chuong 2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương 2: Định chế TGTC

Câu 1: ĐCTGTC là gì?Tbày đ. điểm

*KN:Là các tổ chức t.hiện việc huy động nguồn tiền nhàn rỗi của những ng tkiệm cuối cùng sau đó ccấp cho những ng cần vốn cuối cùng vay

+Những ng tkiệm cuối cùng bgồm các chủ thể như hộ gđình.DN&cphủ

Bằng việc tkiệm các khoản chi tiêu trong TD,các chủ thể này góp phần làm gia tăng thêm nguồn vốn cc cho n.cầu đtư của XH

+Những ng cần vốn cuối cùng:Cũng chính là các hộ gđình,DN,CP. Để tiến hành t.hiện các dự án đtư sxkd,cung cấp hh cho XH mà ncầu vốn đtư vượt quá khả năng tự tài trợ nên buộc họ phải tìm kiếm nguồn tài trợ những ng tkiệm cuối cùng

*Đặc điểm:-Các ĐCTGTC là các csở kd tiền tệ &các loại giấy tờ có giá nhằm mtiêu LN.Có thể mô tả hđ của các ĐCTGTC qua sơ đồ

-Tiến hành tạo đầu ra của các ĐCTGTC gồm 2gđoạn:

+Gđ1:Huy động nguồn tiền của nh ng tkiệm last = cách phát hành các loại giấy tờ có giá như:TP,KP,Chứng chỉ tiền gửi tkiệm,tkhoản thanh toán để thu hút tiền nhàn rỗi của XH

+Gđ 2:Sdụng vốn mua lại các loại TS TC do những đvị cần vốn last phát hành như:thương phiếu,Trái phiếu,các hợp đồng vay nợ...

-Các ĐCTGTC đảm nhận 5hđộng cơ bản:+Trung gian mệnh giá:Thực hiện huy động các khoản tiền tkiệm có qmô nhỏ tập trung thành quỹ cho vay có qmô lớn để tài trợ cho những ng cần vốn

+Trung gian kỳ hạn:Huy động những khoản tkiệm với những kỳ hạn#nhau để cung cấp cho những ng cần vốn với kỳ hạn#nhau

+Trung gian thông tin.Bằng những kỹ năng của mình các ĐCTGTC thay thế ng tkiệm cuối cùng tiếp cận những ttin&đánh giá knăng những ng cần vốn cuối cùng để đánh giá&đặt vốn đtư có hquả nhất,

+Trung gian thanh khoản:Các chủ thể nắm giữa trong tay các loại giấy tờ có giá có thể đến các ĐCTGTC đổi thành tiền mặt.

+Trung gian rủi ro ngầm.Các ĐCTGTC phát hành các loại giấy tờ có giá có độ rủi ro thấp để thu hút tiền của những ng ko chấp nhận rủi ro& mua lại những chứng khoán có độ rủi ro cao do những ng cần vốn cuối cùng phát hành

Câu 2:Ploại các ĐCTGTC.Kể tên các ĐCTGTC mà e biết

*Ploại:căn cứ vào hđ chia làm 7nhóm :NHTM/Quỹ tkiệm/Quỹ TD/Cty bảo hiểm/Cty TChính/Cty cho thuê TC/Quỹ đtư

Căn cứ vào mức độ t.hiện chức năng trung gian:3nhóm

-Các ĐChế nhận tiền gửi :NHTM,Quỹ TK,Quỹ TDụng

-Các ĐC tkiệm theo hợp đồng:cty bhiểm nhân thọ,phi nhân thọ,quỹ hưu trí

-Các ĐCTG đtư:quỹ đtư,các cty TC,cty cho thuê TC

Câu 3:Ptích cnăng,vtrò of ĐCTGTC

*Chức năng:-Huy động vốn

-Cung ứng vốn cho nền kt

-Ktra,ksoát việc huy động vốn,sd vốn,các đối tg tkiệm last,các cty cần vốn last-tránh thất thoát vốn

*Vai trò:-Có vtrò impt trong việc chu chuyển các nguồn vốn trg nền KT.Có thể đc t/hiện theo 2cách:

+Huy động vốn trg nc: đc thông qua hình thức tiết kiệmor phát hành ckhoán trên ttck

>Tiết kiệm:kthác các nguồn vốn tk nằm ở các khâu TCDN.TC các tổ chức XH&TC hộ gđình thông qua phát hành TP,Cchỉ tiền gửi tk,hợp đồng BH với kỳ hạn#nhau trg nền KTTT,tk kvực dân cư giữ vtrò rất impt trg hthống TC

Ưu điểm:CF gdịch thấp, độ an toàn cao&ít rủi ro,nguồn huy động tương đối ổn định

Nhược điểm:Huy động chậm.Nếu mtrg KT vĩ mô ko ổn định,ttrg TC &các công cụ TC yếu kém,thì các ĐCTGTC khó mà phối hợp&chuyển tải nhanh chóng nguồn vốn TK of kvực dcư cho khâu TCDN&investors

>Phát hành CK:Với sự chuyên môn hoá về mua bán các loại ck,ttck đc xem như 1csở hạ tầng TC để ĐCTGTC t/hiện csách huy động vốn của investors thông qua fát hành giấy tờ có giá

Ưu :Huy động vốn cao./ttck mở ra nh cơ hội cho các ĐCTGTC trg nc& investors nc ngoài giao lưu vốn/ttck

Nhược:Chứa đựng nh rủi ro tiềm ẩn,gây bất ổn cho hđ các ĐCTGTC

Nếu giá ck do những hđộng đầu cơ đẩy lên cao thì tạo nên KT ảo or bong bong rất nguy hiểm&làn song khủng hoảng TC-TT có thể xra bất kỳ lúc nào

+Huy động vốn nc ngoài:

>Các nguồn vốn hỗ trợ chính thức(ODA)

Ưu:Về cf sdụng

Nhược:Về fía tiếp cận nguồn vốn này fải chấp nhận những đk&rang buộc khắt khe về thủ tục chuyển giao vốn.Mỗi T.chức tài trợ đều có những fương cách&thong lệ riêng trg việc ccấp ODA nhằm đạt đc nhưg mtiêu riêng của họ.TTế cho thấy cung cách đó mang lại những hệ quả tốt lẫn xấu trg việc tiếp nhận&sd nguồn vốn này

>Phát hành CK:

Ưu:Mở ra cho các ĐCTGTC trg nc 1 ttrg huy động vốn rộng lớn

Nhược:Có nh khó khăn,thử thách, đbiẹt là các tiêu chuẩn tín nhiệm của

CK để đc chấp nhận giao dịch tại các ttrg TC qtế.Việc phát hành trái phiếu qtế đòi hỏi các ĐCTGTC fải tuân thủ các thông lệ qtế,những thủ tục này rất fức tạp,gây ra nh trở ngại trg việc tiếp cận kênh huy động này

-Khắc phục tình trạng thông tin bất cân xứng trên ttrg TC:Trg 1tiến trình gdịch vốn, đvới nhà đtư tức là ng cần vốn bao h cũng nắm rõ ttin về mức độ rủi ro&tỷ suất sinh lời của dự án đtư mà anh ta tiến hành hơn là ng cung cấp vốn.VĐề này call ttin bất cân xứng.Tình trạng này làm nảy sinh 2vđề:Lựa chọn đối nghịch,rủi ro đạo đức

+Lựa chon đối nghịch(xra trc khi gdịch vốn): Đvới những ng cần vốn, đbiệt là các DN đang gặp fải nh khó khăn về huy động vốn thường có khuynh hướng đưa ra mức ls huy động vốn rất cao.Nhưng có 1lựa chọn đối nghịch xra đvới ng cung cấp vốn.Bởi vì ko biết rõ lsử&đặc đỉem hđ của ng cần vốn,nên ng ccấp vốn ko sẵn lòng cc vốn

+Rủi ro đạo đức(xra sau khi gdịch vốn):Những hợp đồng vay nợ thường có đặc điểm là mức ls cố định vì vây khi vay đc vốn các DN lại có khuynh hướng sd vốn vay đtư vào những dự án có ls cao hơn nhưng lại có nh rủi ro tiềm năng.Trg khi đó,ng cho vay ko có đủ knăng để gsát những hđ của ng đi vay sau khi đã ccấp vốn để đbảo rằng ng đi vay ko dùng số tiền vay đtư vào những dự án có nhiều rủi ro.Nhận thức đc nvây,ng thừa vốn ko sẵn lòng để ccấp vốn cho ng đi vay.Khi có các ĐCTGTC sẽ chuyên môn hoá trg việc đánh giá rủi ro tiềm năng của ng đi vay.Chúng có thể tiếp cận các ttin cá nhân of ng xin vay tiền(tiền gửi,TN,TSản,nợ fải trả &TDụng)&ksoát những hđ đtư of ng đi vay.Hay nói cách #,các ĐCTGTC có vị thế tốt hơn để đưa ra qđịnh ccấp các khoản nợ 1cách hợp lý

-Góp fần giảm cfí gdịch của XH:Nếu ko có ĐCTGTC,ng vay vốn fải bỏ ra tgian để tìm kiếm những ng cho vay vốn với mức ls hợp lý. Đvới ng tkiệm để qđịnh cho vay vốn vần fải trả thông qua 2công đoạn:tìm ng cần vốn đáng tin cậy&thiết lập hợp đồng vay vốn chặt chẽ.T/hiện các hđ này đòi hỏi ng tkiệm fải bỏ ra 1lượng cfí nhất định.Bằng việc giảm đi cfí gdịch,các ĐCTGTC mang lại lợi ích cho ng tk & ng đi vay. Đvới XH:kiểm soát lp,ksoát lg tiền trong lthông dễ dàng hơn.

-Góp fần nâng cao hquả KT&tiêu chuẩn CSXH:Các ĐCTGTC mang lợi ích cả cho ng tkiệm lẫn ng đi vay&do đó mang lại lợi ích XH ở mức rộng lớn, đó là nâng cao hquả KT&tiêu chuẩn CSXH

Lợi ích đvới ng tk:Các ĐCTGTC tập trung nguồn vốn nhàn rỗi của nhiều

ng tk,biến nó thành đồng vốn sinh lợi,khắc phục những kkhăn mà ng tk gặp phải

Đvới ng vay vốn:Các ĐCTGTC làm giảm cf gdịch,gắn kết chặt chẽ ncầu của ng tk&ng đi vay, đa dạng hoá các sphẩm TC với nhiều loại qmô&kỳ hạn#nhau,tạo đk thuận lợi cho các DN có qmô nhỏ tiếp cậnvay

Câu 4:Ssánh ĐC Nhàng với các ĐC phi NH

*Giống nhau: Đều là các ĐCTGTC

-Đvới hđ huy động vốn:=cách nhận khoản tiền gửi có kỳ hạn or ko kỳ hạn or vay vốn từ các ĐCTGTC#

-Đvới hđ thanh toán:mở tk tại NHTW&các ĐCTGTC# để t.hiện các dvụ thanh thoán

*Khác nhau

-NHTM&Quỹ Tín dụng

NHTM:+KN:t.hiện hđ chủ yếu là huy động vốn để cho vay&ccấp các dvụ TC#có lquan

+Hđ cơ bản:Hđ cho vay với mọi đtg,chủ thể trg nền KT/Hđ thanh toán pvụ mọi đtg(DN,cá nhân..)

Quỹ TD:+KN:Là loại hình tổ chức TD hợp tác hđ theo ntắc tự nguyện,tự chủ,tự chịu trách nhiệm về hquả hđ,t.hiện mtiêu chủ yếu là tương trợ giữa các tviên,júp fát huy sức mạnh tập thể&từng t.viên giúp nhau t.hiện có hquả các hđsxkd&cải tiến đs

+Hđ cơ bản:Hđ cho vay chỉ cho vay đvới các tviên or các hộ ngèo ko phải là tviên trên địa bàn;Hđ thanh toán chủ yếu pvụ các tviên;Ngoài ra:hđ nhận uỷ thác or kèm đại lý trg lvực tiền tệ

*NHTM&Cty BH

-Giống: Đều là các ĐCTGTC/đều có hđộngcho vay

-Khác

NHTM:+T.h hđộng huy động vốn để cho vay&ccấp các dvụ TC có lquan

+Có tính hoàn trả khi gửi tiền vào NH thì sẽ đc hưởng lợi tức&có thể rút lại số tiền mình đã gửi vào

+Là qtrình KD thuận:huy động vốn rồi dùng vốn đó để cho vay thu lợi tức or đtư vào các hđkd#

Cty BH:+BH cho những ng tgia BH khi gặp rủi ro

+ko pải bj cũng hoàn trả,có những loại chờ khi gặp rủi ro mới đc hưởng lợi ích từ việc đóng BH

+Là qtrình KD ngc:Kd trc,thu hút ng đóng BH sau đó mới có vốn để tiếp tục đtư vào các hđkd #

+T.hiện hđ trung gian TC bằng cách sdụng fí bhỉêm thu đc nhờ bán các hợp đồng BH để đtư vào các TS(CP,TP..).Từ những TS này,các cty BH sd để thanh toán cho khoản tổn thất do rủi ro bất ngờ trong phạm vi đc qđ BH trg hợp dồng đã bán

*NHTM với Cty TC

-Giống: Đều là ĐCTGTC

+Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ 1năm trở lên,phát hành kỳ phiếu,trái phiếu

,chứng chỉ tiền gửi,các loại giấy tờ có giá #để huy động vốn của các chủ thể trong nền KT

+CCấp chovay ngắn,trung,dài hạn

+Đtư vàp các hđkd để thu LN&ccấp các dvụ TC# lquan.

-Khác:

NHTM:+ Đc huy động tiền gửi của KH dưới mọi hình thức,kỳ hạn

+T.h các nghiệp vụ trung gian t.toán

CTy TC:+Ko đc huy động tiền gửi của KH dưới dạng ko kỳ hạn

+Ko đc t.h các ng.vụ trung gian ttoán

*NH và Quỹ đầu tư

-Giống:+ Đều là Các ĐCTGTC

+Huy động nh ng.vốn nhỏ nhàn rỗi trong XH thành những ng.vốn lớn

-Khác:

NHTM:+Huy động vốn để cho vay or đtư vao các hđkd để sinh lời

+Hđ đc các NHTW giám sát

Quỹ Đtư:+Huy động vốn để đtư chứ ko cho vay

+Hđ đc qlý bới cty qlý quỹ or NH gsát

+Ko có hđ trung gian t.toán

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#jar