chương 5- c1: các loại chi phí trong quản lý, khai thác 1 hệ thống

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

-        Câu 1 chương 5

1. Chi phí quản  khai thác hàng năm

- Là cơ sở tính giá thành sản phẩm của các Cty QLKTCTTL để xác

định mức thuỷ lợi phí, phục vụ công tác hạch toán kinh tế tại các

Cty QLKTCTTL .

Chi phí khai thác hàng năm: Chi phí nguyên vật liệu, năng lượng,

lương và phụ cấp cho cán bộ cho công nhân khai thác, sửa chữa

thiết bị và công trình...

-        Chi phí quản lý khai thác hàng năm được chia làm 3 nhóm:

-          a) Chi phí khai thác trực tiếp: Lương và phụ cấp cho cán

-          bộ, công nhân, vật liệu để sản xuất ra sản phẩm, bảo

-          dưỡng sửa chữa công trình và thiết bị, chi phí nhiên liệu,

-          điện năng v.v...

-          b) Chi phí khấu hao hao mòn: Chi phí để khôi phục hoàn

-          toàn và sửa chữa lớn cho công trình và thiết bị.

-          c) Chi phí khác bao gồm: Chi phí trang bị nhà làm việc,

-          chi phí đi lại vận chuyển, thông tin, liên lạc, thiết bị văn

-          phòng, họp hành, hội thảo, y tế, văn thể v.v...

-          v Công thức tổng quát tính toán chi phí hàng năm:

-          v C = CTL + CN + CKH + Csc+ CB + CK

-          2. Chi phí tiền lương

-           

-          Toàn bộ tiền lương trong năm có thể tính theo biểu thức sau:

-           

-          CL = n.p.K

-          n: Số biên chế cán bộ, công nhân quản lý khai thác (người)

-           

-          p: Tiền lương trung bình của mỗi người có tính đến tất cả các khoản

-          phụ cấp khác (đ/năm).

-           

-          K: Hệ số kể đến loại công trình, các phụ cấp về khu vực khí hậu, giá

-          cũ, đắt đỏ...

-           

-          3. Chi phí vật liệu, năng lượng

-           

-          Chi phí vật liệu, thiết bị các loại và chi phí năng lượng, nhiên liệu, dầu

-          mỡ...               cần trong quá trình QLKT. Thành phần này chiếm 5-9% chi phí

-          khai thác trực tiếp

-           

-          Điện = Điện SH + Điện SX

-          4. Chi phí sửa chữa thường xuyên  bảo dưỡng:

-           

-          Tu sửa dọn bờ kênh, nạo vét lòng kênh, vớt vật cản trên dòng chảy lòng

-          kênh, cửa cống, sửa kè đá, lát gạch, cắt cỏ, nạo vét cạo hà sơn chống rỉ, tu

-          sửa định kỳ các đoạn kênh, các công trình bộ phận bằng gỗ, sắt, bê tông,

-          Chi phí này được lập và phê duyệt bởi các cấp có thẩm quyền theo hàng

-          năm, thường từ 15 ¸ 25% tổng chi phí.

-           

-          5. Chi phí khấu hao

-           

-          Phụ thuộc tuổi thọ CT, thiết bị.

-           

-        Ap=K/Ta trong đó  Ap: giá trị khấu hao hàng năm

-        K: giá trị toàn bộ công trình

       Ta: thời hạn tính khấu hao.

6. Chi phí bảo vệ  dự phòng

Phục vụ bảo vệ và dự phòng sự phá hoại do thiên tai, do rủi ro, do người, sự cố

kỹ thuật...

Chi phí này xác định theo những định mức riêng, phụ thuộc vào loại công trình

và vị trí xây dựng của nó.

7. Các chi phí khai thác phát sinh

Tăng chi phí khai thác phát sinh không lường trước.

Tùy kinh nghiệm mà có các dự liệu cho phù hợp.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#sdcvb