Chuyên đề 2

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chuyên đề 2: điều kiện cơ sở giao hàng

I. Quá trình ra đời

- 1928 lập ra ở Vacxava để giải thích điều kiện CIF (cost Insurance and Freight) named port of destination -> không đạt thỏa thuận nào

- 1932: Oxford -> giải thích CIF -> đã thống nhất được cách giải thích điều kiện CIF

- 1936: Incoterm ra đời : EXW, FCA, FAS, FOB, CFR, CIF

 EXW: ex work: giao hàng tại xưởng

 FCA: free carrier: giao hàng cho người chuyên chở

 FAS: free alongside ship: giao hàng mạn tàu

 FOB: free on board: giao hàng lên tàu

 OFR: cost and freight: trên ..(hàng+cước phí)

 CIF:

 FOR/FOT: free on/of train/trade: giao hàng lên tàu hỏa

Giải thích: giao hàng = phương thức vận tải đường thủy + đường sắt

1953: incoterm bổ sung 2 điều khoản mới: DES, DEQ ( 9 điều khoản)

 DES: deliver Ex ship: giao hàng tại tàu

 DEQ: deliver Ex quay: giao hàng tại cầu cảng

Áp dụng cho phương thức đường biển nhưng lại kéo dài hơn trách nhiệm của người bán đối với người mua so với các điều khoản nhóm C

- 1967: 11 điều khoản (9 điều khoản + DAF, DDP)

 DAF: deliver at frontier: giao hàng tại biên giới

 DDP: deliver duty paid: giao hàng tại đích mà thuế đã nhập

- 1976: 11 điều khoản + FOA (free on Airplane: giao hàng trên máy bay)

- 1980: 12 điều khoản + CPT, CIP

 CPT: carriage paid to ( tiền cước trả tới)

 CIP: carriage and insurance paid to ( tiền cước + tiền bảo hiểm trả tới)

Freight: cước đường biển

Carriage: cước đường khác

- 1990: thêm DDV (deliver duty unpaid - giao tại đích chưa thuế)

Bỏ FOR/FOT, FOA: vì trong quá trình sử dụng nó nhiều điều khoản trùng nghiệp vụ người bán +x khác nhau điều kiện vận chuyển nên để tránh sự trùng lặp không cần thiết => nên:

(đường biển FOB -> không thì dùng FCA)

- 2000: giải thích 13 điều khoản năm 1990 và chỉnh sửa FAC, FCA, DEQ

- Các nhóm: đặc điểm

• Nhóm E: departure cảng đi

• Nhóm F: main carriage unpaid (người xuất khẩu không phải thuê phương tiện chuyên chở) giá hàng không bao gồm chi phí vận chuyền

 Đường không:

chặng vận tải chính: khi hàng lên máy bay đến nơi;

chặng vận tải phụ: từ cơ sở sản xuất đến sân bay và sân bay đến cơ sở sản xuất

• Nhóm C: main carriage paid: tiền cước chặng vận tải chính do người xuất khẩu trả bằng giá hàng bao gồm chi phí vận chuyển

• Nhóm D: arrival: cảng đến

- Nội dung (1,2,3 người mua)

1. Giao hàng + cung cấp các chứng từ chứng minh

2. Cân đo, đong đếm, đóng gói bao bì

3. Thông báo giao hàng

4. Thông qua xuất khẩu (có thể do người bán hoặc người mua)

5. Chi phí bốc hàng (đa số là người bán)

6. Trách nhiệm thuê tàu và phương tiện vận tải

7. Mua bảo hiểm

8. Dỡ hàng

9. Thông quan nhập khẩu (đa số là người mua)

10. Thông...

11. ...

- Các thuật ngữ

• Shipper: người gửi hàng: người ký hợp đồng vận tải với chuyên chở

• Deliver:

• Usual: hợp lý

• Charge: chi phí

- Nội dung mà incoterms 2000 không đề cập

• Chuyển giao quyền sở hữu hàng ( to refer prop

• .

• Không phải là một bộ phận của hợp đồng thương mại

• Không giải quyết các hậu quả do hành vi vi phạm hợp đồng

• Không điều chỉnh và áp dụng hàng vô hình

- Những lưu ý khi sử dụng incoterm 2000

• Không có tính chất bắt buộc: vì incoterms chỉ những tập quán thương mại => sự áp dụng tự nguyện

• Chỉ giải thích những trách nhiệm chung nhất của người mua-bán lien quan đến giao hàng

• Tập quán cảng

• Phân chia rủi ro và chi phí trong điều khoản FOB, CIF, CFR

Vd: cước hàng không: chi phí bốc dỡ

• Có thể tăng. Giảm nghiệp vụ cho nhau nhưng không làm thay đổi bản chất điều khoản

- Các điều khoản

• EXW (Ex work: giao tại xưởng)

Người bán chịu mọi rủi ro về chi phí đối với hàng hóa cho tới khi người bán đặ hàng hóa dưới sự định đoạt của người mua tại xưởng của mình

 Khi người bán chịu sự rủi ro nhát -> giá EWX là thấp nhất

 EXW: người bán chịu ít rủi ro nhất, người bán không xếp hàng bằng giá chưa bao gồm chi phí xếp hàng

Giao hàng tại các địa điểm sau (các TH của EXW

+ Ex factory: giao tại nhà máy

+ Ex mine: giao tại mỏ(sản xuất quặng, dầu)

+ Ex plantation: giao tại đồn điền

+ Ex ware house: giao tại kho

• FOB (free on board: giao hàng trên tàu)

+ trách nhiệm người xuất khẩu ở FOB nhiều hơn EXW

+ giá FOB > EXW

+ người bán chịu mọi rủi ro, chi phí đối với hàng hóa cho tới khi người bán hoàn thành nghiệp vụ giao hàng qua hẳn lan can tầu tại càng đi (xuất khẩu)

+ rủi ro phát sinh

+ giá FOB đã bao hàm chi phí xếp hàng nên người bán phải đảm bảo chất lượng

VD: hàng đã vượt qua lan can tàu, những đổ vỡ trong quá trình xếp hàng => lỗi do người xuất khẩu

+ giá FOB = chi phí hàng hóa + giá chặng vận tải phụ (chi phí vận chuyển nội địa)

Chi phí thông quan xuất khẩu ( thuế, lệ phí XL)

Chi phí xếp hàng lên tàu

 Vận đơn có thể dùng cầm cố, thế chấp

Vận đơn sạch = không có phê chú xấu của thuyền trưởng về tình trạng bên ngoài hàng hóa

+ghi phê chú về: số lượng kiện, tình trạng bao bì

+ vận đơn vô danh: là vận đơn không ghi tên của người nhận hàng => có thể bán hàng khi hàng đàn trên đường vận chuyển

• CIF (Cost, Insurance and freight)

+ người bán thuộc CIF chịu rủi ro

+

+ người bán CIF: phải thuê tàu + mua bảo hiểm

+ người bán CIF: phải thông qua xuất khẩu, chịu chi phí đưa hàng đến cảng đến chỉ định

 Rủi ro xảy ra chặn vận tải trên biển. Nếu rủi ro do lỗi người chuyên chở thì người chuyên chở phải chịu. Nếu lỗi khách quan đã mua bảo hiểm thì bảo hiểm chịu

+ người bán thuê tàu theo sự thỏa thuận của người mua. Nếu hợp đồng không quy định -> người bán sẽ thuê tàu theo tập quán thương mị. theo các điều khoản sau

Thuê một con tàu có đủ khả năng đi biển ( căn cứ vào tuổi tàu và giấy chứng nhận của đăng kiểm)

Thuê tàu đi theo hành trình thông thường phù hợp với hàng hóa

+ mua bảo hiểm

Theo thỏa thuận với người mua

Nếu hợp đồng không qu định: mua theo tập quá (mua bảo hiểm tại một công ty bảo hiểm, mua bảo hiểm bằng đồng tiền của hợp đồng mua bán, mua bảo hiểm với mức giá bằng 110% giá CIF)

Mua bảo hiểm theo điều khoản tối thiểu

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#chuyende