chuong 2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương 2. Các hệ thống thôgn tin quản lý và kinh tế cơ bản

Câu 1. Quy trình xây dựng một hệ thống thông tin kinh tế

GĐ 1: Xác định mục tiêu của hthống:

gồm 3 hđ chính là áac định hthống, lựa chọn hthống và lập kế hoạch cho hệ thống. mục tiêu là các định và lựa chọn ra 1 dự án httt để fát triển.

- XĐ tính khả thi của dự án httt: là qtrình kiểkm địnhcác yếu tố ảnh hg đến thán công hay thất bại của 1 dự án

- XĐ lợi ích của hthống: lợi cíh đo và ko đo đếm đc = tiền

- XĐ chi fí hthống: có cả chi fí hữu hình và vô hình , FC và VC

GĐ 2 : Phân tích hệ thống:

mục đích là làm cho nhà thiết kế ht hiểu đc cách thức mà tổ chức tiến hành hoạt động hiện nay trong lĩnh vực mà httt sẽ đc xd. Gồm 2 bc nhỏ là xác định yêu cầu hthống và mô hình hoá các yêu cầu hthống.

GĐ 3 Thiết kế hthống: thiết kế fần cứng, fần mềm, csdl và jao diện.

GĐ 4 Triển khai hệ thống:

Nhóm 1 thực hiên việc chuyển thiết kế hệ thống thành 1 httt thật, hđ đc và đc tổ chức sd v 2 hđ cụ thể là lập trình và thử nghiệm.

Nhóm 2 chuẩn bị để đưa ht mới vào sd v các hđ cụ thể là chuyển đổi hthống, lập tài liệu đtạo và hỗ trợ ng dùng.

GĐ 5 Bảo trì hthống:

có thể bắt đầu ngay sau khi ht đc cài đặt

Các hđ là thu thập các yêu cầu bảo trì httt , chuyển đổi các yêu cầu thành nhg thay đổi cần thiết, thiết kế nhg thay đổi cần thiết đv httt và triển khai nhg thay đổi dó.

Câu 2. Hệ thống thông tin tài chính

- Chức năng:

Cung cấp info TC cho tất cả hg ng làm công tác qlý TC trong DN trong đó có cả jám đốc TC.

+ Tích hợp tất cả các thông tin tài chính và thông tin tác nghiệp từ nhiều nguồn khác nhau vào một hẹ thống thôgn tin duy nhất.

+ Cung cấp khả năng truy xuất dữ liệu cho nhiều nhóm người sử dụng khác nhau.

+ Cung cấp dữ liệu một cách kịp thời phục vụ các nhu cầu phân tích tài chính.

Phân tích dữ liệu theo nhiều tiêu thức khác nhau (thời jan, vùng địa lý, sản phẩm, khách hàng...)

+ Khả năng fân tích kiểu What-IF để dự báo dòng tiền tương lai.

+ Phân tích các hoạt động tài chính trong quá khứ vào tg lai.

Theo dõi và kiểm soát việc sử dụng quỹ của doanh nghiệp.

- Luồng dữ liệu vào:

+ Kế hoạch chiến lược và chính sách kinh doanh của tổ chức.

+ HTTT xử lý jao dịch như HT xử lý lg hay xử lý hàng tồn kho.

+ Luồng dữ liệu bên ngoài ( info về đối thủ cạnh tranh. tổ chức nhàn nc, luật thuế...)

- Luồng dữ liệu ra chủ yếu là các báo cáo và thống kê tài chính.

- Phân loại:

+ Phân hệ thông tin tài chính tác nghiệp (HTTT xử lý nghiệp vụ)

Cung cấp các info đầu ra có tính thủ tục, lặp lại cho mọi doanh ngiệp như: fiếu trả lg, séc thanh toán v nhà cung cấp, hoá đơn bán hàng, đơn mua hàng,...

Có đặc trưng là hướng nghiệp vụ, tập trung vào việc xử lý các nghiệp vụ tài chính nhằm cung cấp info TC cần thiết.

+Phân hệ info TC chiến thuật

Hỗ trợ qtrình ra quyết định mức chiến thuật bằng cách cung cấp cho nhà quản lý các báo cáo tổng hợp định kỳ. báo cáo đột xuất, đặc biệt và các info # nhằm hỗ trợ các nhà quản lý trong việc kiểm soát các lĩnh vực thuộc fạm vi trách nhiệm và trong việc điều fối các ng lực nhằm đạt đc mục tiêu of tổ chức.

Gồm các HTTT :

HTTT ngân sách: cho fép nhà quản lý theo dõi số thực thu, thực chi và s2 chúng v số thu, chi theo kế haọch, của kù hiện tại v ngân sách của kỳ tài chính trc đó or s2 ngân sách jữa các bộ fận, fòng ban từ đó xác định cách thức sd các nguồn lực ntn để đạt đc mục tiêu thôgn qua các câu hỏi dạng "What- If".

HT quản lý vốn bằng tiền: trợ júp các nhà quản lý trong qua trình ra quyết định đtư mua sắm và vay tiền.

HT dự toán vốn: Dự toán vốn bao gồm info về dự toán mua sắm hay bán chuyển nhg tài sản cố định trong năm TC, gồm các bc: Đánh já nhg cơ hội đtư tiềm năng, ước lg nhg luồng tiêng tg lai cho mỗi dự án, tính PV of mỗi dự án và ra quyết định. Các công cụ đánh já chủ yếu: Thời jan thu hồi vốn (payback period), NPV, IRR, MIRR(tỷ lệ nội hoàn điều chỉnh).

Các HT quản trị đtư: tự động hoá cung cấp các cách thức thông nhất để quản lý cổ fiếu trái fiếu, gồm việc sd các cơ sở dữ liệu trực tuyến, cập nhật tức thời já của chúng, info về lịch sử mỗi khoản đtư, sd công cụ fân tích đtư # nhau.

+ Phân hệ info TC chiến lược: lấy mục tiêu of DN làm trọng tâm

HTTT chiến lược thg gồm: info nội bộ fân tích điều kiện TC of DN, info KT và XH bên ngoài và dự báo về tg lai cảu DN trong môi trg đó.

- Phần mềm quản lý TC gồm 2 loại fần mềm đa năng và fần mềm chuyên dụng, fần mềm đc sd nhìu là fần mềm bảng tính:

Fần mềm bảng tính cung cấp công cụ đa năng, toàn diện cho các nhà quản lý TC. Cho fép các nhà quản lý fát triển từng fần các bảng hay các mẫu biếu thống nhất. Có thể đc sd hiệu quả cho nhìu chức năng TC, ko chỉ để fân tích ngân sách mà còn s2 nhìu kế hoạch mua sắm TS, fg án đtư # nhau...Cung cấp khả năng đồ hoạ rất nhanh nên ng sd có thể vẽ biểu đồ. VD như EXCEL.

Câu 3: HTTT kế toán:

Là tập hợp các ng lực như con ng, tbị máy móc đc thiết kế nhằm biến đổi dữ liệu TC và các dữ liệu khác thành info. Một data base lớn đc thiết lập và lưu trữ trong máy tính, dc quản trị một cách hợp nhất bởi 1 hệ quản trị data base, fục vụ nhu cầu truy xuất info của nh ng dùng trong nh ứng dụng khác nhau. Các nhà qlý có thể sd HTTT kế toánhỗ trợ cho qtrình lập kế hoạch mức chiến thuật.

- Chức năng: Đây là hệ thống info có sử dụng CNTT, dưới quyền chủ động tuyệt đối của con ng đẻ thực hiện các chức năng thu thập, xử lý và lưu trữ và truyền đạt info KT TC, cho fép ghi chép. Theo dõi mọi biến động về tìa sản, ng vốn và qtrình hoạt động của tổ chức, có khả năng hỗ trợ các nhà quản lý trong quá trình ra quyết định mức chiến thuật và lập kế hoạch chiến lược lâu dài.

Cung cấp info đầu vào cho cách HTTT #: Báo cáo bán hàng cho hệ thống info thị trg, Báo cáo vật tư-hàng tồn kho và info về chi fí cho HTTT sx, Báo cáo về lg và thuế thu nhập cho HTTT nhân lực, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và theo dõi công nợ cho hệ thống TT TC.

Đầu vào chủ yếu là các chứng từ kế toán như hoá đơn bán hàng, phiếu thu chi tiền bán hàng và các phiếu thu chi #.

Đầu ra của HTTT kế toán tự động hoá là cac báo cáo quản trị (báo cáo tổng hợp xuất nhập tồn hay báo cáo bán hàng...) và báo cáo TC ( bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ..._

- Quy trình xử lý nghiệp vụ kế toán tự động hoá:

Các nghiệp vụ kinh tế fát sinh (lập chứng từ) các chứng từ kế toán (cập nhạt chứng từ vào máy) tệp số liêuj chi tiết (tổng hợp số liệu cuối tháng) tệp số liệu tổng hợp tháng(lập báo cáo) báo cáo tài chính , sổ sách kế toán.

- Phần mềm kế toán:

Là hệ thống các chg trình để duy trì sổ sách kế toán trên MVT. Qua đó, ng ta có thể ghi chép các nghiệp vụ, duy trì các số dư tài khoản và chuẩn bị các báo cáo và thông báo về TC. Voiư các fần mềm kế toán chuyên nghiệp, kế toán viên chỉ việc nhập dữ liệu kế toán và lên báo cáo quản trị hoặc nhập dữ liệu kế toán, thực hiện bút toán cuối kì sau dó lên báo cáo quản trị và báo cáo TC.

Các fần mềm kế toán đc sd ở VN:

+ Fast accounting: là sp of cty fần mềm TC kế toán Fast, đưa vào sd năm 1999, đáp ứng nhu cầu quản lý kế toán đa dạng về quy mô, loại hình KD và hình thức sở hữu. với 3 dòng sản fẩm chính là fast start, fast advanced và fast enterprise.

+ Efect: sp of trung tâm fần mềm hỗ trợ DN BSC, 1997, mang tính động, đáp ứng yêu cầu biến động trong KD của DN cũng như trong QLNN.

+ Misa: là fần mềm kế toán hành chính sự nghiệp với đầy đủ các fân hệ kế toán điển hình như kế toán theo dõi hạn mức kinh fí, kế toán tiền mặt tiền gửi, kế toán nguồn kinh fí vốn quỹ, kế toán các dự án, tiền lg công nợ...

+ KTSYS: sd công cụ bảng quản trị data để quản lý nhu cầu kế toán.

+ Exact Enterprise SQL: với các chức năng về kế toán, tài chính, mua bán hàng, hoá dơn, quản lý kho...

+ AccNet: có đầy đủ các thành fần kế toán cơ bản như qlý vốn = tiền, mia hàng và các khgoản fải trả, bán hàng và các khoản fải thu, kho và kế toán tổng hợp.

Câu 4. HTTT Marketing:

- Chức năng:

Thực hiện thu thập dữ liệu mô tả các hoạt động Marketing, xử lý các dữ liệu thu thâph đc và cung cấp info Marketing trợ júo các nhà qlý trong quá trình ra quyết định. Để đạt đc hq cao cần fối hợp HTTT marketing v các HTTT #của tổ chức như hệ thống hàng tồn kho, hthống công nợ fải thu fải trả, hthống xử lý đơn hàng, HTTT tài hcính.

Đv các doanh nghiệp theo quan điểm tiếp thị trong tất cả các hoạt động kd của m thì thành công nằm ở chỗ thoả mãn nhu cầu và mong muốn của kh, nghiên cứu xem thị trg muốn j để sx theo nhu cầu thị trg. Mục tiêu này chỉ cso thể đạt đc v sự trợ júp của các HTTT marketing ở cả 3 mức chiến lược, chiến thuật và tác nghiệp. Các HTTT này cần hỗ trợ các nàh qlý Marketing trong các hoạt động bán hàng và quảng cáo cho sản phẩm và dịch vụ, xác định khách hàng tiềm năng, xác định nhu cầu và sở thích khách hàng, lên kế hoạch và fát triển các sp, dv mới, định já cho sp và dv, xúc tiến bán hàng, phân fối sp và dv tới khách hàng.

- Sơ đồ luồng dữ liệu vào ra:

Đầu vào: kế hoạch chiến lược và chính sách KDcủa tổ chức DN, dữ liệu từ cá HTTT xử lý jao dịch và dữ liệu từ ngoài đơn vị (info về đối thủ cạnh tranh và thị trg...)

Đầu ra: Các báo cáo bán hàng, fân fối và fát triển sp

- Phân loại:

+ Các HTTT marketing tác nghiệp: thực hiện hỗ trợ hoạt động bán hàng hoá và dv của tổ chức:

HTTT bán hàng: xác định khách hàng tiềm năng, tạo mối liên hệ v khách hàng, bán hàng trọn gói và theo dõi khách hàng.

HTTT khách hàng tg lai: nguồn cung cấp info có thể là nhà cung cấp # chuyên bán cá sản fẩm fụ thuộc, ghi chú trên báo chí, danh bạ đt, và đầu ra là danh mục khách hàng theo địa điểm, loại sp, dthu và các chỉ tiêu khác có tầm quan trọng v lực lg bán hàng.

HTTT liên hệ khách hàng: cung cấp info cho bộ fận bán hàng về các kh và sở thích của họ đv sp và dv, số liệu về qtrình mua hàng của họ trong quá khứ.Bằng cách sx cá jao dịch mua bán theo trình tự time, nhân viên bán hàngcó thể xác định đc kh đang ở trạng thái gần hết hàng cần mua bổ sung thêm.

HHTT hỏi đapá khiếu nại: ghi nhận, xử lý và lưu trữ nhg khiếu nại thắc mắc của kh về các sp và dv, júp các nhà qlý marketing fân tích yeeu cầu của kh, nhằm xác định cơ hội cho nhg sp mới, cải tiến sp hiện có, thiết lập hoặc cải tiến các dv hỗ trợ kh.

HHTT bán hàng qua đt: ng bán hàng có thể liên lạc v kh. Bán hh và dv cho kh bằng cáh sd đt mà ko cần đến chi fí và time đi lại, tiếp cận v nhiều kh hơn trong 1ịới hạn time.

HHTT quảng cáo gửi thư trực tiếp: gửi các cuốn sổ nhỏ hay catalog sp vad dc trực tiếp tới kh với số lg lớn một cách nhanh chóng.

HTTT fân fối: sd httt fân fối công cộng hoặc tự lập cho kh của riêng mình, nhằm xác định và sửa chữa nhg sai sót trong fân fối và làm jảm time fân fối.

+ HTTT Marketing chiến thuật: bên cạnh việc tạo ra cá info cơ sở nó còn tạo ra các báo cáo đặc biệt, tạo kq đầu ra theo dự tính cũng như ngoài dự tính, info s2 cũng như info mô tả...

HTTT qlý kh: júp các nhà qlý ra nhiều quyết định chiến thuật lquan đến sx các điểm kd, bố trí các bộ fạn bán hàng hay xác định đoạn thị trg tiềm năngcần ưu tiên để đạt đc mục tiêu kd best.

HTTT xúc tiến kh: júp nhà qlý quyết định xem nên sd phg tiện quảng cáo và hình thức khuyến mãi ntn để có thể jành đc thị trg đã chọn, triển khai hđ đó ntn để đạt đc kq kd.

HTTT já thành sp: cung cấp info cho nhà qlý júp họ định já sp và dv thông qua dự báo nhu cầu đv sp hay sp tg tự, lợi nhuận biên cần đạt đc, CPSX sp và dv và já cả của sp cạnh tranh.

HTTT trợ júo ra quyết định kênh fân fối:

+ HTTT Marketing chiên lược: do các HTTT sau hỗ trợ:

HTTT dự báo kh, HTTT lập kế hoạch và fát triển sp: HTTT nghiên cứu TM, HTTT theo dõi các đối thủ cạnh tranh.

Câu 5. HTTT quản lý sản xuất kd:

- Chức năng cơ bản:

HTTT sx kd cung cáp thông tin cần thiết để lên kế hoạch, tổ chức, điều hành, theo dõi, kiểm tra và thực hiện các chức năng qlý sx kd kiểm soát gần như toàn bộ các giai đoạn của qtrình biến dổi nguyên vật liệu thành thành fẩm. HTTT fục vụ sx kd fải cung cấp info hỗ trợ cho qtrình ra cá quyết định qlý sx kd như: ktra chất lg các yếu tố đầu vào, đầu ra của qtrình sx, Qlý hàng dự trữ và jao nhận hàng, Hoạch định và theo dõi năng lực sx, các điều kiện sx, Thiết kế các sp và dv, Fân chia nguồn nhân lực, ktra kế hoạch sx, Tìm kiếm các công nghệ sd trong sx...

- Sơ đồ luồng data vào ra:

Đầu vào: Kế hoạch chiến lược và chính sách kd cảu tổ chức, các HTTT xử lý jao dịch như hthống nhạn và ktra nguyên vật liệu, hthống hàng tồn kho và cá nguồn dữ liệu từ bên ngaòi (info về dây chuyền sx mới, các kĩ thuật thiết kế mới...).

Đầu ra: báo cáo kế hoạch nguyên vật liệu, ktra chât slg sp hay lịch sx. từ đó júp tổ chức có đc nhg sp và dịch vụ với chất lg tốt nhất với chi fí hợp lý nhất.

- Phân loại:

+ HTTT sx tác nghiệp:

HTTT mua hàng: chức năng duy trì dữ liệu về mọi jai đoạn của qtrình cung cấp nguyên vật liệu và hàng hoá mua vào fục vụ sx.

HTTT nhận hàng: cung cấp báo cáo nhận hàng với đầy đủ info về ngày nhận hàng, mã và tên nhà cung cấp, tên hàng, số lg hàng đặt và số lg hàng thực nhận.

HTTT ktra chất lg: cung cấp info về tình trạng sp trong qtrình vận động của chúng từ dạng nguyên liệu đến sp dở dang và cho tới dạng thành fẩm nhập kho, đảm bảo rằng nguyên vật liệuvà hàng hoá mua sắm fục vụ qtrình sx đạt các chuẩn mực yêu cầu đặt ra đối với chúng.

HTTT kế toán chi fí já thành: thu thập và báo cáo info về các nguồn lực đc sd cho sx, trên cơ sở đó có thể xác định đc chính xác CPSX cho các sp và dv. Với báo cso của HTTT này, các nhà qlý có thể kiểm soát đc CPSX và việc fân bổ các ng lực sx.

+ HTTT sx chiến thuật

HTTT quản trị và kiểm soát hàng dự trữ:

HT hoạch định nhu câu fnguyên liệu: là qtrình xác định chính xác mức hàng dự trữ cần cho kế hoạch sx, xác định khoảng time cần thiết để có thẻ nhận đc hàng từ nhà cung cấp, tính toán lg hàng đặt với 1 chi fí hợp lý nhất.

HTTT dự trữ đúng thời điểm Just in time: là httt chiến thuật, mục tiêu là để loại trừ lãng fí trong việc sd máy móc, ko jan, time làm việc và vật tư.

HTTT hoạch định năng lực sx: mục tiêu của hoạch định năng lực sx là để chắc chắn rằng nhân lực, máy móc và các phg tiện sx # có đủ vào đúng lúc cần để thoả mãn nhu cầu sx như mục tiêu sx đặt ra.

HTTT điều độ sx: điều độ sx là quá trình lập danh mục nhg công việc cân flàm theo thứ tự thực hiện của chúng, có ghi rõ ai làm và time thực hiện, mục tiêu là fân chia việc sd các thiết bị sx đặc thù cho việc sx các thành fần fù hợp với lịch trình sx tổng hợp.

HTTT fát triển và thiết kế sp:

+HTTT kd chiến lược:

Các quyết định chiến lược là: định vị DN, nâng cấp DN, xd DN mới... và đòi hỏi sự ràng buộc của 1 lg vốn lớn và ng lực khác trong 1 time dài.

HTTT lập kế hoạch và định vị DN: lấy infotừ trong và ngoài DN. Info từ ngoài như: tính sẵn có và CP nhân công có tay nghề, phg tiện cùng CPVC nguyên vật liệu,...

HTTT đánh já và lập kế hoạch công nghệ.

HTTT xác định quy trình thiết kế sản phâm rvà công nghệ

Thiết kế triển khai DN.

Câu 6. HTTT quản trị nhân lực:

- Chức năng:

Gắn liền 1 chách hợp nhất v các fân hệ info # của DN như HTTT kế toán TC, HTTT sx và HTTT Marketing, tạo thành 1 HTTT hợp nhất fục vụ quả lý DN nói chung. HTTT quản trị nhân lực cung cấp info cho tất cả nhg ng làm công tác quản trị nhân lực trong tổ chức, nhằm đảm bảo 1 chi phí nhân công thấp nhất cho việc hoàn thành các mục tiêu. Các quyết định quản trị nhân lực cần dự hỗ trợ của HTTT này là:

Tuyển chọn ng lđ; Đánh já cá ứng viên và ng lđ của DN, Lực chọn đào tạo và đề bạt hay thuyên chuyển ng lđ, Phân tích và thiết kế công việc, Đào tạo và fát triển nguông nhân lực, cung cấp báo cáo cho CP theo yêu cầu, Quản lý lg bổng của ng lđ và các kế hoạch trợ cấp, lên kế hoạch ngắn và dài hạn về nhu cầu nguồn nhan lực.

- Sơ đồ dữ liệu vào ra:

Đầu vào: Kê shoạch chiến lược và chính sach kd của tổ chức, các HTTT xử lý jao dịch như hthống xử lý lg, hthống xử lý đơn hàng, HT xử lý dữ liệu nhân sự và các nguồn dữ liệu từ bên ngoài (info từ các hiệp hôi và tổ chức lđ, mực lg của cơ quan #)

Đầu ra: báo cáo quản lý như báo cáo kế hoạch nguồn nhân lực, báo cáo tổng hợp về kỹ năng công việc, khảo sat về lg...

- Phân loại:

+ HTTT quản trị nhân lực mức tác nghiệp: cung cấp cho quản trị viên nhân lực các dữ liệu hỗ trợ cho các quyết định nhan sự có tính thủ tục và lặp lại.

Phân hệ info quản lý lg:chứa info về ng lđ, hệ số lg, nhóm thu nhập và thâm niên nghệ nghiệp.

Phân hệ info quản lý vị trí làm việc: mục tiêu là xác định từg vị trí lđ trong tổ chức, fạm trù nghề nghiệp của vị trí đó và nhân sự đang đảm đg vị trí đó.

Phân hệ info quản lý ng lđ: mà một fần là tệp nhân sự ( chứa dữ liệu về bản thân các nhân sự và info liên quan đến tổ chức như tên, jới, tình trạng ja đình, trình độ học vấn,...) và danh mục cá kỹ năng( info liên quan đến kinh nghiệm làm việc, sở thích công việc, điểm trắc nghiệm, sở thích và các khả năng đặc biệt khác của ng lđ) từ đó júp quản trị viên nhân lực xác định đc năng lực của ng lđ và sx đúng ng đúng việc, quyết định đề bạt, đào tạo hay thuyên chuyển lđ nhằm kích thích khả năng ngành nghề...

Phân hệ info tuyển chọn nhan viên và sx công việc: sàng lọc, đánh giá lựac chọn và sx nhg ng lđ vào cá vị trí làm việc còn trống. Các thủ tục fải đc lập hồ sơ và tiến hành có câus trúc để fù hợp với các luật định của nhà nc.

+ HTTT nhân lực chiến thuật: cung cấp hco các nhà qlý info hỗ trợ cho các quyết định liên quan đến fân chia các ng nhân lực, bao gồm các quyết định quyển ng lđ, fân tích và thiết kế việc làm, fát triển và đtạo hay kế hoạch hoá trợ cấp cho ng lđ.

HTTT fân tích và thiết kế công việc. gồm qtrình mô tả các công việc cần htiết của 1 tổ chức DN và nhg năng lực fẩm chất cần có của ng nhân công để thực hiện công việc đó. Đầu vào là các data thu đc qua các cuộc fỏng vấn ng fụ trách, ng lđ và các bản hg dẫn, moi trg của tổ chức(nghiệp đoàn lđ, đối thủ cạnh tranh, tổ chức CP). Đầu ra là các mô tả và đặc điểm công việc.

HTTT tuyển chọn nhân lực: Đảm bảo cung cấp cho tổ chức nhg nhân lực có đtạo, khả năng đảm đg các vị trí công việc còn trống, xác định đc từ httt quản lý vị trí làm việc và mô tả bởi httt fân tích và thiết kế công việc.HTTT này sẽ thực thiện thu thập và xử lý nh kiểu info khác nhau cần lên KH, cung cấp info cho các nhà qlý ksoát đc các hoạt động tuyển chọn.

HTTT quản lý lg thg và bảo hiểm, trợ cấp: hỗ trợ nh quyết định quản trị nhân lực khác nhau, đặc biệt khi info về lg thg và trợ cấp liên quan đến ng info bên ngoài và caá httt nhân lực khác.

HTTT đtạo và fát triển nguồn nhân lực:

+ HTTT nhân lực chiến lược:

Kế hoạch hoá ng nhân lực và đàm fán lđ là 1 hđ chủ yếu của quản trị nhân lực mức chiến lược. KHH ng nhân lực là quá trình ma thông qua nó các DN đbảo đc đầy đủ số lg và chất lg ng lđ fùu hợp với yêu cầu công việ đúng lúc theo mục tiêu.

Nhìu fần mêm đc thg mại hoá dùng cho các nhân viên quản trị nhân lực: PM quản trị cơ cở dữ liẹu, fm bảng tính và fm thống kê.

Câu 7. HTTT tích hợp trong tổ chức Dn.

1 trong nhg thử thách đặt ra đv các tổ chức DN là fải tích hợp đc data từ các httt nhằm tạo ra dòng info xuyêb suốt trong tổ chức DN. TM và KD đtử làm các DN fải tập trung tiếp cận nhanh chóng thị trg, cải thiện dv bán hàng và nâng cao chất lg.

- HTTT quản lý toàn diên DN (ERP)

Fối hợp các tiến trình nghiệp vụ cơ bản nhất trong nội bộ DN. jải quyết vấn đề data bị fân tán trong nhg hthống # nhaucủa DN.

thực hiện thu thập data từ cá tiến trình nghiệp vụ cơ bản # nhau của các lv kd, sx, tc và kế toán, bán hàng, marketing và ng nhân lực và lưu trữ dữ liệu thu thạp trong một kho data tổng thể và cho fép các bộ fận khác có thể truy cập.

Đòi hỏi các DN fải chuẩn bị tốt về các mặt:quy trình nghiệp vụ, nâng cao năng lực ng nhân lực, lập kế hoạch tài chìn chi tiết...

- HTTT quản lý chuỗi cung cấp (SCMS)

Tập trung vào việc fối hợp các tiến trình quản lý quan hệ v nhà cung cấp nhằm tối ưu hoá việc lập kế hoạch, mua sắm các yếu tố đầu vào, sx và cung ứngcác sp và dv.

Cung cấp info hỗ trợcác nhà cung cấp, quản lý ,DN có nhu cầu cung ứng, các nhà fân fối và cty cung ứng fối hợp, lập lịch và ksoát các quá trình nghiệp vụ mua sắm, sx, quản lý hàng tồn kho và cung cấp sp, dv.

- HTTT quản lý qhệ kh(CRMS)

tập trung vào việc fối hợp tất cả cá tiến trình nghiệp vụ liên quan đến các hđ tg tác jữa tổ chứcDN v các kh của m trong bán hàng và marketing cũng như trong hđ dv chăm sóc kh nhằm tối ưu hoá doanh thu

- HTTT quản lý trithức DN (KMS)

hỗ trợ các hoạt đọgn thu thập lưu trữ, fân fối và ưd tri thức cũng như tạo ra trs thức mới và tích hợp các tri thức đó vào tổ chức DN.

Liên kết các DN với các ng tri thức ben ngoài.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#pháo#thi