Chương6-CauTrucThongTinQuanTri.

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương 6 :Cấu trúc thông tin quản trị

6.1 Mẫu của cấu trúc thông tin quản trị

Mô tả đối tượng quản trị

Tất cả các thứ tự có trong đối tượng quản trị bao gồm:thuộc tính, các phép toán tác động đến hành vi, cũng như thông báo, vị trí của đối tượng trong hệ thống.

- Định danh cho lớp đối tượng, trong lớp đối tượng phải sử dụng các mô tả bên trong lớp: các thuộc tính, phép toán, quan hệ của nó đối với các đối tượng khác ( name binding). Tất cả phép toán của đối tượng đã gộp thành gói -> đơn giản

- Để mô tả trước các biến dạng, trong gói các thuộc tính, phép toán, có thể import, export các thuộc tính của các gói khác

Cách khai báo nhãn:

<nhãn> tên nhãn

6.2 Attribute:

Template khai báo Attribute sử dụng mẫu sau:

- Mỗi thuộc tính có 1 tên, là 1 nhãn và nhãn này chỉ ra đó là attribute

Tên ATTRIBUTE

- Chỉ ra kiểu dữ liệu:

WITH ATTRIBUTE SYNTAX

- Thuộc tính phải được xếp vào vị trí nào đấy trong hệ thống, trong đối tượng khai báo, trong phân cấp đăng kí

REGISTER AS chuỗi số chỉ ra thứ tự đăng kí

Chú ý: mặc dù khi khai báo thuộc tính ta đã khai báo nhãn, nhãn này có kiểu dữ liệu và sau đó khi lấy dữ liệu cụ thể thì giá trị dữ liệu được gán cho nhãn này -> nhãn đóng vai trò như 1 biến.Nhưng trong khai báo thuộc tính bắt buộc phải 1 biến có tên tên thuộc tính

- Mỗi thuộc tính là 1 biến được lấy giá trị khi đối tượng hoạt động

Rất nhiều đối tượng quản trị giới hạn bởi scoping và filtering

Filtering: phép toán chỉ tác động đến các đối tượng có thuộc tính thoả mãn điều kiện lọc

Các thuộc tính phải được chỉ ra có chấp nhận phép toán lọc ko?

MATCHES FOR EQUALITY, ORDERING

VD:

Content ATTRIBUTE

WITH ATTRIBUTE SYNTAX INTERGER;

MATCHES FOR EQUALITY, ORDERING;

REG ISTERED AS { 1 3 8 9 5 }

-Để chỉ ra 1 thuộc tính là kế thừa của thuộc tính khác người ta dùng DERIVED FROM

tokenRingCounter ATTRIBUTE

DERIVED FROM counter1;

REGISTERED AS { 1 3 5 8 9 6 }

- Khi lọc hay kiểm tra giá trị của thuộc tính kết quả của nó được thể hiện ra bên ngoài.Kết quả của phép lọc xem như là hành vi của thuộc tính -> cách khai báo hành vi trong khai báo thuộc tính

VD: MATCHES FOR EQUALITY ORDERING

REHAVIOR

Mô tả hành vi

6.3 Attribute Group:

Gộp nhiều thuộc tính thành 1 nhóm, thành 1 thuộc tính lớn phức hợp

Mẫu khai báo thuộc tính nhóm:

khai báo 1 nhãn tên nhóm

VD:

tokenRingGroup ATTRIBUTE GROUP

GROUP ELEMENTS tokenRing BandWidth,tokenRing CardPrice, tokenRing ID;

FIXED;

DESCRIPTION " this includes tokenRing ID of Lannet managed object class"

REGISTERED AS {1 3 5 8 9 6}

6.4 Action Template (Operations)

Tên ACTION

BEHAVIOR tên hành vi;

MODE CONFIRMED; có yêu cầu xác nhận

WITH SYNTAX Tên biến dữ liệu

INFORMATION

REPLY

VD:

tokenRingbypass ACTION

BEHAVIOR ringStationbypass

MODE CONFIRMED;

WITH INFORMATION SYNTAX CHARACTER STRING (SIZE(128));

REGISTERED AS {1 3 5 8 9 7}

ringStationbypass BEHAVIOR

DEFINED AS "when a ring station is to be pass on hard error, this message is sent";

6.5 BEHAVIOR

Tên BEHAVIOR

DEFINED AS "....";

6.6 Notification

Tên NOTIFICATION

REGISTERED AS {...}

6.7 Package

Tên PACKAGE

liệt kê notification, behavior, action, attribute...

VD:

tokenRingLan PACKAGE

BEHAVIOR tokenRingLan;

ATTRIBUTE tokenRingBandWidth

.....

ACTION tokenRingbyPass

NOTIFICATION tokenRingbecoming

....

6.8 Name binding

Tên NAME BINDING

Tên của lớp nằm trên lớp ấy, định danh của chính lớp này, cách tạo ra, xoá bỏ đối tượng

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro