Chương 3 Tin 10

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

CHƯƠNG 3: SOẠN THẢO VĂN BẢN

1.Khái niệm về hệ soạn thảo văn bản

Khái niệm: Hệ soạn thảo văn bản là một phần mềm ứng dụng cho phép thực hiện các thao tác liên quan đến công việc soạn thảo văn bản: Gõ (nhập) văn bản, trình bày, lưu trữ và in văn bản..

a. Nhập và lưu trữ văn bản.

- Nhập: Kích chuột trái tại màn hình nền soạn thảo văn bản. Khi xuất hiện dấu nháy chuột ta

tiến hành nhập văn bản. Hệ soạn thảo (HST) sẽ tự động xuống dòng khi hết dòng.

- Lưu trữ văn bản:

+) Chọn File-> Save (Ctrl +S) hoặc Save as

+) Chọn đường dẫn và nhập tên cần lưu vào ô File name

+) Chọn Save hoặc Enter.

b.Sửa đổi văn bản

b.1) Sửa đổi ký tự hoặc từ

HST văn bản cho phép chèn, xoá hoặc thay thế ký tự hay cụm từ nào đó để sửa chúng một cách nhanh chóng.

b.2) Sửa đổi cấu trúc văn bản

Khi làm việc với văn bản ta có thể thay đổi cấu trúc văn bản như: Xoá, sao chép, di chuyển, chèn thêm một đoạn văn bản hay hình ảnh có sẵn.

c. Trình bày văn bản: Điểm rất mạnh của HST VB. Ta có thể lựa chọn cách trình bày phù hợp và đẹp mắt cho VB ở mức kí tự, mức đoạn văn hay mức trang.

c.1) Định dạng ký tự

- Phông chữ (.vntime, .vntimeH.......)

- Cỡ chữ: cỡ 12, 14,15....

- Kiểu chữ: đậm (B), nghiêng (I), gạch chân(U)

- Màu chữ

- Cách đánh chỉ số trên (Ctrl +Shift + =) và cách đánh chỉ số dưới (Ctrl + =)

- Khoảng cách giữa các ký tự trong một cụm từ và giữa các từ với nhau.

c.2) Định dạng đoạn văn bản

- Vị trí lề trái, phải của đoạn văn;

- Căn lề (trái, giữa, phải, đều 2 bên);

- Dòng đầu tiên thụt vào hay nhô ra so với cả đoạn văn bản;

- Khoảng cách giữa các đoạn văn

- Khoảng cách giữa các dòng trong cùng một đoạn văn bản.

c.3) Định dạng trang văn bản

- Lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải của trang

- Hướng giấy (nằm ngang hay dọc)

- Kích thước trang giấy;

- Tiêu đề trên, tiêu đề dưới.

d. Một số chức năng khác

-Tìm kiếm và thay thế

- Cho phép gõ tắt hoặc tự động sửa lỗi khi gõ sai;

- Tạo bảng và thực hiện tính toán, sắp xếp dữ liệu trong bảng;

- Tạo mục lục, chú thích, tham chiếu tự động;

- Chia văn bản thành các phần với cách trình bày khác nhau;

- Tự động đánh số trang, phân biệt trang chẵn và trang lẻ;

- Chèn hình ảnh và ký hiệu đặc biệt vào văn bản;

- Vẽ hình và tạo chữ nghệ thuật trong văn bản;

- Kiểm tra chính tả, ngữ pháp;

- Hiển thị văn bản dưới nhiều góc độ khác nhau.

2. Một số quy ước trong việc gõ văn bản.

a. Các đơn vị xử lý trong văn bản

- Ký tự (Character): Là đơn vị nhỏ nhất tạo thành văn bản.

ví dụ: a, b, c, 1, 2, 3, +, -, *....

- Từ (Word): Một hoặc một vài ký tự ghép với nhau thành một từ. Các từ được cách nhau bởi dấu cách (Space) hoặc dấu ngắt câu.

- Tập hợp nhiều từ kết thúc bằng một trong các dấu kết thúc câu gọi là câu

ví dụ: Dấu chấm (.), dấu (?), dấu chấm than (!)

- Dòng văn bản (Line): Tập hợp các ký tự nằm trên cùng một hàng

- Đoạn văn bản (Paragraph): Nhiều câu liên quan với nhau hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó tạo thành một đoạn văn bản. Các đoạn văn được phân cách bởi dấu ngắt đoạn (hay còn gọi là xuống dòng bằng phím enter).

Phần VB định dạng để in ra một trang giấy đc gọi la trang. Phần VB hiển thị trên màn hình tại 1 thời điểm la trang man hình.

b. Một số quy ước khi gõ văn bản.

- Các dấu ngắt câu như: chấm phẩy hai chấm chấm phẩy chấm than chấm hỏi  phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là dấu cách nếu sau nó vẫn còn nội dung.

- Giữa các từ chỉ dùng một ký tự trống để phân cách. Giữa các đoạn chỉ xuống dòng bằng một lần ấn phím Enter.

- Các dấu mở ngoặc (gồm "(", "[", "{", "<") và các dấu mở nháy (gồm ' , ") phải được đặt sát vào bên trái ký tự đầu tiên của từ tiếp theo, tương tự với dấu đóng ngoặc ( gồm ")", "]", "}", ">) và dấu đóng nháy (gồm ', ") phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước nó.

3. Chữ Việt trong soạn thảo văn bản

a) Xử lý chữ Việt trong máy tính

Xử lý chữ Việt trong môi trường máy tính bao gồm:

- Nhập văn bản chữ Việt vào máy tính.

- Lưu trữ, hiển thị và in ấn văn bản chữ Việt.

b. Gõ chữ Việt

Có hai kiểu chữ Việt phổ biến hiện nay

- Kiểu Telex

- Kiểu VNI

Hai kiểu gõ được trình bày SGK trang97

c. Bộ mã chữ Việt

+) Bộ mã chữ Việt dựa trên bộ mã ASCII

- TCVN3 (hay ABC)

- VNI

+) Bộ mã chung cho các ngôn ngữ của các quốc gia trên thế giới : Unicode

d. Bộ Phông chữ Việt

- Phông bộ mã TCVN3:

+) Phông chữ thường: .Vntime, .VnArial

+) Phông chữ hoa: .VntimeH, .VnArialH

- Phông dùng bộ mã Unicode: Time new Roman, Arial.

e) Các phần mềm hỗ trợ chữ Việt

Hiện nay đã có một số phần mềm tiện ích như : Kiểm tra chính tả, sắp xếp, nhận dạng chữ Việt.

2.Làm quen với Microsoft word:

1. Màn hình làm việc của Word

Word được khởi động như mọi phần mềm trong Windows, bằng một trong 2 cách:

Cách 1: Nháy đúp chuột lên biểu tượng W của Word trên màn hình nền

Cách2: Chọn Start-> All Program -> Microsoft Word.

a. Các thành phần chính trên màn hình: SGK trang 99

b. Thanh bảng chọn

Mỗi bảng chọn gồm các lệnh có chức năng cùng nhóm

- File: Các lệnh xử lý văn bản (New, Open, Save...)

- Edit: Các lệnh biên tập văn bản (Cut, copy...)

- View: Các lệnh hiển thị như Normal, Toolbar

- Insert: Các lệnh chèn đối tượng vào văn bản (Break (ngắt), Picture(hình ảnh)...)

- Format:Các lệnh (định dạng

- Tool: Các lệnh trợ giúp công việc soạn thảo

- Table: Các lệnh làm việc với bảng

- Window: Các lệnh liên quan đến hiển thị cửa sổ

- Help: Các hướng dẫn trợ giúp

c. Thanh công cụ

Để thực hiện lệnh ta chỉ cần nháy chuột vào biểu tượng tương ứng trên thanh công cụ.

- Standard: thanh tiêu chuẩn

- Formatting: thanh định dạng

- Draw: thanh công cụ vẽ

3. Soạn thảo văn bản đơn giản

a) Mở tệp văn bản

a.1) Mở tệp văn bản mới

-c1: Vào File -> New

- c2: Ctrl +N

-c3: nháy chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ chuẩn;

a.2) Mở tệp văn bản cũ

- c1: Chọn file -> Open

- c2: Ctrl +O

- c3: nháy chuột vào biểu tượng Open trên thanh công cụ chuẩn

3. Định dạng văn bản

* Khái niệm: Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản nhằm mục đích cho văn bản được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ dàng hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.

1. Định dạng ký tự

- Đánh dấu đoạn văn bản cần định dạng

- Kích chuột vào các nút lệnh trên thanh công cụ.

Hoặc chọn Format -> Font -> Font

+) Font: Chọn các kiểu Font chữ (.vntime, .vntimeH, ...)

+)Font size: Chọn kiểu chữ

+) Size: Chọn kích cỡ của chữ

+) Font Color: Chọn màu cho chữ.

+) Superscript: đánh chỉ số trên

+) Subscript: đánh chỉ số dưới.

-> Chọn OK

2. Định dạng đoạn văn bản

- Chọn đoạn văn bản cần định dạng

- Kích chọn Format-> Paragraph -> Indents and spacing

+) Alignment: Căn lề cho đoạn văn bản

Left: căn thẳng lề trái

Right: căn thẳng lề phải

Center: căn thẳng giữa

Justified: căn đều hai bên

+) Indentation: Vị trí lề cho đoạn văn bản

Left: khoảng cách lùi vào bên trái

Right: khoảng cách lùi vào bên phải

+) Special: chọn khoảng cách dòng đầu

First line: Khoảng cách lùi vào dòng đầu tiên của đoạn văn bản

Hanging: khoảng cách lùi ra dòng đầu tiên của đoạn văn bản so với các dòng khác.

None: không chọn gì

+) Spacing: khoảng cách giữa các đoạn văn bản

Before: khoảng cách bên trên của đoạn văn bản

After: khoảng cách bên dưới của đoạn văn bản

+) Line spacing: Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn bản.

Single: chọn kiểu bình thường

1.5line: khoảng cách gấp rưỡi

Double: khoảng cách gấp hai

At least: k/c dãn dòng ít nhất

Exactly: khoảng cách dãn dòng chính xác nhất

Multiple: khoảng cách dãn dòng xa nhất

-> OK

3. Định dạng trang

Kích chọn File-> Page Setup

- Margin: Định dạng lề cho trang

Top: Khoảng cách lề trên

Bottom: khoảng cách lề dưới

Left: khoảng cách lề trái

Right: khoảng cách lề phải

- Paper size: chọn kích cỡ và hướng giấy

Paper size: chọn kích thước khổ giấy (A4, A3....)

Portrail: hướng giấy dọc

Landscape: hướng giấy ngang

-> OK

4. Một số chức năng khác

1. Định dạng kiểu danh sách

Cách 1: Sử dụng nút lệnh Bullets hoặc Numbering trên thanh công cụ định dạng

Cách 2: Dùng Format -> Bullets and Numbering

- Bulllets: định dạng ký tự đầu đoạn văn bản

- Numbering: định dạng số tự động đầu đoạn văn bản.

2. Ngắt trang và đánh số trang

a) Ngắt trang

- Đặt con trỏ văn bản ở vị trí muỗn ngắt trang

- Chọn Insert-> Break -> Page Break

- OK

hoặc dùng CTRL + ENTER

b) Đánh số trang

Vào Insert -> Page Numbers

- Position: Chọn vị trí của số trang

+) Bottom of Page (Header): đầu trang

+) Top of Page (Footer): cuối trang

-Alignment: Chọn cách căn lề cho trang

.Left: căn trái

.Right: căn phải

. Center: giữa

- Chọn Show number on first page: để hiển thị (hoặc không hiển thị) số trang đầu

tiên.

- Format: định dạng số trang.

3. In văn bản

a. Xem trước khi in

Cách 1: Chọn biểu tượng Print Preview trên thanh công cụ chuẩn.

Cách 2: Chọn lệnh File-> Print Preview

b. In văn bản

Cách 1: Nháy vào biểu tượng Print trên thanh công cụ.

Cách 2: Chọn File-> Print (Ctrl +P)

- All: in tất cả

- Current Page: in trang văn bản hiện hành.

- Page: in số trang được lựa chọn.

- Selecttion: In phần văn bản được chọn.

- Number of Copies: số bản in

1. Tạo bảng

a) Cách tạo :

Cách 1: Chọn Table ==> Insert ==> Table…

Cách 2: Nháy giữ chuột trái vào nút lệnh Insert table trên thanh công cụ chuẩn rồi kéo thả chuột xuống dưới và sang phải để chọn số hàng và số cột cho bảng; số hàng và số cột của bảng đc hiển thị ở hang dưới cùng

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro