chuong7 lai suat

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương 7: Những vấn đề cơ bản về Lãi suất

52. Những mệnh đề nào dưới đây được coi là đúng:

a) Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều

b) Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau

c) Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn

16

d) Tất cả các câu trên đều đúng

TL: d) theo F. Minshkin (1996).

53.

Một trái phiếu hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá thì:

a) Lợi tức của trái phiếu cao hơn tỷ suất coupon

b) Lợi tức của trái phiếu bằng lãi suất coupon

c) Lợi tức của trái phiếu thấp hơn tỷ suất coupon

d) Không xác định được lợi tức của trái phiếu

TL: c) lợi tức tỷ lệ nghịch với giá trái phiếu

54.

Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây:

a) Tỷ suất coupon của trái phiếu thường là cố định trong suốt thời gian tồn tại

của trái phiếu.

b) Lợi tức do trái phiếu mang lại luôn cố định.

c) Tỷ suất coupon của trái phiếu bằng với mệnh giá trái phiếu.

d) Tấi cả các loại trái phiếu đều trả lãi.

TL: a)

55.

Nếu một trái phiếu có tỷ suất coupon (trả hàng năm) là 5%, kỳ hạn 4 năm, mệnh

giá $1000, các trái phiếu tương tự đang được bán với mức lợi tức 8%, thị giá của

trái phiếu này là bao nhiêu?

a) $1000

b) $880,22

c) $900,64

d) $910,35

TL: b) là giá trị hiện tại của dòng tiền do trái phiếu mang lại được chiết khấu ở

8%

17

56. Một Tín phiếu Kho bạc kỳ hạn một năm mệnh giá $100 đang được bán trên thị

trường với tỷ suất lợi tức là 20%. Giá của tín phiếu đó được bán trên thị trường là

a) $80.55

b) $83.33

c) $90.00

d) $93.33

TL: b)

57. Chỉ ra mệnh đề không đúng trong các mệnh đề sau:

a) Rủi ro vỡ nợ càng cao thì lợi tức của trái phiếu càng cao

b) Trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá có chất lượng rất cao

c) Trái phiếu có tính thanh khoản càng kém thì lợi tức càng cao

d) Trái phiếu công ty có lợi tức cao hơn so với trái phiếu chính phủ

TL: b) không phản ánh chất lượng của trái phiếu

58. Yếu tố nào không được coi là nguồn cung ứng nguồn vốn cho vay

a) Tiết kiệm của hộ gia đình

b) Quỹ khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp

c) Thặng dư ngân sách của Chính phủ và địa phương

d) Các khoản đầu tư của doanh nghiệp

TL: b)

59. Theo lý thuyết về dự tính về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất thì:

a) Các nhà đầu tư không có sự khác biệt giữa việc nắm giữ các trái phiếu dài

hạn và ngắn hạn.

b) Lãi suất dài hạn phụ thuộc vào dự tính của nhà đầu tư về các lãi suất ngắn

hạn trong tương lai.

c) Sự ưa thích của các nhà đầu tư có tổ chức quyết định lãi suất dài hạn.

d) Môi trường ưu tiên và thị trường phân cách làm cho cấu trúc kỳ hạn trở

thành không có ý nghĩa.

TL: b)

18

60. Chọn các mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

a) Chứng khoán có độ thanh khoản càng cao thì lợi tức càng thấp.

b) Kỳ hạn chứng khoán càng dài thì lợi tức càng cao.

c) Các chứng khoán ngắn hạn có độ rủi ro về giá cao hơn các chứng khoán

dài hạn.

d) Các mệnh đề a) và b) là đúng.

TL: d)

61. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị trường, khi

nhiều người muốn cho vay vốn trong khi chỉ có ít người muốn đi vay thì lãi suất sẽ:

a) tăng

b) giảm

c) không bị ảnh hưởng

d) Thay đổi theo chính sách điều tiết của Nhà nước.

TL: b) do cung vốn tăng, cầu vốn giảm.

62. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường tăng, thị giá

của trái phiếu sẽ:

a) tăng

b) giảm

c) không thay đổi

TL:b) do giá và lãi suất tỷ lệ nghịch với nhau

63. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường giảm, thị giá

của trái phiếu sẽ:

a) tăng

b) giảm

c) không thay đổi

TL: a)

19

64. Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất trên thị trường sẽ được bán với

giá nào?

a) Thấp hơn mệnh giá.

b) Cao hơn mệnh giá.

c) Bằng mệnh giá.

d) Không xác định được giá.

TL: c)

65. Một trái phiếu có tỷ suất coupon cao hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với

giá nào?

a) Thấp hơn mệnh giá

b) Cao hơn mệnh giá

c) Bằng mệnh giá

d) Không xác định được giá

TL: b)

66. Một trái phiếu có tỷ suất coupon thấp hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán với

giá nào?

a) Thấp hơn mệnh giá

b) Cao hơn mệnh giá

c) Bằng mệnh giá

d) Không xác định được giá

TL: a)

67. Giả định các yếu tố khác không thay đổi cũng như không kể tới sự ưu tiên và sự

phân cách về thị trường, khi mức độ rủi ro của khoản vay càng cao thì lãi suất cho

vay sẽ:

a) càng tăng

b) càng giảm

c) không thay đổi

TL: a) Rủi ro tăng, lãi suất tăng

20

68. Không kể tới các yếu tố khác như: thị trường phân cách hay môi trường ưu tiên,

khi thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất cho vay sẽ:

a) càng cao.

b) càng thấp.

c) không thay đổi.

d) cao gấp đôi.

TL: a)

69. Lãi suất thực sự có nghĩa là:

a) lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế.

b) là lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu.

c) là lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát.

d) là lãi suất LIBOR, SIBOR hay PIBOR, v.v...

TL: c)

70. Khi lãi suất giảm, trong điều kiện ở Việt Nam, bạn sẽ:

a) mua ngoại tệ và vàng để dự trữ.

b) bán trái phiếu Chính phủ và đầu tư vào các doanh nghiệp.

c) bán trái phiếu Chính phủ đang nắm giữ và gửi tiền ra nước ngoài với lãi suất

cao hơn.

d) tăng đầu tư vào đất đai hay các bất động sản khác.

TL: d)

71. Nhu cầu vay vốn của khách hàng sẽ thay đổi như thế nào nếu chi tiêu của Chính phủ

và thuế giảm xuống?

a) Tăng.

b) Giảm.

c) Không thay đổi.

d) Không có cơ sở để đưa ra nhận định.

TL: d)

21

72. Phải chăng tất cả mọi người đều cũng bị thiệt hại khi lãi suất tăng?

a) Đúng, nhất là các ngân hàng thơng mại.

b) Sai, vì các ngân hàng thơng mại sẽ luôn có lợi do thu nhập từ lãi suất cho vay.

c) 50% số ngời có lợi và 50% số ngời bị thiệt hại.

d) Tất cả các nhận định trên đều sai.

TL: a)

73. Vì sao các công ty bảo hiểm tai nạn và tài sản lại đầu tư nhiều vào trái phiếu Địa

phương, trong khi các công ty bảo hiểm sinh mạng lại không làm như thế?

a) Vì sinh mạng con người là quý nhất.

b) Vì trái phiếu Địa phương cũng là một dạng trái phiếu Chính phủ an toàn

nhưng không hấp dẫn đối với các công ty bảo hiểm sinh mạng.

c) Vì loai hình bảo hiểm tai nạn và tài sản nhất thiết phải có lợi nhuận.

d) Vì công ty bảo hiểm sinh mạng muốn mở rộng cho vay ngắn hạn để có hiệu

quả hơn.

TL: a)

74. Để có thể ổn định lãi suất ở một mức độ nhất định, sự tăng lên trong cầu tiền tệ dẫn

đến sự tăng lên cùng tốc độ của cung tiền tệ bởi vì:

a) Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và cùng chiều với lãi

suất.

b) Cung và cầu tiền tệ luôn biến động ngược chiều với nhau và ngược chiều với

lãi suất.

c) Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và ngược chiều với

lãi suất.

d) Lãi suất phụ thuộc vào cung và cầu tiền tệ.

TL: d)

75. Lãi suất trả cho tiền gửi (huy động vốn) của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu tố:

a) nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi.

b) nhu cầu và thời hạn vay vốn của khách hàng.

c) mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng.

22

d) quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi.

TL: a)

76. Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lạm phát

được dự đoán sẽ tăng lên thì:

a) Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng.

b) Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm.

c) Lãi suất thực sẽ tăng.

d) Lãi suất thực có xu hướng giảm.

e) Không có cơ sở để xác định.

TL: a)

77. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác nhau sẽ khác nhau phụ

thuộc vào:

a) mức độ rủi ro của món vay.

b) thời hạn của món vay dài ngắn khác nhau.

c) khách hàng vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên.

d) vị trí địa lý của khách hàng vay vốn.

e) tất cả các trờng hợp trên.

TL: e)

78. Nếu cung tiền tệ tăng, giả định các yếu tố khác không thay đổi, thị giá chứng khoán sẽ

được dự đoán là sẽ:

a) Tăng.

b) Giảm.

c) Không đổi.

TL: a) lãi suất giảm làm giá cổ phiếu tăng

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro