chuong 4

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương 4

Câu 1: NCKH,và dăc điểm

1, Nghiên cứu KH là sự tìm tòi khám phá bản chất quy luật các sự vật và ság tạo các giải pháp tác độg trở lại sự vật nhằm biến đổi sự vật theo mục đích sử dụng

2, Đặc điểm

a, Tính mới

- để nhận dạng thuộc tính này NCKH phải tl:vấn đề ngiên cơus này đã có ai làm chưa?Có kq chưa?

- là thuộc tíh số 1 of NCKH vì NCKH là tìm tòi sáng tạo

- Biểu hiện of thuộc tính là nhữg kq of NCKH là điều chưa từng có

b, Tính tin cậy: -là tính tất yếu oF KH vì kq of NCKH là bản chất ofsự vật & các pp để giải quyết vấn đề KH nên cần sự chính xác.

- biểu hiện: là 1 kq NCKH đạt dc nhờ 1 pp nào đó phải cho kq tươg tự nếu áp dụg pp ấy và lặp đi lặp lại nhiều lần.

- nhận dạng:…tl: kq ngiên cứu ấy có chính xá k? có đúg k?

c, Tính thôg tin

- là tính quy định của NCKH. Sản phẩm of NCKH pahir phản ánh bản chất sự vật, giải pháp đúng. Đó chính là các thôg tin của NCKH.

- biểu hiện: là các đinh luật, quy luật, nguyên lí, nhuyên tăc, quy tắc…

- nhận dạng: kq NCKH đc thể hiện dưới hình thức gì?

d, Tính khách quan

- là bản chât of NCKH vì NCKH là đi tìm bản chất sự vật or các giải pháp đúng mà các bản chất, giải pháp này luôn luôn tồn tại ngoài ý muốn của con ng và k tuân theo ý muốn con ng.

- biểu hiện: là các kq of NCKH luôn luôn cho câu tl đúg sau nhữg lần kiểm chứng.

-là một tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức of ng' NCKH và là một chuẩn mực giá trị of NCKH.

e, Tính kế thừa

- là tính bắt buộc of NCKH vì ngày nay hầu như k có 1 côg trình NCKH nào bắt đầu từ số 0 về kiến thức

- biểu hiện: khi NCKH phải kế thừa các kết quả NCKH of loài ng dù lĩnh vực khoa học đó rất xa lĩnh vực đag ngiên cứu.

- có ý nghĩa quan trọng trg NCKH vì giúp ng nghiên cứu tiết kiệm đc time, ccog sức và kinh phí khi ngiên cứu.

- muốn thực hiện thuộc tính này thì ng ngiên cứu phải nắm vững quy luật, biết cách tìm kiếm và sử dụng các quy luật này trg NCKH

f, tính rủi ro

- là tính đươg nhiên của NCKH và khi đi tìm, khám pahs cái mới luôn luôn gặp khó khăn dẫn tới thất bại.

- nguyên nhân of thất bại

+ thiếu thôg tin cần thiêt và tin cậy

+ trình độ, thiết bị quan sát or thực ngiệm thấp dẫn đến nhữg thôg tin k đầy đủ, thiếu tin cậy

+ năg lực xử lí thôg tin của ng ngiên cứu bị hạn chế

+ giả thuyết khoa học đặt ra sai làm cho kq NCKH sai

+ nagy cả khi kq NCKH đã đc thực ngiệm thành côg nhưg vẫn gặp rủi ro vì: kĩ thuật chưa đc làm chủ hoàn toàn, chưa khả thi trog thực tế

-         để khắc phục cần nắm vững cá nguyên nhân đẻ tránh các rủi ro xảy ra khi NCKH

g, tính cá nhân

- là tính phổ biến og NCKH vì trg NCKH, tư duy cá nhân, chủ kiến cá nhân luôn đc thể hiện

- để nhận thức ng ngiên cứu cần đánh giá đúg năg lực NCKH của mình để nhận nhữg đề tài khoa học phù hợp vs khả năng để có kq ngiên cứu tốt.

Câu 2:  quy trình NCKH

- Bước 1: phát hiện vấn đề ngiên cứu là giai đoạn khởi đầu của ngiên cứu. Khi đặt ra câu hỏi, ng ngiên cứu sẽ đưa ra đc câu tl, ngĩa là có thể xác đinh phương hướng ngiên cứu

- Bước 2: Xây dựng giả thuyết khoa học tức là những nhận định sơ bộ về bản chất sự vật. quá trình ngiên cứu chính là kiếm luận cứ để chứng minh or bác bỏ luận đề

- Bước 3: lập phương án thu thập thông tin, lên phương án chọn mẫu khảo sát, dự kiến tiến độ, phươg tiện và pp. đây chính là quá trình xác định luận chứng cảu ngiên cứu.

- Bước 4:  xây dựng cơ sở lí luận, các luận cứ lí thuyết của ngiên cứu. khi xác định được luận cứ lí thuyết, ng ngiên cứu biết dc nhữg bộ môn khoa học nào cần đc vận dụng để làm chỗ dựa cho côg trình ngiên cứu.

- Bước 5: thu thập dữ liệu nhằm hình thành các luậ cứ thực tiễn của ngiên cứu. dữ liệu cần thu thập bao gồm các thôg tin định tính và định lượng..

- Bước 6: p/tích và bàn luận kết quả xử lí thôg tin, tức là kết quả ngiên cứu, đánh giá mặt mạnh, mặt yếu trg kết quả thu thập và xử lí thôg tin, chỉ ra những sai lệch trg quan sát, thực nghiệm, đánh giá ảnh hưởng của những sai lệch ấy, mức độc có thể chấp nhận trg kq ngiên cứu.

- Bước 7: tổg hợp kq/kl/khuyến ngị. phần này là kq cuối cùng of ngiên cứu, gồm 4 nội dug:

+ tổng hợp để đưa ra bức tranh khái quát nhất về kết quả

+ kết luận mặt mạnh. Mặt yếu

+ khuyến ngị về khả năg áp dụng

+ khuyến ngị về việc tiếp tục ngiên cứu or kết thúc sự quan tâm tới nội dug ngiên cứu.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#mjn