chuong 3

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương 3:Hệ thống Ngân hang

Câu1:Các vtrò của NHTM?Lhệ ttế

Có 6vtrò:-NHTM giúp các DN có vốn đtư mrộng &ncao hquả sxkd.NHTM cho các DN vay vốn với các kỳ hạn #nhau,chiếu khấu thương phiếu,các loại giấy tờ có giá#

-NHTM góp fần pbổ hợp lý các nguồn lực giữa các vùng trong qgia,tạo đk ptr cân đối nền KT.NHTM huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trg XH&t.hiện cho vay với các đtg đang cần vốn or đtư vào các dư án impt, điều tiết vốn giữa các cùng trg qgia,tạo nguồn ngsách cho các vùng sâu-vùng xa ptr KT-XH,cân bằng với các vùng#.Mặt # điều tiết vốn trg kvực dcư fải góp phần tăng TN&kkhích tăng n.cầu TD hh,giúp tăng cường sx

-NHTM tạo ra mtrg làm việc t.hiện các cs ttệ của NHTW thông qua việc qđịnh tỷ lệ dự trữ bắt buộc,ls ckhấu...

NHTW ksoát các hđ&lượng tiền trog các NHTM, đồng thời ksoát lg tiền mặt trong lthông. Đây cũng là ccụ để các NHTW trừng fạt NHTM khi NHTM có những vi fạm cần xử lý

-Góp fần ncao thu nhập d.cư,cải thiện đsống XH:+Thông qua cơ chế huy động vốn,tập hợp các khoản tiền nhàn rỗi tạm thời&tạo ra TN cho những ng gửi tiền dưới hthức lãi tiền gửi. Đồng thời cũng đbảo an toàn cho các khoản tiền gửi&ccấp cho KH những dvụ thanh toán tiện lợi

+Việc ccấp TC cho các DN kkhích sx,tạo thêm công ăn việc làm,tăng sản lg&giảm NK hh

-Góp fần ktra-ksoát các hđộng KT-XH thông qua việc ksoát lg tiền trg lthông,NHTM góp fần kiềm chế lphát ổn định kt-xh

Thông qua việc t.hiện chức năng trung gian thanh toán có thể tổ chức,qlý&ksoát quy trình ttoán giữa các k.hàng,fát hiện những hđộng gian lận,sai trái để có bpháp xứ lý kịp thời nhằm ptr KT-XH tốt hơn.

-Là cầu nối ptr KT đối ngoại giữa các qgia:NHTM mở tk cho các DN nc ngoài ở VN để tiện cho t.toán or mở các gdịch qtế với nhiều qgia#nhau.Giúp việc lthông ttệ giữa các qgia dra nhanh chóng,thuận tiện

Câu 2:Ploại NHTM?Cho biết các NHTM mà e biết,nó thụôc loại nào?

*Theo t/chất sở hữu:

-NHNN:là các NHTM thuộc shữu NN,vốn do NSNN cấp fát ban đầu khi mới tlập&cũng sẽ đc xem xét bổ sung khi cần thiết.Hđ của NHTM này nhằm mđích t.hiện ý chí qlý của NN trên lvực ttệ,Tdụng&tạo nguồn thu cho NSNN.vd:NH công thương

-NH tư nhân:là các NHTM có vốn do tư nhân bỏ ra,mọi hđ nhằm mđích LN đbảo quyền lợi cho nhà đtư,nên hđ của NHTM này rất đa dạng,hđ trên nhiều lvực KT-XH.Vì vậy các NHTM này ngày càng chiếm thị phần lớn&giữ vtrò impt/tt TC-TD

Vd:NH GP bank,martime bank..

*Theo tính chất chuyên môn hoá

-NH chuyên doanh:là những NHTM hđkd/từng lvực KT-XH cụ thể(công,thương nghiệp,nhà đất...)

nhằm fát huy lợi thế ssánh,các NH này sẽ kthác nghiệp vụ kd NH trên các lvực đã lựa chọn.Hđộng các NH này hg đến sự độc q trên ttr TD

-NHTM tổng hợp:những NH này hđ theo hướng đa ngành đa lvực.Nhằm mđích tối đa hoá LN,cho nên fần lớn các NH hnay là loại NH hỗn hợp.Mặc dù tên gọi có thể là chuyên doanh nhưng hđ mang lại t/chất là NH hỗn hợp

*Theo số lượng chi nhánh

-NHTM duy nhất:là những NHTM đc đlập chỉ có 1trụ sở,ko có các chi nhánh(ko có ở VN)

-NHTM mạng lưới:là những NHTM đc đlập với nh chi nhánh ở các nơi

VD:NH ACB,Sacombank..

*Căn cứ vào cquan cấp giấy phép hđ

-NHTM toàn quốc:là những NHTM có giấy fép hđ do bộ cấp

-NHTM địa fg:...do tỉnh cấp

*Căn cứ vào tiêu thức quốc tịch

-NHTM bản xứ:là những NHTM do ng mang quốc tịch của nc sở tại tlập ngay trong đnc mình hđ theo PL trg nc

-NHTM nc ngoài:do NH nc ngoài Tlập, đặt trụ sở trg nc,hđ theo lpháp trong nc,vốn điều lệ do NH chính quốc cung ứng theo mức vốn qđịnh của NHTW nc sở tại qđịnh

Câu 3:Các hđkd của NHTM?Lhệ

*Huy động vốn:-Phát hành kỳ phiếu,TP..các NHTM fát hành các loại giấy tờ có giá có độ rủi ro thấp để thu hút nguồn tiền của những ng ko chấp nhận rủi ro &mua lại những loại ck có độ rủi ro cao do những ng cần vốn cuối cùng fát hành.

-Nhận tiền gửi tkiệm của các chủ thể trong nền kt.Các NHTM nhận tiền gửi tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền KT với các kỳ hạn# nhau.Ko kỳ hạn,ngắn,trung,dài hạn

+Tiền gửi ko kỳ hạn:ng gửi có thể gửi tiền vào&rút ra bất cứ lúc nào có n.cầu.KH có thể ycầu NH trích tiền trên TK để chuyển trả cho ng thụ hưởng or chuyển số tiền đc hưởng vào tk này.Mđích chính của ng gửi tiền là nhằm đbảo an toàn về TS và t.hiện các khoản ttoán qua NH,do vậy còn đc gọi là tiền gửi thanh toán.

+Tiền gửi có kỳ hạn:các khoản tiền gửi có kỳ hạn đc trưng bày bằng chứng chỉ tiền gửi ghi rõ tgian đáo hạn&số lg KH chỉ đc rút ra sau 1tgian nhất định theo kỳ hạn đã đc thoả thuận khi gửi tiền

-Các NH huy động tiền gửi của DN các nhân thông qua hthức mở tkhoản của các DN,các nhân.Bằng cách này các NHTM vừa có vốn đế sd:các cá nhân,DN thuận tiện cho qtr gdịch,giảm lg tiền mặt lthông/ttrg

-Đi vay của các NHTM,tổ chức TD#.Nếu ko vay đc ở địa fg, ở các chủ thể#,có thể đi vay của NHTW

+Phát hành các chứng từ có giá:NH chủ động fầthnh các loại kỳ fiếu NH theo 2 hình thức:Phát hành theo mệnh giá(trả lãi sau,ng mua trả tiền theo mệnh giá đc ghi trên bề mặt kfy fiếu),fát hành theo hình thức chiết khấu(Trả lãi trc,ng mua trả 1số tiền =mệnh giá trừ đi khoản lãi mà họ đc hưởng)

+Vay của các NH và các trung gian TC#:nhằm điều hoá n.cầu vốn khả dụng&đbảo nguồn vốn lưu chuyển thông suốt ltục trong hthống NH

+Vay của NHTW:NHTW sẽ tái cấp vốn bao gồm tái ckhấu các loại giấy tờ có giá&cho vay cầm chấp.Khoản vay này lquan đến lg tiền cung ứng của NHTW,&việc t.hiện cs ttệ qgia.Khi các NHTM nhận tiền vayof

NHTW sẽ fải chịu 1số đk ràng buộc của NHTW

+Các nguồn vốn vay #:Với những NHTM có các qhệ qtế rộng lớn,có thể tranh thủ các khoản vốn TD or tiếp nhận từ các t.chức TCTT qtế

*Sử dụng vốn:

-Cho vay hầu hết các chủ thể trg nền KT.Nguyên tắc:

+Phải có tsản cầm cố,thế chấp of ng đi vay or bảo lãnh

+Vốn vay fải đc hoàn trả đúng hạn cả gốc lẫn lãu(nếu ko sẽ ảh đến việc hoàn trả cho các chủ thể #,đáo hạn)

+Vốn vay fải đc sd đúng mđích như đã cam kểt trg hợp đồng TD

+Ko đc dồn quá nhiều vốn cho 1số ít KH vay(Đvới mỗi cá nhân ko đc vay quá 15% vốn điều lệ NH. Đvới tổ chức ko đc vay quá 5% vốn tự có của NH)

-Đầu tư:Chứng khoán,mua cổ fiếu

*Các dvụ khác:Chuyển tiền.Trung gian thanh toán,tư vấn,môi giới ck

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#jar