{>Điều đó có nghĩa kinh tế học cần quan tâm đến hệ thống truyền thông. <0}  {0>Indeed, the field is extensively concerned with how information about wants and resources is transmitted or shared through, for example, prices in the market process and votes in the political process.<}0{>Thực vậy, lĩnh vực này đang ngày càng quan tâm đến cách thức mà thông tinvề nhu cầu và nguồn lực được truyền đi hoặc được chia sẻ như thế nào, ví dụ giá cả trên thị trường và số phiếu trong chính trị.<0} 

{0>Markets like the one in the POW camp and even the firms that operate within markets emerge in direct response to scarcity.<}0{>Thị trường giống như một người ở trong POW (trại tù trong chiến tranh) hình thành để đáp ứng trực tiếp với sự khan hiếm. <0}  {0>Because people want more than is immediately available, they produce some good and services for trade.<}0{>Vì mọi người mong muôn có nhiều hơn là ngay lập tức có thể có, họ sản xuất ra một số hang hóa và dịch vụ để trao đổi. <0}  {0>By exchanging things they like less for things they like more, they reallocate their resources and enhance their welfare as individuals.<}0{>Bằng cách trao đổi những thứ mà họ thích ít hơn cho những thứ mà họ thích nhiều hơn, họ đã tái phân bổ (phân chia lại) nguồn lực của họ và làm tăng sự sung túc của họ với tư cách là những cá nhân riêng lẻ.<0} 

{0>The Scope of Economics<}100{>Mục đích của kinh tế học<0}

{0>Beginning students often associate economics with a rather narrow portion of the human experience:<}0{>Những sinh viên mới bắt đầu học thường coi (liên kết) kinh tế học với một phần tương đối hẹp (khá hẹp) hoạt động của con người:<0} {0>the pursuit of wealth; money and taxes; commercial and industrial life.<}0{>kinh tế học chẳng qua là theo đuổi sự giàu có; tiền bạc; đời sống thương mại và kỹ nghệ.<0} {0>Critics often suggest that economists are oblivious to the aesthetic and ethical dimensions of human experience.<}0{>Giới phê bình thường cho rằng các nhà kinh tế học đang quên đi chuẩn mực thẩm mĩ vào đạo đức.  (dimension: phương, chiều, thứ nguyên)<0}  {0>Such criticism is not altogether unjustified.<}0{>Sự phê bình như vậy cũng không hoàn toàn phi lý.<0}  {0>Increasingly, however, economists are expanding their horizons and applying the laws of economics to the full spectrum of human activities.<}0{>Tuy nhiên, các nhà kinh tế học đang mở rộng phạm vi hoạt động của họ và áp dụng những qui luật của kinh tế học vào toàn bộ các hoạt động của con người. (increasingly: ngày càng; spectrum: miền)<0}

{0>The struggle to improve one’s lot is not limited to the attainment of material goals.<}0{>Cuộc đấu tranh của con người nhằm cải thiện cuộc sống không bị giới hạn  để đạt đc  những mục tiêu vật chất. (one's lot: số phận con người)<0}  {0>Although most economic principles have to do with the pursuit of material gain, they can be relevant to aesthetic and humanistic goals as well.<}0{>Mặc dầu hầu hết các nguyên tắc kinh tế học phải giải quyết các mục tiêu làm tăng về vật chất, chúng cũng có thể liên quan tới mục tiêu thẩm mĩ và nhân văn. (gain: lợi ích; do with: liên quan, giải quyết)<0}  {0>The appreciation of a poem or play can be the subject of economic inquiry.<}0{>Việc đánh giá (thưởng thức) một bài thơ hoặc một vở kịch có thể là chủ đề của một nghiên cứu mang tính kinh tế. <0}  {0>Poems and plays, and the time in which to appreciate them, are also scarce.<}0{>Những bài thơ, vở kịch và thời gian để đánh giá chúng cũng là khan hiếm.<0}

{0>Jacob Viner, an economist active in the first half of this century, once defined economics as what economists do.<}0{>Jacob viner, một nhà kinh tế học hoạt động ở nửa đầu thế kỉ này, đã định nghĩa kinh tế học như là những gì mà các nhà kinh tế học làm. (once: từng)<0}  {0>Today economists study an increasingly diverse array of topics.<}0{>Ngày nay, các nhà kinh tế học nghiên cứu nhiều mảng đề tài đa dạng, phong phú. (array: mảng, loạt; diverse: đa dạng, phân kỳ)<0}  {0>As always, they are involved in describing market processes, methods of trade, and commercial and industrial patterns.<}0{>Như thường lệ, chúng tham gia việc miêu tả các quá trình của thị trường, các phương pháp trao đổi, và các khuynh hướng thương mại, công nghiệp.<0}  {0>They also pay considerable attention to poverty and wealth; to racial, sexual, and religious discrimination; to politics and bureaucracy; to crime and criminal law; and to revolution.<}0{>Họ cũng chú ý đáng kể đến tình trạng giàu nghèo; tới sự phân biệt về chủng tộc; giới tính và tôn giáo; tới chính trị và bộ máy hành chính; tới tội phạm và luật hình sự; tới cuộc cách mạng. <0}  {0>There is even an economics of group interaction, in which economic principles are applied to marital and family problems.<}0{>Thậm chí còn có ngành kinh tế học tương tác nhóm mà trong đó các nguyên tắc kinh tế học đc áp dụng vào các vấn đề về  hôn nhân và gia đình. <0}  

{0>Thus, although economists are still working on the conventional problems of inflation, unemployment, international monetary problems, and pricing policies, they are also studying the delivery of housing to the disadvantaged or of health care to the very young and the elderly.<}0{>Vậy, mặc dù các nhà kinh tế học vẫn tiếp tục nghiên cứu các vấn đề truyền thống (thường lệ, quy tắc, giống như quy ước) về sự lạm phát, nạn thất nghiệp và các vấn đề về tiền tệ quốc tế, nhưng họ còn phải nghiên cứu việc phân phối nhà cửa cho những người tàn tật hoặc cho việc chăm sóc sức khỏe trẻ em và người già. <0}  {0>In one way or another, today’s economists are tackling a wide variety of subjects, including committee structure, the criminal justice system, firm pay policies, ethics, voting rules, and the legislative process.<}0{>Trong bất kỳ trường hợp nào (theo cách này hoặc cách khác), các nhà kinh tế học ngày nay đang giải quyết nhiều vấn đề khác nhau- từ cấu trúc ủy ban đến hệ thống xét xử tội phạm, đạo đức, luật bầu cử và quá trình lập pháp.<0} 

{0>What is the unifying factor in these diverse inquiries?<}0{>Cái gì là nhân tố kết nối (hợp nhất) trong những nghiên cứu khác nhau này? <0}  {0>What ties them all together and distinguishes the economist’s work from that of other social scientists?<}0{>Cái gì liên kết (kết nối) và phân biệt công việc của nhà kinh tế học với các nhà khoa học xã hội khác? <0}  {0>Economists take a distinctive approach to the study of human behavior.<}0{>Các nhà kinh tế học đã có được phương pháp tiếp cận rất khác biệt để nghiên cứu hành vi của con người. <0}  {0>They employ a mode of analysis based on certain presuppositions about human behavior.<}0{>Họ sử dụng kiểu phân tích dựa trên những định đề (tiền đề, giả thiết) nhất định về hành vi của con người. <0}  {0>For example, much economic analysis starts with the general proposition that people prefer more to fewer of those things they want and that they seek to maximize their welfare by making reasonable, consistent choices in the things they buy and sell.<}0{>Ví dụ, phần lớn sự phân tích kinh tế bắt đầu từ giả thiết tổng quát rằng con người thích từ nhiều hơn đến ít hơn những thứ mà họ muốn và họ luôn luôn tìm cách để đạt đc tối đa sự sung túc của họ bằng cách đưa ra lựa chọn tương đối nhất quán (liên tục) đối với những thứ mà họ mua và bán. <0}  {0>These propositions enable economists to derive the “law of demand” (people will buy more of any good at a lower price than at a higher price, and vice versa) and many other principles of human behavior.<}0{>Những tiền đề này cho phép (tạo điều kiện cho) các nhà kinh tế học rút ra (suy diễn ra) được “luật cầu” (mọi người sẽ mua bất kì hang hóa nào nhiều hơn ở mức giá thấp hơn là ở mức giá cao và ngược lại) và họ rút ra nhiều nguyên tắc về hành vi (ứng xử, động thái) của con người. <0}

{0>One purpose of this book is to describe this special approach in considerable detail—to develop in precise terms the commonly accepted principles of economicanalysis and to demonstrate how they can be used to understand a variety of problems, including pollution, unemployment, crime, and ticket scalping.<}0{>Một trong những mục đích của cuốn sách này là mô tả cách tiếp cận đặc biệt này một các chi tiết- để nghiên cứu và triển khai kết quả nghiên cứu vào thực tiễn để xây dựng nên những nguyên tắc đc mọi người thừa nhận của kinh tế, trình diễn cách thức mà các nguyên tắc này có thể sử dụng để giúp chúng ta hiểu đc những vấn đề khác nhau bao gồm sự ô nhiễm, nạn thất nghiệp, tội phạm, phe vé. (develop: xây dựng (học thuyết); precise: chính xác; demonstrate: trình diễn; a variety of problems: vấn đề đa dạng; ticket scalping: gian lận thương mại; in term: thông qua)<0}  {0>In every case, economic analysis is useful only if it is based on a sound theory that can be evaluated in terms of real-world experience.<}0{>Trong mọi trường hợp, việc phân tích kinh tế học chỉ có tác dụng nếu nó đc đặt cơ sở trên một học thuyết vững chắc đang tin cậy, học thuyết này có thể đáng giá thông qua sự trải nghiệm của thế giới thực.<0}

{0>Developing and Using Economic Theories<}0{>Xây dựng và sử dụng học thuyết kinh tế<0}

{0>The real world of economics is staggeringly complex.<}0{>Thế giới thực của kinh tế học vô cùng phức tạp (cực kỳ). <0}  {0>Each day millions of people engage in innumerable transactions, only some of them involving money, and many of them undertaken for contradictory reasons.<}0{>Mỗi ngày hang triệu người tham gia vào vô số các công việc kinh doanh, chỉ một vài trong số đó lien quan đến tiền, còn lại đa số là để thực hiện vì rất nhiều lí do trái ngược. <0}  {0>To make sense of all these activities, economists turn to theory.<}0{>Để hiểu được (thâu tóm, nắm được) bản chất của hoạt động này các nhà kinh tế học đã dựa (nhờ cậy) vào lí luận.<0}

{0>A theory is a model of how the world is put together; it is an attempt to uncover some order in the seemingly random events of daily life.<}0{>Một học thuyết (đếm được) là một mô hình phản ánh cách thức thế giới hình thành như thế nào: đó là sự nỗ lực để tìm ra trật tự nào đó trong các sự kiện có vẻ ngẫu nhiên của cuộc sống hang ngày. (uncover: mở ra, khám phá; some order: một trật tự nào đó)<0}  {0>Economic theory is abstract, but not in the sense that its models lack concreteness.<}0{>Học thuyết kinh tế thì khái quát (chắc lọc, trừu tượng), nhưng không có nghĩa rằng mô hình của nó thiếu tính cụ thể. <0}  {0>On the contrary, good models are laid out with great precision.<}0{>Trái lại, những mô hình tốt được xây dựng với độ chính các cao. <0}  {0>Economic theories are simplified models abstracted from the complexity of the real world.<}0{>Các học thuyết kinh tế là những mô hình đơn giản đc khái quát hóa từ sự phức tạp của thế giới thực. (abstracted from:rút ra; simplified: tối giản)<0}  {0>Economists deliberately concentrate on just a few outstanding features of a problem in an effort to discover the laws that govern the relationships among them.<}0{>Nhà kinh tế học tập trung một các có chủ đích vào một số đặc điểm nổi bật của vấn đề trong một nỗ lực nhằm tìm ra qui luật chi phối mối quan hệ giữa chúng( giữa các điểm nổi bật đó). (deliberately: có chủ ý)<0}  {0>Generally, a theory is a set of abstractions about the real world in which we work.<}0{>Học thuyết là một tập hợp các sự chắt lọc về thế giới thực. <0}  {0>An economic theory is a simplified explanation of how the economy or part of the economy functions or would function under specific conditions.<}0{>Một học thuyết kinh tế là lời giải thích một cách cô đọng về cách thức mà nền kinh tế hoặc các bộ phận của nền kinh tế hoạt động hoặc sẽ hoạt động dưới những điều kiện cụ thể.<0}

{0>Quite often the economist must also make unproved assumptions, called simplifying assumptions, about the parts of the economy under study.<}0{>Điều khá thường xuyên xảy ra là nhà kinh tế học đưa ra các giả thiết không cần được chứng minh (giả thiết chưa được kiểm chứng), giả thuyết nhằm làm đơn giản hóa vấn đề, về các lĩnh vực của nền kinh tế đang đc nghiên cứu. <0}  {0>For example, in examining the effects of price and availability on the amount of food sold, the economist might assume that people eat only oranges and bananas in the model society in question.<}0{>Ví dụ, để xem xét các tác động của giá và mức độ sẵn có đối với lương thực phẩm đc bán ra, nhà kinh tế có thể giả thiết rằng trong xã hôi mô hình đang đc đề cập đến người dân chỉ ăn cam và chuối. (under study = in question: đang được nghiên cứu)<0} {0>Such a simplifying assumption is permissible in constructing a model, for two reasons.<}0{>Một giả thiết nhằm làm đơn giản hóa vấn đề như vậy là đc chấp nhận trong quá trình xây dựng mô hình với hai lí do. (permissible: được phép)<0} {0>First, it makes the discussion more manageable.<}0{>Thứ nhất, nó làm cho việc thảo luận có thể quản lí đc. (manageable: kiểm soát)<0}  {0>Second, it does not alter the problem under study or destroy its relevance to the real world.<}0{>Thứ hai, nó không làm thay đổi vấn đề đang đc nghiên cứu hoặc làm mất mối quan hệ đối với thế giới thực. (alter: thay đổi)<0}

{0>As following chapters will reveal, economic theorizing is largely deductive—that is, the analysis proceeds from very general propositions (such as “more is preferred to less”) to much more precise statements or predictions (for example, “the quantity purchased will rise when the price falls”).<}0{>Như những chương tiếp theo sẽ cho thấy, suy luận kinh tế học phần lớn có tính diễn giải – việc phân tích được bắt đầu từ những giả thiết rất tổng quát (như “càng nhiều càng được ưu thích” (phát biểu) hoặc những dự đoán chi tiết hơn), ví dụ “số lượng mua sắm sẽ tăng khi giá giảm”). (reveal: tiết lộ; theorizing: suy luận; proceed: bắt đầu; <0} {0>Economic theories sometimes vary in their premises and conclusions, but all develop through the following three steps.<}0{>Các học thuyết kinh tế đôi khi cũng khác nhau về giả thuyết và kết luận của chúng, nhưng tất cả đều hình thành qua ba bước sau. (vary in: khác biệt; premises and conclusions: tiền đề và kết luận)<0}

{0>First, a few very general premises or propositions are stated.<}0{>Thứ nhât, một số it tiền đề hoạc giả thiết tổng quát đưa ra (nêu lên, nêu ra).<0}  {0>“More is preferred to less” or “People will seek to maximize their welfare” are examples of such propositions.<}0{>“Càng nhiều càng tốt” hoặc “mọi người se theo đuổi việc tối đa hóa sự xung túc của họ” là những ví dụ của những giả thuyết như vậy. <0}  {0>The premises tend to be so general that they are beyond dispute, at least to the economists developing the theory.<}0{>Những tiền đề có những khuynh hướng tổng quát đến nỗi vượt ra  mọi sự tranh cãi, ít nhất là đối với những nhà kinh tế học đang xây dựng  học thuyết. (dispute: tranh chấp; tend to: khuynh hướng)<0}

{0>Second, logical deductions, which are tentative predictions about behavior, are drawn from the premises.<}0{>Thứ hai, các diễn giải có tính logic, là những dự đoán thử nghiệm về hành vi, đc đưa ra từ các tiền đề. (tentative prediction: tiên đoán dự báo, drawn from: rút ra)<0}  {0>From the premise “People will seek to maximize their welfare” we can deduce how people will tend to allocate their incomes at certain prices.<}0{>Từ giả thiết “con người luôn luôn theo đuổi việc tối đa hóa sự sung túc của họ” chúng ta có thể diễn giải cách thức mà con người sẽ có xu hướng phân bổ thu nhập của họ ở các mức giá nhất định như thế nào. (deduce: rút ra, kết luận)<0} {0>We can then conclude that they will purchase more of a good when its price falls.<}0{>Chúng ta còn có thể kết luận rằng họ sẽ mua sắm hang hóa nhiều hơn khi giá mua của chúng giảm xuống. <0} {0>Mathematics and graphic analysis are often very useful in deducing the consequences of premises.<}0{>Việc phân tích bằng toán học và đồ thị rất có ích trong việc suy diễn hệ quả của các tiền đề. (graphic: đồ thị, đồ họa)<0}

{0>Third, the predictions are tested against observable experience.<}0{>Thứ ba, những dự đoán được kiểm tra đối chiếu với những trải nghiệm có thể quan sát được. (prediction: tiên đoán; tested against: đối chiếu) <0}  {0>Theory may tell us that people buy more at lower prices than at higher prices, but the critical question is whether that prediction is borne out in the real world.<}0{>Học thuyết chỉ cho chúng ta rằng con người mua nhiều ở mức giá thấp hơn là ở mức giá cao, nhưng vấn đề mấu chốt là liệu dự đoán có rút ra từ thế giới thực không. (critical: quan trọng; is born out: xuất phát)<0}  {0>Do people actually buy more apples when the price falls?<}0{>Thực sự con người có mua nhiều táo hơn khi mức giá giảm xuống không? <0}  {0>Empirical tests require data to be carefully selected and statistically analyzed.<}0{>Những cách kiểm tra theo kinh nghiệm đòi hỏi số liệu phải được lựa chọn một cách cẩn thận và phân tích về mặt thống kê. (empirical: thực nghiệm)<0}

{0>Empirical tests can never prove a theory’s validity.<}0{>Những kiểm chứng mang tính kinh nghiệm có thể không chứng tỏ được giá trị của học thuyết. (prove: kiểm chứng)<0}  {0>The behavior that is observed—more apples purchased, for instance—may be caused by factors not considered in the theory.<}0{>Hành vi được quan sát – có nhiều táo được mua hơn – có thể là nguyên nhân của các nhân tố khác mà không được chú ý đến trong học thuyết. <0}  {0>That is, the quantity of apples purchased may increase for some reason other than a drop in price.<}0{>Số lượng táo đươc mua tăng lên do một vài lý do khác hơn do sự giảm của giá.  <0}  {0>Empirical tests can only fail to disprove a theory.<}0{>Những kiểm tra mang tính kinh nghiệm có thể thất bại  trong việc phản bác học thuyết.<0}  {0>If a theory is repeatedly evaluated in different circumstances and is not disproven, however, its usefulness and general applicability increase.<}0{>Nếu học thuyết được đánh giá lặp lại với nhiều tình huống khác nhau và không bị bác bỏ tính hữu ích và tính ứng dụng chung của nó sẽ tăng lên. (applicability: tính sử dụng)<0}  {0>Economists have considerable confidence in the proposition that price and quantity purchased are inversely related because it has been repeatedly tested and found to be accurate.<}0{>Các nhà kinh tế học tin tưởng một cách đáng kể vào định đề rằng giá và số lượng được mua sắm có quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau do nó được kiêm tra nhiều lần và được thừa nhận chính xác. (confidence: niềm tin)<0}

{0>Although a theory is not a complete and realistic description of the real world, a good theory should incorporate enough data to simulate real life.<}0{>Mặc dù học thuyết không phải sự mô tả trọn vẹn và xác thực về thế giới thực, nhưng một học thuyết hay cần kết hợp chặt chẽ đủ các dữ liệu để mô phỏng cuộc sống thực. (realistic: sát thực; incorporate: hợp nhất; simulate: mô phỏng)<0}  {0>That is, it should provide some explanation for past experiences and permit reasonably accurate predictions of the future.<}0{>Nó phải cung cấp một số lời giải thích về các hoạt động trong quá khứ và cho phép những dự đoán chính xác về tương lai. (that is: điều này có nghĩa là; some: nào đó; accurate: đưa ra)<0}  {0>When you evaluate a new theory, ask yourself:<}0{>Khi bạn đánh giá một học thuyết mới, bạn tự hỏi: <0} {0>Does this theory explain what has been observed?<}0{>Học thuyết này có giải thích những gì bạn quan sát thấy không? <0}  {0>Does it provide a better basis for prediction than other theories?<}0{>Nó có cung cấp cơ sở tốt hơn để dự đoán tương lai so với các học thuyết khác không? (for prediction: để tiên đoán cho)<0}

{0>Positive and Normative Economics<}0{>Kinh tế học thực chứng và chuẩn tắc (positive: dương bản; normative: âm bản)<0}

{0>Economic thinking is often divided into two categories—positive and normative.<}0{>Suy luận kinh tế thường được chia thành hai nhóm – thực chứng và chuẩn tắc. (categories: nhóm, tiêu chí)<0} {0>Positive economics is that branch of economic inquiry that is concerned with the world as it is rather than as it should be.<}0{>Kinh tế học thực chứng là nhánh nghiên cứu kinh tế mà nó quan tâm đến thế giới như nó vốn có. (is concerned with: liên quan, quan tâm; as it is rather than as it should be: như nó vốn có chứ không phải…)<0}  {0>It deals only with the consequences of changes in economic conditions or policies.<}0{>Nó đề cập đến hệ quả của việc thay đổi những điều kiện hoặc chính sách kinh tế.<0}  {0>A positive economist suspends questions of values when dealing with issues suck as crime or minimum wage laws.<}0{>Một nhà kinh tế học thực chứng bỏ ngỏ những câu hỏi giá trị khi đề cập đến những vấn đề như tội phạm hoặc luật lương tối thiểu. (suspends: huyền phù, để lửng, bỏ lửng; dealing with: đề cập)<0}  {0>The object is to predict the effect of changes in the criminal code or the minimum wage rate—not to evaluate the fairness of such changes.<}0{>Đối tượng để tiên đoán ảnh hưởng của sự thay đổi trong luật hình sự hoặc tỷ lệ lương tối thiểu – chứ không đánh giá mức độ hợp lý của những thay đổi đó.<0}  {0>Normative economics is that branch of economic inquiry that deals with value judgments—with what prices, production levels, incomes, and government policies ought to be.<}0{>Kinh tế học chuẩn tắc là nhánh nghiên cứu kinh tế đề cập đến sự phán xét giá trị - nên quyết định ra sao về giá, mức sản xuất, thu nhập và chính sách chính phủ.<0}  {0>A normative economist does not shrink from the question of what the minimum wage rate ought to be.<}0{>Một nhà kinh tế chuẩn tắc không né tránh câu hỏi mức lương tối thiểu nên là bao nhiêu. (shrink from: né tránh; rate: mức)<0}  {0>To arrive at an answer, the economist weighs the results of various minimum wage rates on the groups affected by them—the unemployed, employers, taxpayers, and so on.<}0{>Để có được một câu trả lời, nhà kinh tế cân nhắc kết quả của những mức lương tối thiểu khác nhau trên nhóm bị ảnh hưởng – người thất nghiệp, chủ sử dụng lao động, đối tượng nộp thuế, và…<0}  {0>Then, on the basis of value judgments of the relative need or merit of each group, the normative economist recommends a specific minimum wage rate.<}0{>Do đó, dựa trên sự phán xét giá trị về nhu cầu tương đối hoặc chuẩn mực của nhóm, nhà kinh tế học chuẩn tắc khuyến cáo một mức lương tối thiểu cụ thể.<0}  {0>Of course, values differ from one person to the next.<}0{>Đương nhiên, giá trị là khác nhau giữa người này và người khác.<0}  {0>In the analytical jump from recognizing the alternatives to prescribing a solution, scientific thinking gives way to ethical judgment.<}0{>Trong bước nhảy vọt của quá trình phân tích từ khi nhận ra được các phương án cho tới khi mô tả một giải pháp, suy luận khoa học nhường chỗ cho sự phán xét đạo đức. (đạo đức quyết định khi khoa học không giải quyết được; gives away: nhường đường)<0}

{0>Microeconomics and Macroeconomics<}0{>Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô<0}

{0>The discipline of economics is divided into two main parts—microeconomics and macroeconomics.<}0{>Ngành kinh tế học được phân thành hai phần chính – kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô.<0}  {0>As the term micro (as in microscope) suggests, microeconomics is the study of the individual markets—for corn, records, books, and so forth—that operate within the broad national economy.<}0{>Như thuật ngữ vi mô (như trong từ kính hiển vi) gợi ý, kinh tế học vi mô là sự nghiên cứu các thị trường riêng lẻ - như ngô, băng đĩa, sách và v.v… - hoạt động trong nền kinh tế quốc dân rộng lớn.<0}  {0>When economists measure, explain, and predict the demand for specific products such as bicycles and hand calculators, they are dealing withmicroeconomics.<}0{>Khi các nhà kinh tế học đo lường, giải thích, và dự báo nhu cầu về những sản phẩm cụ thể như xe đạp và máy tính cầm tay, họ đang nghiên cứu kinh tế vi mô.<0}  {0>Much of the work of economists is concerned with microeconomic analysis—that is, with the interpretation of events in the marketplace and of personal choices among products.<}0{>Phần lớn công việc của các nhà kinh tế học có liên quan đến phân tích kinh tế học vi mô – nghĩa là, với những giải thích sự việc trên thị trường và sự lựa chọn cá nhân giữa các sản phẩm.<0}  This book, which has been designed with MBA students in mind, will deal almost exclusively with microeconomic theory, policy implications, and applications inside firms.

{0>Questions of interest to microeconomists include:<}0{>Những câu hỏi các nhà kinh tế học vi mô quan tâm, bao gồm:<0}

{0>What determines the price of particular goods and services?<}0{>Điều gì quyết định giá bán những hàng hóa và dịch vụ cụ thể?<0}

{0>What determines the output of particular firms and industries?<}0{>Điều gì quyết định sản lượng của các hãng và ngành công nghiệp đặc thù?<0}

{0>What determines the wages workers receive?<}0{>Điều gì quyết định mức lương mà công nhân được nhận?<0}  {0>The interest rates lenders receive?<}0{>Tỷ lệ lãi mà người cho vay nhận?<0} {0>The profits businesses receive?<}0{>Các doanh nghiệp nhận bao nhiêu lợi nhuận?<0}

{0>How do government policies—such as minimum wage laws, price controls, tariffs, and excise taxes—affect the price and output levels of individual markets?<}0{>Những chính sách của chính phủ - như luật lương tối thiểu, điều tiết giá cả, cước phí, và thuế môn bài – tác động đến giá cả và mức sản lượng của các thị trường riêng lẻ?<0}

Why do incentives matter inside firms and how can economic theory be used to properly structure a firm’s incentives to increase worker productivity and firm profitability?

{0>Economists are also interested in measuring, explaining, and predicting the performance of the economic system itself.<}0{>Các nhà kinh tế học cũng quan tâm đo lường, giải thích, và dự báo hoạt động của bản thân hệ thống kinh tế.<0}  {0>To do so, they study broad subdivisions of the economy, such as the total output of all firms that produce goods and services.<}0{>Để làm như vậy, họ nghiên cứu các khối lớn của nền kinh tế, như là tổng sản lượng của tất cả các hãng sản xuất hàng hóa và dịch vụ.<0} {0>Macroeconomics is the study of the national economy as a whole or of its major components.<}0{>Kinh tế học vĩ mô là sự nghiên cứ tổng thể nền kinh tế quốc gia hoặc những thành phần chính của nó.<0}  {0>It deals with the “big picture,” not the details, of the nation’s economic activity.<}0{>Nó đề cập “bức tranh lớn”, chứ không phải chi tiết của hoạt động kinh tế đất nước.<0}

{0>Instead of concentrating on how many bicycles or hand calculators are sold, macroeconomists watch how many good and services consumers purchase in total or how much money all producers spend on new plants and equipment.<}0{>Thay vì tập trung vào bao nhiêu xe đạp hoặc máy tính cầm tay được bán, các nhà kinh tế học vĩ mô nghiên cứu người tiêu dùng mua tổng cộng là bao nhiêu hàng hóa và dịch vụ hoặc tất cả các nhà sản xuất bỏ bao nhiêu tiền vào nhà máy mới và thiết bị. <0}  {0>Instead of tracking the price of a particular good in a particular market, macroeconomics monitors the general price level or average of all prices.<}0{>Thay vì theo dõi giá cả của một hàng hóa cụ thể trong một thị trường cụ thể, kinh tế học vĩ mô kiểm soát mức giá chung hoặc mức giá trung bình.<0}  {0>Instead of focusing on the wage rate and the number of people employed as plumbers or engineers, macroeconomists study incomes of all employees and the total number of people employed throughout the economy.<}0{>Thay vì chú trọng đến tỷ lệ lương và con số người có việc làm như là thợ máy hoặc kỹ sư, các nhà kinh tế học vĩ mô nghiên cứu thu nhập của tất cả người lao động và tổng số người có việc làm trong nền kinh tế.<0}  {0>In short, macroeconomics involves the stud y of national production, unemployment, and inflation.<}0{>Tóm lại, kinh tế học vĩ mô bao gồm nghiên cứu về sản xuất quốc gia, thất nghiệp và lạm phát.<0} {0>For that reason it is often referred to as aggregate economics.<}0{>Vì lý do đó nó thường xem như là kinh tế học tổng hợp.<0}

{0>Typical macroeconomic questions include:<}0{>Những câu hỏi kinh tế học vĩ mô điển hình, bao gồm:<0}

{0>What determines the general price level?<}0{>Nhân tố nào quyết định mức giá chung?<0}  {0>The rate of inflation?<}0{>Tỷ lệ lạm phát?<0}

{0>What determines national income and production levels?<}0{>Điều gì quyết định thu nhập quốc dân và các mức sản lượng?<0}

{0>What determines national employment and unemployment levels?<}0{>Nhân tố nào quyết định mức hữu nghiệp và thất nghiệp quốc dân?<0}

{0>What effects do government monetary and budgetary policies have on the general price, income, production, employment, and unemployment levels?<}0{>Chính sách tài chính và tiền tệ của chính phủ có ảnh hưởng gì lên mức giá chung, thu nhập, sản xuất, các mức hữu và thất nghiệp?<0}

{0>These and similar questions are of more than academic interest.<}0{>Những câu hỏi này vượt ra khỏi sự quan tâm của giới học giả.<0}  {0>The theories that have been developed to answer them can be applied to problems and issues of the real world.<}0{>Những học thuyết đã được xây dựng để trả lời chúng có thể được sử dụng cho những vấn đề và chủ đề của thế giới thực.<0}  They clearly have application to business, given that firm sales are often affected by “macro variables” such as national income and the inflation rate. 

{0>Throughout this book, as well as in specific chapters on topics such as regulation and deregulation, and price controls and consumer protection, we will examine the practical applications of economic theory.<}0{>Xuyên suốt cuốn sách này, cũng như trong từng chương cụ thể với chủ đề như lạm phát, điều tiết và tái điều tiết, kiểm soát giá cả và bảo vệ người tiêu dùng, chúng ta sẽ xem xét ứng dụng thực tiễn của lý luận kinh tế học.<0}

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro