Chương II: các quy luật, các nguyên tắc và các phương pháp quản trị KD

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

I/Các quy luật trong quản trị

1/KN về quy luật : là mối lien hệ bản chất tất yếu, phổ biến và bền vững của các sự vật và hiện tượng được lặp đi lặp lại trong 1 điều kiện nhất định

2/Đặc điểm các quy luật KT

a/Các quy luật tồn tại và hoạt động thông qua hđ của con người. Lợi ích mang lại cho con người là động lực thúc đẩy các quy luật phát triển

b/Quan hệ nhân quả trong quy luât kinh tế ko chặt chẽ = quy luật TN

c/Vận dụng các quy luật KT phải chú ý đến xuất phát điểm của DN, của nền KT

3/Cơ chế hoạt động và cơ chế vận dụng các quy luật KT

4/Cơ chế kinh tế: là sự kết hợp giữa KTTT và sự quản lý của nhà nước

5/Các quy luật trong quản trị kd

5.1/ Vận dụng các quy luật trong KT chính trị vào quản trị KD

-Quan hệ sx

-Quy luật tăng nslđ

-Quy luật phân phối theo lđ

-Quy luật phát triển cân đối có kế hoạch

-Quy luật KT cơ bản của CNXH

5.2/ Các quy luật KT

a/ Quy luật cạnh tranh

-Là quy luật cơ bản nền KTTT, thông qua cạnh tranh lành mạnh sẽ làm sxpt, số lượng, chlg sp ngày càng tăng và xu thế giá sp ngày càng giảm. Để đảm bảo tính cạnhanh tr, DN sẽ áp dụng 1 số phương pháp cạnh tranh:

+Phát minh, sáng kiến KHCN để tạo sp chluong

+giá rẻ

+Liên kết các DN

+Đưa ra sp bất ngờ

+Đa dạng hoá sp

+Đầu tư trước mắt thu lợi về sau

b/ Quy luật cung –cầu

-Khi cung tăng => cung >cầu => giá giảm => cung giảm => cầu > cung => giá tăng => cung tăng …

DN cần pt cung – cầu để số sp thị trường cần là bao nhiêu ? Số DN đã cung cấp là bao nhiêu để biết được số sp còn thiếu, khi đó DN đầu tư cung cấp số sp còn thiếu.

c/Quy luật tăng lợi nhuận: L=DT-CF

-Phát minh, áp dụng công nghệ mới

-Đổi mới quản lý sx

-DN có thể bí mật trong kd, áp dụng hình thức marketing giới thiệu đến khách hàng

d/Quy luật tiền tệ

e/Quy luật hưng thịnh và suy thoát của nền KT

Các DN phải luôn luôn theo dõi sự biến động XH, tiền tệ để khi nào vay vốn đầu tư, khi nào trả… Có chính sách đầu tư hiệu quả

5.3/Một số vấn đề có tính chất quy luật

a/Quy luật khách hàng : mua sp có chất lượng và giá cả phù hợp

+KH luôn muốn dịch vụ chăm sóc KH, chế độ BH tốt

+Quy luật model và quy luật ưu thích

+KH thường ko mua hết sp của DN

b/Quy luật người bán hàng

-Muốn bán nhiều sp, giá cao… tìm mọi cách bán được hàng, đáp ứng nhu cầu KH

-Đón biết tâm lý khách hàng

-Định giá bán sp dựa vào cpsx, quan hệ cung cầu và chấp nhận rủi ro

II/Các nguyên tắc quản trị kd

1.Vận dụng các nguyên tắc quản lý của NN vào quản trị kd

a/Nguyên tắc thống nhất ctri- KTe:

-Đảng lãnh đạo về chính trị, NN quản lý KTe. Nghiên cứu đường lối phát triển của Đảng đề  ra pt KT hợp lý

b/Nguyên tắc tập trung dân chủ:

-Tập trung quyền lãnh đạo của cơ quan quản lý nhà nước. Có tập trung quản lý đúng đắn

-Nhà nước dựa vào 1 số công cụ : cơ cấu , bộ máy quản lý từ TƯ- ĐP

-Chiến lước phát triển kinh tế nhà nước

-Quy hoạch vùng lãnh thổ

-Chính sách tiền lương

-Ban hành luật

Đồng thời mở rộng quyền dân chủ khuyến khích phát huy sáng tạo. Tập trung quyền vào ban giám đốc, quyền làm chủ cho các bộ phận

c/ Nguyên tắc thống nhất, quản lý theo ngành, địa phương và vùng lãnh thổ

-Đầu tư phát triển ngành, tập trung vốn, nhân lực phát triển mạnh các ngành sẽ phân bố trên địa phương và vùng lãnh thổ. Phát triển hài hoà giữa các địa phương, vùng lãnh thổ.

d/ Nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích

-Phân phối lợi ích của cá nhân, DN, NN: trước mắt – lâu dài, vật chất – tinh thần

Áp dụng vào DN: trong DN áp dụng đầy đủ lợi ích trên, cộng them lợi ích khách hàng và bạn hàng.

e/ Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả kinh tế cao :

-Tiết kiệm là quốc sách, tài nguyên có hạn, sử dụng hợp lý nguồn TN để hoạt động sxkd có hiệu quả nhất

-Đầu tư đúng hướng để tránh lãng phí

-Tiết kiệm lđ sống, đưa ra thiết bị năng suất cao, tiết kiệm NVL

-Chính sách tiết kiệm chống tham ô lãng phí

=> Giá thành hạ, LN tăng, đạt được hiệu quả kinh tế.

2/ Các nguyên tắc riêng trong QTKD

a/ Kinh doanh phải xuất phát từ nhu cầu của thị trường và khách hàng :  Vì thị trường là nơi cung cấp cho DN các thông tin về nhu cầu thị hiếu của khách hàng ( loại sp gì ? SL là bn ? Chất lượng sp ntn ? Mẫu mã ..)

- Thông tin về thị trường vốn, thị trường công nghệ để từ đó DN quyết định sx cái j ? Dùng CN nào để sx và sx cho ai ?

b/ KD phải tuân thủ pháp luật và các thông lệ kinh doanh

-Vì PL là những điều ràng buộc mà các DN phải tuân thủ nếu ai vi phạm sẽ bị xử lý

c/KD phải dựa trên sự cạnh tranh lành mạnh tránh các hiện tượng tiêu cực trong kd

Vì : chỉ có cạnh tranh lành mạnh thì mới giúp DN đứng vững trên thị trường, ko vi phạm PL và ko bị phá sản

d/ Phải giữ bí mật 1 cách cần thiết : Đối với đối thủ cạnh tranh phải giữ bí mật về loại sp, công thức chế tạo…( Trong XD : bí mật về giá dự thầu…)

e/ Phải kết hợp giữa tối đa hoá lợi nhuận và an toàn trong KD

Vì mục đíhc của KD là nhằm thu được LN tối đa nhưng LN đó phải đảm bảo chính đáng (tuân theo PL, cạnh tranh lành mạnh) đồng thời để đảm bảo an toàn trong kd trước khi đầu tư vào 1 lĩnh vực nào đó DN phải dựa trên các tính toán 1 cách có căn cứ KH.

 Chú ý đến phân tích độ an toàn về tài chính của DAĐT( thời gian trả nợ) hiệu quả của đầu tư ntnt ?

g/ Phải tận dụng thời cơ và cơ hội kd

Vì thời cơ và cơ hội chỉ đến 1 lần, nếu ta ko biết tận dụng thì nó sẽ bị bỏ qua.

III/ Các phương pháp quản trị kd

1/ Vận dụng các phương pháp quản lý KT chung vào QTKD

a/phương pháp kte

-KN: là phương pháp tác động gián tiếp của chủ thể quản lý lên đối tượng bị quản lý bằng các chính sách điều tiết về kinh tế (trả lương,giá cả, thưởng phạt) để đối tượng bị quản lý tự lựa chọn p/án hành động của mình mà ko cần có sự tác động trực tiếp thường xuyên về mặt hành chính

-Vận dụng:

 +DN phải xây dựng được đường lối phát triển trong đó thể hiện hài hoà các lợi ích

+Phải xd được định mức, đơn giá nội bộ DN

+Có chế độ tiền lương, thưởng phạt hợp lý

+Hoàn thiện chế độ hạch toán nội bộ DN ( ghi chép các kq hđ kd, thu chi, lãi lỗ)

b/Phương pháp hành chính

-KN: là cách thức tác động trực tiếp của cơ quan qly cấp trên đối với cấp dưới bằng các quyết định mệnh lệnh có tính dứt khoát bắt buộc phải thực hiện trong lĩnh vực KT, ai vi phạm sẽ bị xử lý

-Vận dụng trong DN: tác động ở 2 mặt

+Tác động về mặt tổ chức : DN phải xd được nội quy quy chế,các thủ tục để giải quyết công việc, tránh tình trạng vô kỷ luật. Tiêu chuẩn hoá 1 số mặt của cán bộ

+Tác động về mặt điều khiển:  thông qua các chỉ thị mệnh lệnh mang tính tức thời của lãnh đạo để xử lý các tình trạng xảy ra đột xuất.

c/ Phương pháp tâm lý giáo dục

-KN:  là cách thức của chủ thể quản lý trên đối tượng bị quản lý bằng các biện pháp tâm lý tình cảm để người lđộng tự giác phấn khởi hoàn thành nhiệm vụ của mình

-Vận dụng :

+Gduc các thành viên trong DN ý thức làm việc tốt cho DN là làm việc tốt cho mình (đảm bảo chất lượng sp, tiết kiệm cpsx_

+GD truyền thống của DN, xd biểu tượng của DN để người lđ tự hào về DN

*) Trong quản lý KT phải kết hợp cả 3 phương pháp trên, nhưng ko đó phương pháp kinh tế vẫn là chủ yếu vì kinh tế là lợi ích, lợi ích là động lực thúc đẩy con người làm việc

2/ Các phương pháp riêng trong quản trị KD

a/Các phương pháp đối với đối thủ cạnh tranh

-Các phương pháp có tính chất cạnh tranh:

+Cạnh tranh lành mạnh : chính sách giá, quảng cáo, lien kết liên doanh

+Cạnh tranh ko lành mạnh : trốn thuế, làm hàng giả, nói xấu đối phương…

- phương pháp thương lượng : các DN cùng nhau bàn bạc để phân chia thị trường 1 cách hài hoà còn hơn là cạnh tranh nhau

- PP né tránh: khi đối thủ mạnh hơn thì DN nên tìm 1 thị trường xa hơn, kém hiệu quả hơn để kinh doanh hoặc chuyển sang sxsp #.

b/ Phương pháp đối với KH tiêu thụ sp đầu ra của DN

-Các phương pháp marketing:

+Các chính sách về giá : cao thấp,hoà vốn, giá theo vùng,giá mang tính tâm lý

+CS quảng cáo, tiếp thụ

+CS phân đoạn thị trường: việc phân tách thị trường thành những phần tách biệt tuỳ theo thu nhập, thị hiếu, vùng địa lý và giới tính của KH

-phương pháp phân tích nhu cầu :

+)Theo mức độ co giãn của nhu cầu:

 Nhu cầu co giãn hoàn toàn : khi nhu cầu tăng cao nhưng giá bán của sp ko đổi => Hệ số co giãn Kcg= vô cùng. Phù hợp với thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Vẽ đồ thị ( tung: SL, hoành: giá bán, nhu cầu : song song SL)

 Nhu cầu co giãn đồng nhất: Kcg=1 : khi nhu cầu tăng lên 1 tỷ lệ % nào đó thì giá cũng tăng lên cùng tỷ lệ % đấy( Đthị xp từ 0)

Nhu cầu ko co giãn : Kcg=0 : nhu cầu ko tăng nhưng giá vẫn tăng( Đt: // giá bán)

+) Theo mức độ cần thiết

- Nhu cầu bức thiết: khi ko có thu nhập vẫn có nhu cầu ( lương thực TP, mặc..)

-Nhu cầu ko bức thiết: khi TN đến 1 mức nào đó mới nảy sinh nhu cầu (du lịch..)

-Nhu cầu xa xỉ : khi có TN rất cao mới này sinh nhu cầu

+) Nhu cầu thay thế: các sp hàng hoá có cùng công dụng có thể thay thế cho nhau

+)Nhu cầu bổ sung : sp này bổ sung hỗ trợ cho sp kia (phụ tùng xe máy, oto..)

c/PHƯƠNG PHÁP đối với bạn hàng cung ứng đầu vào cho DN

-Các phương pháp lôi cuốn và kéo giữ nguồn hàng ( thanh toán hợp lý, sòng phẳng…)

-Kết hợp giữa quan hệ buôn bán với quan hệ thân tín, tin tưởng lẫn nhau

-Kết hợp quan hệ buôn bán song phương với buôn bán đa phương ( mua hàng của nhiều người để tránh tình trạng khi hàng hoá khan hiếm DN bị ép giá..)

d/ phương pháp đối với cơ quan qly NN

-Tạo và chuyển đổi quan hệ quản lý thành quan hệ thân tín tôn trọng giúp đỡ nhau

-Luôn luôn tranh thủ ý kiến tham mưu của cấp trên

-Tuân thủ pháp luật

Phương pháp toán học : Lựa chọn địa điểm : đặt nhà máy sx. So sánh lựa chọn các p/án

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro