ck chương IX

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Chương IX: quản lý NN về CK và TTCK.

I, những vấn đề cơ bản vể quản lý NN về CK và TTCK.

1, KN và sự cần thiết của việc quản lý NN về CK và TTCK.

1.1, KN.

   Quản lý nhà nước nói chung là hành vi cơ bản của NN can thiệp vào mọi hoạt động kinh tế xã hội.

   Quản lý NN về CK và TTCK là sự can thiệp của NN ở mức độ nào đó vào tất cả các hoạt động diễn ra trên TTCK, từ khâu chào bán CK, đăng ký, lưu ký đến khâu kinh doanh CK.

   Nếu so sánh HĐQLý NN về CK và TTCK với các HĐQLý NN thông thường khác, có thể nhận thấy một số nét khác biệt cơ bản như sau:

   1, đối tượng q.lý NN là CK và TTCK, một loại thị trường mà ở đó luu thông những loại hàng hóa đặc biệt là CK.

   2, mức độ quản lý của NN ytong lĩnh vực đặc biệt này luôn biến đổi tùy thuộc vào hoạt động của thị trường đảm bảo vẫn thường xuyên có sự can thiệp của “bàn tay hữu hình” là NN nhưng vẫn thực sự là một loại thị trường có tính tự do cao nhất.

   3, nội dung và các biện pháp quản lý NN về CK và TTCK cũng liên tục thay đổi theo sự phát triển về quy mô cũng như tính chất của thị trường.

   4, Bộ Máy quản lý NN về CK và TTCK đòi hỏi tính chuyên nghiệp cao.

   5, phạm vi quản lý NN về CK và TTCK không chỉ giới hạn ở TTCK tập trung (1 loại TT có tính T/Chức cao) mà còn quản lý các hđ của TT phi tập trung tuy cách thức và mức độ quản lý khác nhau.

   ?; Tại sao NN  quản lý những CK giao dịch tại TTCK tập trung ở mức độ chặt chẽ và có hiệu quả hơn so với  TT phi tập trung?

   Trả lời; các chuyên gia cho rằng, tại thị trường tập trung NN có khả năng thiết lập được những định chế cũng như các công cụ quản lý trực tiếp để kiểm tra, giám sát các hđ diễn ra liên tục tại thị trường chứng khoán tập trung. Ý kiến khác lại cho rằng việc chào bán và giao dịch CK tại thị trường phi tập trung dành cho những loại CK chưa đủ tiêu chuẩn niêm yết tại thị trường tập trung, do vậy, các nhà đầu tư tham gia thị trường này phải chấp nhận rủi ro.

1.2, sự cần thiết phải quản lý NN về CK và TTCK.

   Một trong những đặc trưng cơ bản của TTCK là tính rủi ro cao.

   Hoạt động của TTCK tập trung bao gồm nhiều loại khác nhau với tính chất và mức độ phức tạp khác nhau như một số hđ sau: CBánCK, mô giới CK, Tự doanh CK, bảo lãnh phát hành CK, tư vấn đầu tư CK, lưu kí CK, quản lý quỹ đầu tư CK, quản lý danh mục đầu tư CK.

   Mỗi hđ lại có một  nhóm chủ thể khác nhau tham gia nhưng luôn luôn có sự tham gia của các nhà đầu tư.

   Đối với hoạt đọng chòa bán chứng khoán lần đầu trên thị trường sơ cấp, NN thông qua các quy định của pháp luật đặt ra các điều kiện chào bán chứng khoán ra công chúng giao dịch tại thị trường phải là những hàng hóa có chất lượng tào niềm tin cho công chúng đầu tư. Tổ chức chào bán chứng khoán ra công chúng phải được sự cho phép bằng văn bản của UBCKNN.

   Các giao dịch trên  TTCK tập trung cũng là những hđ cần sự kiểm soát và quản lý một phần của NN.

   TTCL là TT vốn dài hạn, tập trung phân phối các nguồn vốn đầu tư và phát triển kinh tế, có tác động rất lớn đến M.Trường đầu tư nói riêng và nền kinh tế nói chung.       

   Như vậy, để nhằm thiết lập trật tự cho TTCK, phòng và chống các hành vi lừa đảo, lũng đoạn thị trường hoặc các hành vi khác gây thiệt hại cho các nhà đầu tư thiếu kinh nghiệm, thiếu thông tin để bảo đảm tính hiệu quả, công bằng, lành mạnh trong hoạt động của thị trường, bảo vệ quyền lợi chính đáng của của nguwoif đầu tư, dung hòa lợi ích của tất cả những người tham gia thị trường, tận dụng và duy trì được cả nguồn vốn để phát triển kinh tế thì vấn đề quản lý việc điều hành và giám sát các hoạt động trên thị trường là cần thiết.

2, Nội dung qli NN về CK và TTCK.

   Quản lý NN về CK và TTCK là tập hợp tất rất nhiều các hoạt động khác nhau, được phân cấp cụ thể theo hệ thông cơ quan q.lý từ CP, BTC đến UBCKNN.

Tuy nhiên các hoạt động qli trực tiếp đvới hđ Ck và TTCK chủ yếu do UBCKNN th.hiện với tư cách là CQuan có chức năng chuyên biệt q.lí TT bao gồm những hđ sau:

   _cấp, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận liên quan đến hđ CK và TTCK, chấp nhận những thay đổi liên quan đến hđ CK và TTCK.

   _qli, giám sát hđ của sở giao dịch Ck, trung tâm giao dịch ck, TTLKCK và các tổ chức phụ trợ, tạm đình chỉ hđ của các đơn vị này trong t.hợp có dấu hiệu a.hưởng đến Q và Lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.

   _thanh tra, g.sát, xử lý VPHC và giải quyết khiếu nại tố cáo trong hđ CK và TTCK.

   _thực hiện thống kê, dự báo về hđ CK và TTCk, HĐ.hóa công nghệ thông tin trong lĩnh vực Ck và TTCk.

   _tổ chức, phối hợp với các CQ, tổ chức liên quan đào tạo đội ngũ c.bộ, c. chức, v.chức ngành CK, phổ biến cập nhập kiến thức về CK và TTCK cho công chúng.

   _hướng dẫn quy trình nghiệp vụ về Ck và TTCK và các mẫu biểu có l.quan.

   _t.hiện hợp tác q.tế trong lĩnh vực CK và TTCK.

3. cơ quan qli NN về CK và TTCK.

   Cq………………………..Ck được hiều là những thiết chế được thành lập, chịu TN trước NN về mọi hđ CK và TTCK cùng các hđ khác có liên quan.

Ở VN cq qli NN về CK và TTCK được t.chức theo trật tự như sau:

a.CP: là cơ quan qli NN cao nhất, thống nhất qli NN vê CK và TTCK.

b.BTC: chịu TN trước CP th.hiện qli NN về CK và TTCK.

c.UBCKNN là cq thuộc BTC, t.tiếp th.hiện các nh.vụ qli NN về CK và TTCK, chịu TN trước BTC và CP về mọi hđ của thị trường.

theo mô hình này, cq qli NN về CK và TTCK là cq của BTC. Ưu điểm của mô hình này là BTC có cơ hội và đ.kiện thống nhất qli tổng thể hệ thống T.Trường tài chính, bao gồm T.Trường vốn ngắn hạn, trung và dài hạn, trong đó có 1 loại T.Trường Đ.Biệt là TTCK. Với tư cách là cq qli tài chính của NN, BTC cùng UBCKNN phối kết hợp th.hiện các biện pháp cũng như các C/sách qli một cách hiệu quả nhất. tuy nhiên vẫn có ý kiến cho rằng, XD mô hình UBCKNN là CQ thuộc BTC có những điểm ko hợp lý. Có nhiều lý do, chẳng hạn, về cơ cấu t/c là b/máy điều hành cồng kềnh, nhiều tầng nấc, khiến cho việc đưa ra những quyết định quan trọng của các CQNN có thẩm quyền bị hạn chế, ko theo kịp với diễn biến TT. Lý do thứ hai là địa vị p.lý của UBCKNN bị thu hẹp khi nó chỉ tương đương với 1 vụ chức năng thuộc BTC.

Kinh nghiệm các nước cho thấy các cơ quan qli NN về TTCK đều là cq nằm trong b/máy Hchinh NN, vì:

_TTCK là nơi tham gia của hàng triệu người đầu tư, hàng ngàn t/c phát hành trong q.gia ko giới hạn bởi địa giới HC.

_Công việc chủ yếu của qli NN về Ck và TTCk là g.sát, t/c th.hiện bảo đảm thi hành p.luật một cách thường xuyên, đây là công việc có tính chấp hành, điều hành thuộc lĩnh vực hđ của cq qli HC.

II. PL QL NN về CK và TTCK.

1,KN pluat về ql NN đ.với TTCK.

   PL ql NN đ.với CK và TTCK là tổng thể các q.pạm pl đ/chỉnh các qhxh phát sinh giữa cq qli NN về CK và TTCk với các đối tượng được qli bao gồm các chủ thể C.bán CK, các chủ thể Kdoanh CK và các chủ thể khác có liên quan đến các hđ CK và TTCK.

   PL về qli NN về CK và TTCK bao gồm những ndung c.bản sau:

   _qđịnh về chủ thể qli NN đ.với TTCK và việc phân định thẩm quyền qli NN đ.với TTCK.

   _đ.tượng chịu sự qli NN bao gồm: t/c C.bán Ck; t/c niêm yết CK; trung tâm giao dịch ck; sở giao dịch ck; TTLKCK; c.ty CK, c.ty qli quỹ đầu tư CK, quy đầu tư CK, t/c đăng ký, ….

   _p.vi qli NN về CK và TTCK. Hđ c.bán CK, hđ niêm yết CK,..

   _ các biện pháp qli NN đ.với CK và TTCK.

2, sự ra đời cq qli NN về TTCK ở VN.

   ở VN, UBCKNN là cq qli NN chuyên trách về Ck và TTCK đc th.lập theo NĐ của CP số 75/1996/NĐ-CP ngày 28/11/1996 và chính thức hđ vào ngày 25/08/1997. Hiện nay L.CK 2006 quy định những n.dung cơ bản về nh.vụ, quyền hạn  của UBCKNN tại điều 8.

3,các cq qli NN đ,với CK và TTCK ở VN.

3.1,CP.

   Là cq qli cao nhât về CK và TTCK. Theo K1 Đ7 LCK2006, CP thống nhất qli NN về CK và TTCK. Quy định này hoàn toàn hợp hiến vì CP là cq hành pháp cao nhất, đứng đầu trong mọi l.vực qli NN trong đó có q.lí NN về CK và TTCK, một l.vực đbiệt nhạy cảm có t/đ tới mọi hđ k.tế.

   Mặt khác, việc quy định CP là cq qli cao nhất về CK và TTCK là hoàn toàn phù hợp với c/năng và nh.vụ của CP nhằm thực hiện qli đồng bộ các bộ phận của T.Trường tài chính bao gồm thị trường vốn ngăn hạn, TT vốn trung hạn và dài hạn trong đó có TTCK.

   Xét ở góc đọ phân cấp qli, CP qli TTCK thông qua các cq chức năng là BTC và UBCKNN.

3.2, BTC.

   Theo quy định của LCK 2006, BTC chịu TN trước CP th.hiện chức năng qli NN về CK và TTCK. Với c/năng nh.vụ được giao BTC th.hiện các hđ cơ bản sau:

   a, trình CP, TTgCP ban hành chiến lược quy hoạch, c/sách p.triển TTCK.

   b, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền  các vb qp pl về Ck và TTCk.

   c, chỉ đạp UBCKNN thực hiện chiến lược, quy hoạch, c/s p.triển TTCK và các c/s, chế độ để qli và g.sát hđ về CK và TTCK.

3.3, UBCKNN.

   a, về địa vị pháp lý.

   UBCKNN có vị trí là cq thuộc BTC, cq nằm trong bộ máy NN trung ương.

   Về chức năng của UBCKNN, chức năng của UBCKNN có những nét đặc thù riêng để phù hợp với đkiện ktê-xh của VN hiện nay. UBCKNN có 2 chức năng cơ bản là: t/c XD TTCK và qli, g.sát sự vận hành của TTCK.

   b, nh.vụ quyền hạn của UBCKNN.

   Để th.hiện tốt các c/năng đảm nhận, pluat có quy định cho UBCKNN những thẩm quyền nhất định.

   UBCKNN có TN th.hiện nh.vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:

   _soạn thảo các vb pluat về CK và TTCK để B.trưởng BTC trình CP, TTgCP, hoặc B.trưởng BTC ký các vb qp pl về CK và TTCK và t/c th.hiện các vb đó.

   _ban hành, hướng dẫn kiểm tra và t/c th.hiện các tiêu chuẩn, quy trình, qp chuyên môn nghiệp vụ và định mức kte-k.thuật đc áp dụng trong các t/c, đơn vị trực thuộc theo quy định của pl về CK và TTCK.

   _theo sự ủy quyền của b.trưởng BTC, UBCKNN soạn thảo hoặc chủ trì phối hợp với các bộ, ngành khác có liên quan XD chiến lược, quy hoạch, các chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm và các dự án quan trọng để b.trưởng BTC trình CP, TTgCP phê duyệt và phải t/c th.hiện chiến lược, quy hoạch, chương trình, kế hoạch, sau khi được phê duyệt.

   _cấp gia hạn. đình chỉ hoặc thu hồi giấy phép phát hành niêm yết, kinh doanh và d.vụ CK, hành nghề KDoanhCK theo quy định của PL .

   _theo ủy quyền của BTC, UBCKNN trình TTgCP quyết định th.lập, đình chỉ hđ hoặc giải thể Trung tâm gia dịch CK, sở G.Dich CK,các T.Trg G.dịch Ck có t/c.

   _t/c, qli T.tâm G.Dich CK, sở Gdich CK, và các TT DG CK có t/c, các T.tâm lưu ký, đăng ký, thanh toán bù trừ CK.

   _qli các hđ l.quan đến TTCK của t/c phát hành CK, t/c niêm yết CK, t/c KD CK, và t/c phụ trợ theo qđ của PL.

   _thanh tra, k.tra, g.sát các đối tượng trên TTCK và xử lý các vp về CK và TTCK theo qđ của PL.

   Đối tượng và p.vi thanh tra, g.sát và xử lý vp đc PL qđ cụ thể như sau:

   + Đối tượng thanh tra g.sát bao gồm: t/c phát hành CK ra công chúng; t/c niêm yết CK,…

   + P.vi thanh tra, g.sát bao gồm: hđ phát hành CK; hđ niêm yết Ck,…

   + HÌnh thức thanh tra; có hai hinh thức thanh tra như sau: 1,thanh tra định kỳ theo chương trình kế hoạch đã đc chủ tịch UBCKNN phê duyệt. 2, thanh tra đột xuất.

   +Nội dung thanh tra: 1, căn cứ pháp lý để thanh tra, 2, đối tượng, nội dung, phạm vi, nh.vụ thanh tra; 3, thời hạn tiến hành thanh tra; 4, tên trưởng đoàn thanh tra và danh sách thành viên đoàn thanh tra.

   +thời hạn thanh tra; th.hạn th.hiện tiến hành một cuộc thanh tra dc xđ ko quá 30 ngày, kể từ ngày công bố quyết định thanh tra đến khi kết thúc việc thanh tra tại nơi dc thanh tra.

   +quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra. Về quyền của đối tượng thanh tra:1, giải trình những v.đề có l.quan đến n.dung thanh tra; 2,bảo lưu ý kiến trong biên bản thanh tra; 3,từ chối cung cấp t.tin, tài liệu thuộc bí mật NN ko l.quan đến n.dung thanh tra; 4,khiếu nại với ng ra quyết định thanh tra về những h.vi của trg đoàn thanh tra,..; 5, yêu cầu bồi thg thiệt hại theo qđ PL. về nghĩa vụ: 1, chấp hành quyết định thanh tra; 2, cung cấp đầy đủ kịp thời các thông tinlieen quan đến nọi dung thanh tra theo y/cầu của thanh tra và phải chịu TN về tính đầy đủ , chính xác.. về tài liệu, dự liệu cung cấp; 3, chấp hành y/c, kết luận thanh tra, qđ xử lý của thanh tra và cq NN có thẩm quyền; 4, ký biên bản thanh tra.

   +nh.vụ, q.hạn của ng ra qđ thanh tra: ng ra qđ thanh tra có nh.vụ chỉ đạo k.tra, g.sát việc th.hiện đúng n.dung, thời hạn đã ghi trong qđ thanh tra của đoàn thanh tra. Có quyền y/c đối tg thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến noi dung thanh tra.

   +k.luận thanh tra: Kluan thanh tra là việc xđ t/c, mức độ vp, nguyên nhân, TN của cq t/c cá nhân có hành vi vp,…

   _UBCKNN có TN giải quyết các khiếu nại , tố cáo thuộc l.vục CK và TTCK theo qđ của PL về giải quyết khiếu nại tố cáo.

   _ qli các dự án đầu tư và XD thuộc thẩm quyền thao qđ của PL.

   _hg dẫn tạo dkien cho các t/c hiệp hội CK th.hiện mđich tôn chỉ và điều lệ hđ của hiệp hội.

   _t/c nghiên cứu KH về CK và TTCK.

   _t/c thông tin, tuyên truyền, phổ cập kiến thức về CK và TTCK theo qđ PL.

   _ quyết định và chỉ đạo th.h chương trình cải cách HC của UBCKNN theo mục tiêu và ndung chg.trình cải cách HCNN đã đc TTgCP hoặc BTC phê duyệt.

   _Qli về t/c bmay, biên chế.

   _qli tài chính, tài sản dc giao và t/c th.h ngân sách đc phân bổ theo qđ PL.

   _th.h chế độ báo cáo với B.trg BTC để B.trg báo cáo với CP, TTgCP và các cq NN có thẩm quyền theo qđ của PL.

   c, cơ cấu t/c bm UBCKNN.

   _b.máy lãnh đạo UBCKNN.

   Đứng đầu là chủ tịch UBCKNN, giúp việc chủ tịch gồm có các phó Chủ tịch; các ủy viên kiêm nhiệm đại diện cho Bộ tư pháp, bộ kế hoạch và đầu tư, ngân hàng NN VN.

   TTgCp bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức CT, P.CT UBCKNN theo để nghị của B.Tg BTC; các ủy viên do kiêm nhiện do TTg CP quyêt định.

   Các tổ chức giúp CT th.hiện nh.vụ, q.hạn gồm các bộ phận chức năng và bm giúp việc chuyên trách.

   _các t/c sự nghiệp thuộc ủy ban gồm: trung tâm tin học; trung tân n/cứu KH và đào tạo CK; tạp chí CK.

   Nhiệm vụ. q.hạn, biên chế của các đ.vị nói trên do CT UBCKNN quy định.

3.4, các cq qli ngành.

   _ các bộ, cq ngang bộ trong p.vi q.hạn của mình có TN phối hợp với BTC th.h qli NN về CK và TTCK.

   _ UBND các cấp trong p.vi, nh.vụ, q.hạn của mình có TN th.hiện qli NN về CK và TTCK tại địa phương.

   Việc qđ cụ thể c/năng, nh.v, q.hạn của các cq qli ngành cho thấy TN qli NN đ.với CK và TTCK ko chỉ là nh.vụ riêng của các cq chức năng là BTC và UBCKNN mà là nh.vụ chung của các cấp,các ngành trong bmáy NN.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#mnmn