chương 2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương 2. Quản trị lao động

Quản lý khác quản trị lao động ở chỗ : quản lý là dùng luật, chính sách mang tầm vĩ mô tác động đến người lao động . Còn quản trị là giải quyết các mối quan hệ giữa lao động với doanh nghiệp .

 Giải quyết mối quan hệ giữa LĐ với DN gồm :

-Bài toán tuyển người : công tác tuyển dụng cho công việc phải tốt, phải tìm đúng người đúng việc. Phải thành lập ban tuyển dụng đòi hỏi tính khách quan, chuyên sâu, hạn chế tiêu cực để đảm bảo sự phát triển của DN.

-Đánh giá thành tích công việc của từng người từng quý từng tháng, từng bộ phận. đảm bảo tính công bằng trong công việc và có chế độ đãi ngộ hợp lý

-Cần có nhiều tiếp xúc giữa lãnh đạo DN và lao động ,DN cần lắng nghe ý kiến phía người lao động, để người lao động trình bày quan điểm

-bài toán tiền lương :giải quyết bài toán DN nên trả lương như thế nào .Có 3 hình thức trả lương là : trả theo khoán sản phẩm, trả theo thỏa thuận và trả theo thời gian

2.Các phương pháp trả lương :

a.pp trả lương theo thời gian :

áp dụng pp trả lương này đối với những công việc ko xác định được khối lượng công việc cụ thể hoặc số lượng sản phẩm cụ thể mà ng lao động muốn làm ra .

công thức ...

nhược điểm : khá đồng đều, bình quân , ko đánh giá được thực chất công việc, ko có khuyến khích cho người lao động . vì thế với pp này ta phải thêm công đoạn đánh giá thành tích công việc

b.pp trả lương theo sản phẩm

công thức ...

c.lương lũy tiến :

công thức ...

bản chất để khuyến khích ng lao động làm việc thêm , hoàn thánh sớm hơn công việc đã dự định

Chương 3. chi phí SX và giá thành sản phẩm

1.chi phí SX :

Chi phí SX là việc phát sinh bằng tiền của các doanh nghiệp bỏ ra trong 1 kỳ nhất định liên quan đến việc làm ra sản phẩm đó.

Chi phí sx cơ bản của 1 DN gồm :

-nguyên vật liệu

-tiền lương

-thuế đất

-TSCĐ (khấu hao)

-động lực (tiền điện)

-Nhiên liệu

-...

*)tiêu thức phân loại gồm :

Chi phí sx chung và chi phí sx riêng

Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp

Chi phí biến đổi và chi phí cố định

2.Giá thành sản phẩm: là tập hợp của các loại chi phí mà DN bỏ ra đối với những đối tượng đã hoàn thành

Công thức ....

Yếu tố ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm : gồm nhân tố bên trong và bên ngoài DN ảnh hưởng

-các yêu tố bên ngoài DN : +chính sách nhà nước (cơ chế, luật, thuế ..)

+Đầu vào nguyên vật liệu để SX

+Yếu tố cung cầu về lao động

-các yếu tố bên trong DN :+cách tổ chức SX của người quản lý ,tổ chức sao để nâng cao năng suất lao động

+trình độ tay nghề của ng lao động làm ra sản phẩm

+cách tính khấu hao TSCĐ

+cơ giới hóa : đầu tư máy móc thiết bị.

Chương 4.Dự án đầu tư

1.Khái niệm: dự án đầu tư là một hoạt động đầu tư mới hoặc mở rộng của doanh nghiệp nhằm mục đích thu được giá trị (tiền, giá trị tinh thần, mối quan hệ ...)trong tương lai đem lại lợi ích cho DN.

2.phân loại :

-dự án đầu tư nhà nước : nguồn vốn hoàn toàn do Ngân sách nhà nước đầu tư,chia làm 2 loại : +xây dựng phi lợi nhuận : xây dựng công viên, bảo tang, đường xá giao thông ...

+ xây dựng lợi nhuận : nhà máy lọc dầu Dung Quất

-dự án đầu tư tư nhân : nguồn vốn do tư nhân bỏ ra và trực tiếp khai thác dự án, quyết định dự án

-dự án ODA: do vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam dưới hình thức ưu đãi về mặt lãi suất, trang thiết bị ,... Dự án này dành cho các nước đang phát triển và chậm phát triển

-dự án BOT : dự án vốn đầu tư nước ngoài nhưng khác ODA ở chỗ đc quyền vận hành khai thác trong thời gian nhất định để thu hồi vốn, sau đó sẽ chuyển giao cho nhà nước sở tại .

3. mục đích phân loại : để biết đc vốn đầu tư, quy mô tính chất của dự án ,biết được các dự án xin giấy phép đầu tư từ các cấp nào của VN.

4.chỉ tiêu đánh giá dự án :

Công thức ...

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro