chuong8 ngan hang thuong mai

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương 8: Ngân hàng Thương mại

79. Lý do khiến cho sự phá sản ngân hàng được coi là nghiêm trọng đối với nền kinh tế là:

a) Một ngân hàng phá sản sẽ gây nên mối lo sợ về sự phá sản của hàng loạt các

ngân hàng khác.

TL: a)

80. Ngân hàng thương mại hiện đại được quan niệm là:

d) một loại hình trung gian tài chính.

TL: d)

81. Chiết khấu thương phiếu có thể được hiểu là:

d) một loại cho vay có bảo đảm, căn cứ vào giá trị thương phiếu với thời hạn

đến ngày đáo hạn của thương phiếu đó.

TL:d)

82. Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các ngân hàng thơng mại cần phải:.

d) không ngừng đổi mới công nghệ và đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ nhằm tăng

cường khả năng tiếp cận, gần gũi và hỗ trợ khách hàng.

TL: d)

83. Nợ quá hạn là tình trạng chung của các ngân hàng thương mại bởi vì:

c) có những nguyên nhân khách quan bất khả kháng dẫn đến nợ quá hạn.

TL: c)

84. Tại sao một ngân hàng có quy mô lớn thờng dễ tạo ra nhiều lợi nhuận hơn ngân hàng nhỏ?

a) có lợi thế và lợi ích theo quy mô.

b) có tiềm năng lớn trong huy động và sử dụng vốn, có uy tín và nhiều khách

hàng.

c) có điều kiện để cải tiến công nghệ, đa dạng hoá hoạt động giảm thiểu rủi ro.

d) vì tất cả các yếu tố trên.

TL: d)

85. Các cơ quan quản lý Nhà nớc cần phải hạn chế không cho các ngân hàng nắm giữ một

số loại tài sản có nào đó nhằm mục đích:

a) để tạo ra môi trờng cạnh tranh bình đẳng trong nền kinh tế và sự an toàn, hiệu

quả kinh doanh cho chính bản thân các ngân hàng này.

TL: a)

86. Các hoạt động giao dịch theo kỳ hạn đối với các công cụ tài chính sẽ có tác dụng:

b) giảm thiểu rủi ro cho các công cụ tài chính.

TL: b)

87. Trong trờng hợp nào thì “giá trị thị trường của một ngân hàng trở thành kém hơn” giá

trị trên sổ sách?

b) Có dấu hiệu phá sản rõ ràng.

TL: b)

88. Trong các nhóm nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng thì nhóm nguyên nhân nào được coi là quan trọng nhất?

d) Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng.

TL: d)

89. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thơng mại nhất thiết phải:

e) theo quy định của Ngân hàng Trung ương trong từng thời kỳ.

TL: e)

90. Tài sản thế chấp cho một món vay phải đáp ứng các tiêu chuẩn:

a) có giá trị tiền tệ và đảm bảo các yêu cầu pháp lý cần thiết.

TL: a)

91. Sự an toàn và hiệu quả trong kinh doanh của một ngân hàng thơng mại có thể đuợc hiểu là:

d) hoạt động theo đúng quy định của pháp luật, có lợi nhuận và tỷ lệ nợ quá hạn

ở mức cho phép.

TL: d)

92. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản của một ngân hàng thơng mại được coi là

an toàn khi đạt ở mức:

d) 8%

TL: d)

93. Phí tổn và lợi ích của chính sách ''quá lớn không để vỡ nợ'' là gì?

d) Chi phí đầu vào lớn nhưng hoạt động kinh doanh ổn định.

TL: d)

94. Nợ quá hạn của một ngân hàng thơng mại đợc xác định bằng:

a) số tiền nợ quá hạn trên tổng dư nợ.

TL: a)

95. Chức năng trung gian tài chính của một ngân hàng thơng mại có thể đợc hiểu là:

c) cung cấp tất cả các dịch vu tài chính theo quy định của pháp luật.

TL: c)

96. Vì sao các ngân hàng thơng mại cổ phần lại phải quy định mức vốn tối thiểu đối với các cổ đông?

a) Để đảm bảo quy mô vốn chủ sở hữu cho các ngân hàng, đảm bảo an toàn cho

khách hàng của ngân hàng.

TL: a)

97. Cơ sở để một ngân hàng tiến hành lựa chọn khách hàng bao gồm:

c) căn cứ vào mức độ rủi ro và thu nhập của món vay.

TL: c)

98. Các ngân hàng cạnh tranh với nhau chủ yếu dựa trên các công cụ:

b) Tăng cường cải tiến công nghệ và sản phẩm dịch vụ ngân hàng.

TL: b)

99. Các ngân hàng thơng mại nhất thiết phải có tỷ lệ dự trữ vợt quá ở mức:

d) tuỳ theo các điều kiện kinh doanh từng ngân hàng.

TL: d)

99. Các ngân hàng thơng mại Việt Nam đợc phép đầu tư vào cổ phiếu ở mức:

c) Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 10% giá trị của công ty cổ phần.

TL: c) Theo Nghị định 48/1998/CP và CK và TTCK.

100. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng bao gồm:

d) Sự yếu kém của ngân hàng, khách hàng và những nguyên nhân khách quan

khác.

TL: d)

101. Các ngân hàng thơng mại Việt Nam có đợc phép tham gia vào hoạt động kinhdoanh trên thị trường chứng khoán hay không?

d) Có, nhưng phải thông qua công ty chứng khoán độc lập.

TL: d)

102. Sự khác nhau căn bản giữa một ngân hàng thương mại và một công ty bảo hiểm là:

b) Ngân hàng thương mại đợc phép nhận tiền gửi và cho vay bằng tiền, trên cơ

sở đó có thể tạo tiền gửi, tăng khả năng cho vay của cả hệ thống.

TL: b)

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro