chương 15.tiền lương và chế độ tiền lương

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương 15: Tiền lương và chế độ tiền lương

1. Chế độ tiền lương : là sự cụ thể hóa chính sách tiền lương, đó là văn bản quy đinh của nhà nước mà các tổ chức dựa vào đó để trả lương cho cán bộ nv của mình. Trong lĩnh vực sx, có 3 đối tượng với n đặc điểm tính chất v nội dung công việc khác nhau : công nhân, nhân viên trực tiếp sx, kinh doanh va ván bộ lãnh đạo, cán bộ chuyên môn, phục vụ. Ba đối tượng đó có 3 chế độ trả lg khác nhau phù hợp với từng đối tg : chế độ tl cấp bậc, chế độ tl phục vụ và chế độ tl chuyên môn, phục vụ.

a) Chế độ tl cấp bậc : gồm 3 yếu tố: tiêu chuẩn cấp bậc kĩ thuật, mức lương và thang lương. Tiêu chuẩn cấp bậc kĩ thuật là vb quy định về mức độ phức tạp của công việc vs yêu cầu về trình độ lành nghề của công nhân bậc nào đó, phải hiểu biết gì về mặt lý thuyết và làm đc gì về mặt thực hành. Vậy tccbkt đc sd để x.định cấp bậc công việc cũng như cấp bậc công nhân, làm cs để trả lương theo chất lượng lao động.

Mức lương là số tiền tệ mà NN quy định, để trả cho cn ở 1 bậc nào đó in 1 đv tg. Mức lương cao thấp phụ thuộc vào 2 yếu tố: mức lương tối thiểu vs hệ số lương.

Mức lương tối thiểu là số lượng tiền tệ mà NN quy định để trả lương cho l.đ đơn giản nhất trong điều kiện bình thường của xh. Đặc trưng: 1. Do NN quy định. 2. Là mức trả công l.đ min mà k 1 ng sd l.đ nào đc phép trả thấp hơn. 3. Là mức trả công đã đc luật hóa. 4. K cố định mà ngày càng đc nâng cao.

Thang lương là bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa n cn cùng nhóm ngành có trình độ lành nghề khác nhau. Mỗi thang lương gồm 1. 1 số lượng bậc nhất định. 2. Các nhóm ngành nghề cv khác nhau tùy thuộc vào mức đọ nặng nhọc vs phức tạp của cv. 3. Hệ số lương tương ứng với từng nhóm lương và bậc.

b) Chế độ tl chức vụ là vb quy định để trả lương cho cbnv làm công tác lãnh đạo in các CQNN cũng như in các TCDN chế độ này quy định mức lương cho từng chức vụ đảm nhận. đối với 1 ng giữ 1 cương vị chức vụ nào đó, có thể quy định 2 cách thức trả lương: trả theo chức vụ hay trả theo chuyên môn + phụ cấp chức vụ.

c) Chế độ tl chuyên môn nghiệp vụ - đối với viên chức chuyên môn nghiệp vụ: tl phụ thuộc vào chức dah và cấp bậc đạt đc. Chức danh phụ thuộc vào trình độ đào tạo - đv nv thừa hành phụ vụ đó là n ng k qua đào tạo hay qua đào tạo sơ cấp NN áp dụng 1 hệ số và mức lương riêng cho từng chức danh.

Chương 12: Việc làm thu nhập và mức sống

1. Kn việc làm là phạm trù để chỉ trạng thái phù hợp giữa sức l.đ vs n đk cần thiết (vốn, tlsx, công nghệ) để sd slđ đó. 1h.đ đc coi là v.làm cần thỏa mãn 2 đk: 1. H.đ đó phỉa có ích vad tạo thu nhập cho ng l.đ và cho các tv in g.đ. 2. H.đ đó k bị PL cấm. kn của ILO vl là n h.đ l.đ đc trả công = tiền vs = hiện vật.

2. Phương hướng tạo vl cho ng l.đ tại nc ta

a. Phát tiển các ngành nghề phù hợp, có biện pháp cụ thể thu hút khuyến khích FDI vào KCN lớn, đầu tư cho kv tạo vl lớn nhằm chuyển biến cơ cấu l.đ sang ccl.đ có chất lg cao đồng thời phát triển CN vừa vs nhỏ tiểu thủ CN vs các ngành nghề truyền thống nhằm tận dụng tiềm năng sẵn có của đất nc về l.đ vs nguyên liệu.

b. Đẩy mạnh đtao vs ptr NNL đáp ứng nc ptr KTXH: cần có chính sách thỏa đáng để thu hút nhân tài như: trả lương cao, cung cấp n đk thuận lưoij cho việc thực hiện cv, chính sách đề bạt, thăng chức dựa vào kkq hoàn thành cv xuất sắc.

c. Đẩy mạnh XK l.đ

d. Tăng cường h.đ của hệ thống thông tin thị trường l.đ: tăng cường qly và nâng cao chất lg h.đ của các trung tâm dvu vl tổ chức hội chợ vl, tạo cơ hội cho ng l.đ tiếp cận các chủ sd l.đ.

e. Động viên vs giúp đỡ ng l.đ tự tạo vlin các ngành nghề thuộc kv KT ngoài NN, dặc biệt kv phi chính thức.

f. Các giải pháp khác tạo vl cho ng l.đ: sắp xếp lại l.đ in dn NN, giải quyết tốt l.đ dôi dư trên từng địa bàn, tổ chức đtao mới hay đtao lại nâng cao nghiệp vụ chuyên môn..

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#dùng