chương 2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

                                           Chương 2

 Câu 1. so sánh giữa 3 tổ chức kiểm toán

Tiêu thức

KTĐL

KTNB

KTNN

KN

Là loại KT đc hình thành bởi các KTV thuộc các công ty, các VP KT chuyên nghiệp

Là 1 chức năng đánh giá độc lập bên trong tổ chức, ktra và đgiá các hđ của tổ chức, cũng như hđ phục vụ tổ chức

Là loại KT do cơ quan NN tiến hành theo luật định và k thu phí KT

Khách thể

Các đvị, DN, tổ chức trong mọi lvực có nhu cầu đc KT

Các bộ phận cấu thành trong đvị, phòng ban or những chương trình, dự án...

Các đvị, tổ chức, cá nhân có sd NSNN, tiền và tài sản của NN

Chức năng và vai trò

Là 1 bên độc lập t/h chức năng thẩm định thông tin do 1 đvị báo cáo và đưa ra lời xác nhận về mức độ tin cậy của ttin này

Là công cụ qlý của các nhà ql đvị, phục vụ đắc lực cho ql hđ của đvị

Là 1 công cụ ql của NN, đbiệt là trong ql chi tiêu NSNN, giúp NN nắm bắt và củng cố điều hành hđ của các đv, các tổ chức trong việc tuân thủ LP và QĐ của NN

Tổ chức và hđ

- mô hình DN: cty tư nhân or cty hợp danh chịu trnhiệm vô hạn

- hđ: cung cấp dv KT và tư vấn, đv đc KT phải trả phí dv cho KTV theo HĐ KT

- chịu trnhiệm trc PL

- thực hiện 3 loại KT, đbiệt KT BCTC

-ht: 1 bp chuyên môn và trực thuộc bộ máy lđạo cao cấp của đv

- Chịu trnhiệm về kq hđ của m' trc lđạo đv

- Hđ k đc qđ bởi PL

- Thực hiện 3 loại KT, đbiệt KT hoạt động

- MH:

+bộ máy KTNN đlập với hệ thống cơ quan lập pháp và hành pháp

+mộ máy KTNN trực thuộc cơ quan hành pháp hơcj cơ quan lập pháp

- t/h 3 loại KT đb KK tuân thủ

Câu 2. trình bày và gthích đk ra đời và tồn tại của tổ chức KT ĐL?

Đk ra đời và tồn tại của tc KT ĐL

- xuất phát từ nhu cầu thẩm định lại thông tin:

     + Có nhiều lý do tác động đến nội dung và độ tin cậy của các ttin này  vì vậy có thể ảnh hưởng đến qđ của ng sd ttin đó làm cơ sở.

     + ttin của đv cũng có thể k đảm bảo trung thực, hợp lý.

     + sự tách biệt rõ rệt giữa quyền sở hữu quyền sd TS

->ttin của đv đưa ra phải đc thẩm định lại về độ tin cậy. Việc này có thể do ng có trình độ chuyên môn, có sự độc lập cần thiết đối với đv đc KT và có trách nhiệm nhất định.

- sự hạn chế và yếu kém trong chức năng tự ktra của kế toán đòi hỏi có 1 thể thức mới đáp ứng yc qlý cao hơn: ktra ngoài kế toán.

- sự tách biệt giữa thực trạng hđ tài chính với sự ghi nhận, phản ánh những ttin này do kế toán thực hiện

     + những ttin đc kế toán thu nhận cần đc ktra xem có trung thực hay k

     + những ttin chưa đc ghi nhận trong kế toán cũng cần đc ktra.

- Sự tách biệt quyền sở hữu với q' sd TS giữa các chủ thể kt hình thành và phát triển sự liên hệ ràng buộc, chi phối lẫn nhau. Khi đó BCTC của đv trở thành mối quan tâm của các bên có lquan.

è          BCTC cần phải đc thẩm định của 1 bên thứ 3 độc lập, có trđộ chuyên môn, uy tín nghề nghiệp và có tr nhiệm pháp lý

è          Đòi hỏi sự ra đời và hđ của tc KT ĐL

CÂU 3. quan điểm về hình thức cty KT thuộc sở hữu NN? Những hạn chế cơ bản của hình thức cty này.

- Cty KT thuộc sh NN là tổ chức kinh tế do NN sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có vốn góp chi phối, đc thành lập theo qđ của PL và hđ dưới sự điều hành của NN.

- Nhược điểm:

 + Thiếu năng lực quản lý, năng lực cạnh tranh.

 + thiếu tính độc lập, minh bạch

 + trách nhiệm cá nhân của các thành viên ban giám đốc yếu kém

 + thiếu tính độc lập nghề nghiệp do NN sở hữu.

Câu 4. những nội dung công việc giống và khác nhau giữa hđ KT BCTC với ktra kế toán.

- giống: đều kiểm tra số liệu kế toán dựa trên các chuẩn mực đã đc thiết lập

- khác:

                 KT BCTC

                 Ktra kế toán

KTV thu thập đánh giá bằng chứng để đưa ra lời xác nhận về mđộ tin cậy của BCTC do đv đc KT lập ra.

KTV đưa ra nhận xét về BCTC có đc lập phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán đã được chấp nhận hay k, các ttin trong bctc có phù hợp với các qđ LP có lquan k, toàn cảnh các ttin tài chính có t/h trung thực và hợp lý tình hình TC của đv tại thời điểm báo cáo, xét trên các khía cạnh trọng yếu hay k.

Công việc kiểm toán BCTC k mang tính bắt buộc.

Kế toán trưởng ktra đvới việc tổ chức thực hiện ctac kế toán tại đv: tổ chức bộ máy kế toán, áp dụng và vận dụng các chế độ kế toán.

Việc ktra kế toán cũng gắn liền với đgiá về trình độ của kế toán viên, việc chấp hành các chế độ kế toán ở đv. Kq ktra kế toán cũng gắn ới việc xử lý tiếp theo đối với bộ máy kế toán của đv

Thực hiên theo quy trình ktra; t/h ktra theo các ND cụ thể

CV ktra kế toán mang tính bắt buộc.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro