ck chương VI

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

CHƯƠNG 6 : CTY ĐẦU TƯ CKHOAN; QUỸ ĐẦU TƯ CKHOAN.

I/ Qũy đầu tư chứng khoán.

1/ Khái niệm, đặc điểm.

Quỹ đầu tư chứng khoán là quỹ tiền được hình thành từ vốn góp of các nhà đầu tư để đầu tư chủ yếu vào chứng khoán nhằm tìm kiếm lợi nhuận. Công ty quản lý quỹ tạo lập đầu tư chứng khoán bằng cách phát hành chứng chỉ hưởng lợi để thu hút vốn từ nhiều nhà đầu tư trên thị trường. Tiền of quỹ sau đó sẽ được công ty quản lý quỹ đem đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, các công cụ of thị trường tiền tệ và các chứng khoán hoặc tài sản khác phù hợp với mục tiêu đầu tư ghi nhận trong điều lệ of quỹ.

   Đặc điểm:

- Quỹ đtư ck thực chất chỉ là một lượng vốn nhất định do các nhà đtư đóng góp theo tính chất hùn vốn hoặc là một quỹ tiền mặt dung vao đtư of một tchuc tài chính, tchuc xã hội (như vốn tiền mặt củ một cty bảo hiểm, quỹ tiền mặt of một tchuc công đoàn). Đặc điểm này dẫn đến tư cách ko độc lập như một pháp nhân of quỹ đtư ck. Mọi hđộng of quỹ đtư ck do cty qly quỹ đảm nhiệm từ việc thành lập, qly tài sản quỹ cũng như thực hiệc việc đtư of quỹ. Cty qly quỹ sẽ thu phí dịch vụ qly quỹ và tiền thưởng từ quỹ. Cty qly quỹ lại chịu sự giám sát of một ngân hàng giám sát về tính phù hợp với điều lệ quỹ đtư ck và phù hợp với lợi ích of nhà đtư trong toàn bộ hđộng qly quỹ. Ngoài nhiệm vụ giám sát cty qly quỹ, báo cáo với người đại diện quỹ về những hđộng of cty qly quỹ trái với điều lệ quỹ, ngân hàng giám sát còn có nhiệm vụ mở tài khoản qly vốn và toàn bộ tài sản of quỹ mà thực chất đây là nhiệm vụ bảo quản tài sản of quỹ đtư ck.

 Cty qly quỹ phải bồi thường thiệt hại nếu cty này vi phạm điều lệ quỹ, vi phạm cam kết với nhà đtư hoặc vi phạm pháp luật.

- Để thành lập quỹ đtư ck, cty qly quỹ phải phát hành chứng chỉ quỹ đtư chứ ko phát hành cổ phiếu. Chứng chỉ quỹ đtư là chứng chỉ hưởng lợi cho phép nhà đtư sở hữu chúng được hưởng một phần thu nhập từ hđộng đtư of quỹ tương ứng với tỉ lệ vốn mà họ đã đtư vào quỹ. Lãi từ hđộng đtư of quỹ sau khi bù đắp chi phí qly quỹ sẽ đc chia cho các nhà đtư sở hữu chứng chỉ quỹ. Giá trị of chứng chỉ quỹ đc xác đinh hằng ngày và = tổng gtri of quỹ chia cho số lượng chứng chỉ quỹ đang lưu hành trên thị trg. Cty qly quỹ, ngân hàng giám sát có thể mua lại chứng chỉ quỹ of nhà đtư ck nếu nhà đtư có nhu cầu hồi vốn (đối với quỹ đtư ck dạng mở) hoặc ko có nghĩa vụ mua lại chứng chỉ quỹ nếu nhà đtư ycau (đối với quỹ đtư ck dạng đóng).

- Nhà đtư khi góp vốn vào quỹ đtư ck chỉ là người thụ hưởng từ hđộng đtư of quỹ đtư ck tương ứng với tỉ lệ vốn góp of họ vào quỹ và hưởng các lợi ích và tài sản được chia hợp pháp từ việc thanh lý tài sản quỹ đtư ck. Nhà đtư ko trở thành cổ đông of quỹ, bởi lẽ quỹ đtư ck ko phải là một pháp nhân độc lập. Sau khi góp vốn vào quỹ, nhà đtư  ko có quyền kiểm soát trực tiếp việc đtư of quỹ, ko chủ động trong việc thành lập và hđộng đtư of quỹ, mà ủy thác cho một cty qly quỹ và ngân hàng bảo quản – là những tchuc có chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện nhằm tối đa hóa lợi nhuận có được từ khoản vốn góp of mình.

2. Các loại hình quỹ đầu tư.

Quỹ đtư ck theo LCK gồm quỹ đại chúng và quỹ thành viên.

+ Quỹ đại chúng là quỹ đtư đc hình thành từ vốn góp of nhiều nhà đtư riêng lẻ trên ttck. Do số lượng nhà đtư bỏ vốn tlap quỹ rất lớn, toàn bộ quy trình huy động vốn, sử dụng vốn vào mục đích đtư đều ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích of một bộ phận lớn nhà đtư trên ttck nên pluat có quy định cụ thể, chi tiết từ việc phát hành chứng chỉ quỹ, công bố thông tin cũng như toàn bộ hđộng of quỹ.

Quỹ đại chúng thực hiện việc chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng. Quỹ đại chúng lại đc phân thành quỹ đóng và quỹ mở. Quỹ đtư dạng đóng là quỹ chỉ phát hành một lần với số lượng nhất định mà ko mua lại chứng chỉ quỹ đã phát hành theo ycau of nhà đtư. Như vậy, sau khi đtư vào quỹ đtư dạng đóng nhà đtư chỉ có thể thu hồi lại vốn = cách bán lại chứng chỉ đó trên thị trg thứ cấp như các loại ck # mà ko có quyền ycau quỹ mua lại. Ngược lại, quỹ đtư dạng mở là quỹ đại chúng liên tục phát hành chứng chỉ quỹ và sẵn sang mua lại chứng chỉ quỹ đã phát hành khi nhà đtư ycau. Nói cách khác, chứng chỉ quỹ đtư dạng mở ko đc lưu hành trên thị trg thứ cấp.

+ Quỹ thành viên: Là quỹ đtư ck có số thành viên tham gia góp vốn không vượt quá số lượng luật định (30 thành viên) và các thành viên này đều phải là pháp nhân. Hđộng đtư của quỹ thành viên thường có khả năng đem lại nguồn lợi lớn cho các nhà đtư nhưng đồng thời hđộng này cũng ẩn chứa nhiều rủi ro lớn vì đặc tính của quỹ là chỉ giới hạn việc huy động vốn từ các nhà đtư có tchuc – là những nhà đtư có tiềm lực tchinh mạnh và có khả năng gánh chịu rủi ro cao trong qtrinh đtư. Do các nhà đtư vào quỹ thành viên là những nhà đtư chuyên nghiệp, có trình độ chuyên môn am hiều lvuc đtư; đồng thời có tiềm lực tchinh nên pháp luật ko áp đặt các đkiện nghiêm ngặt buộc quỹ phải tuân thủ như quỹ đại chúng.

3. Thành lập, giải thể quỹ đầu tư

* Quỹ đại chúng: Cty qly quỹ phải đki với UBCKNN.

Để đc đki tlap quỹ, kết quả đợt cháo bán phải đc phải thỏa mãn: Số lg nhà đtư (ko kể nhà đtư ck chuyên nghiệp) tham gia góp vốn vào quỹ với tổng gtri chứng chỉ quỹ đã bán đều phải đạt mức tối thiểu theo luật định; tỉ lệ chứng chỉ quỹ đã bán và mức vốn dự kiến huy động cũng phải đạt mức tối thiểu theo điều lệ quỹ và bản cáo bạch. Sau khi đủ đkiện, cty gửi cho UBCKNN hồ sơ báo cáo kqua đợt chào bán và thực hiện đky tlap quỹ. Hồ sơ gồm: Giấy đky tlap quỹ, báo cáo tóm tắt về kqua đợt chào bán và danh sách nhà đtư. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBCKNN sẽ cấp giấy chứng nhận tlap quỹ. Sau khi giấy chứng nhận có hiệu lực cty qly quỹ có quyền giải tỏa vốn huy động tại ngân hàng giám sát để thực hiện đtư. Trong vòng 45 ngày kêt từ ngày đc cấp giấy chứng nhận đky lập quỹ, cty qly quỹ phải gửi UBCKNN 1 số vban chứng tỏ quỹ đã có những bước khởi động ban đầu: Danh sách và sơ yếu lý lịch của thành viên ban đại diện quỹ; cam kết = vban cua những thành viên độc lập trong ban đại diện quỹ về sự độc lập của mình vs cty qly quỹ; biên bản và các tài liệu khác có lquan tới cuộc họp nhà đtư.

* Quỹ thành viên: Chủ thể thành lập chỉ phải báo cáo với UBCKNN về việc lập quỹ và chỉ cần đc UBCK thông báo = vban đã xác nhận việc tlap quỹ là quỹ đc phép hđộng.

Quỹ thành viên chỉ đc thành lập khi đáp ứng đủ 4 đkiện theo quy định khoản 2 điều 95 LCK. Khi đủ đkiện cty qly quỹ đứng ra tlap phải gửi hồ sơ tlap quỹ tới UBCKNN. Hồ sơ gồm: Thông báo tlap quỹ thành viên; điều lệ quỹ; hợp đồng lưu kí tsan; danh sách thành viên góp vốn; biên bản thỏa thuận góp vốn; giấy xác nhận of ngân hàng lưu kí về quy mô vốn đã huy động; bản cáo bạch tóm tắt của quỹ; Biên bản họp và quyết định of hội đồng thành viên or chủ sở hữu thành viên góp vốn về việc tham gia góp vốn và cử ng đại diện phần vốn góp. Trong vòng 15ngay kể từ ngày nhận đc đầy đủ hồ sơ báo cáo, UBCKNN gửi báo cáo = vban xác nhận tlap quỹ.

* Giải thể quỹ đtư: xem điều 87 LCK.

4/ Quản trị quỹ đtư ck.

Cty qly quỹ qly toàn bộ hđộng đtư của quỹ, trong quá trình qly cty qly quỹ chịu sự giám sát of ngân hàng giám sát. LCK cho phép quỹ đtư ck triệu tập đại hội nhà đtư – cquan quyết định cao nhất của quỹ.( xem điều 85 LCK).

II Cty đầu tư ckhoan

1/ Khái niệm, đặc điểm.

- Cty đtư ck là cty đc thành lập từ vốn góp của các nhà đtư và sử dụng số vốn góp đó để đtư chủ yếu vào ck nhằm tìm kiếm lợi nhuân. Các nhà đtư góp vốn tlap cty đc goi là cổ đông.

* Đặc điểm:

- Cty ck là 1 pháp nhân, có tchuc bộ máy hoàn chỉnh, các nhà đtư bỏ vốn vào cty có quyền bầu ra hội đồng quản trị để qly cty. Cty đtư ck cũng có thể lựa chọn tự mình qly or thuê cty qly quỹ qly toàn bộ hđộng or chỉ thuê cty qly đứng ra tư vấn cho mình.Tiền và tsan của cty đc bảo quản tại ngân hàng vì ngân hàng chịu trnhiem trực tiếp thực hiện các gdich thu và nhận ck cho cty đtư ck. ( điểm # vs quỹ đtư ck là quỹ đtư ko có tư cách pháp nhân nên bắt buộc phải có cty qly quỹ qly all hđộng).

- Việc huy động vốn để thành lập cty do chính các cổ đông sáng lập đảm nhiệm or do cty qly quỹ đtư đứng rat lap ( quỹ đtư chỉ đc tlap bởi cty qly quỹ).

- Ck mà cty đtư ck phát hành là cổ phiếu và ng sở hữu chúng là cổ đông với đầy đủ quyền qly tsan với cty, thể hiện ở quyền bỏ phiếu tại đại hội đồng cổ đông để cử ng vào hội đồng qtri và quyết định những vde hệ trọng.Quyền tsan of cổ đông thể hiện ở quyền đc hưởng cổ tức đem lại từ số cổ phần mà cổ đông có trog cty; quyền đc chia 1 phần tsan còn lại of cty sau khi tsan thanh ly của cty đc dùng để thực hiện các nghĩa vụ tchinh khi cty phá sản…( Với quỹ đtư, ck of quỹ là chứng chỉ quỹ, ng sở hữu nó là ng có quyền tsan với quỹ, thể hiện ở quyên thụ hưởng 1 phần lãi đtư do quỹ đem lại va quyền đc nhận 1 phần tsan of quỹ nếu quỹ giải thể.

- Do đây là hình thức đtư tập thể nên để đảm bảo quyền lợi của các nhà đtư bỏ vốn, pháp luật quy định cơ chế hữu hiệu, điều chỉnh từ thành lập đến toàn bộ hđộng of cty. Theo đó, bên cạnh việc tuân thủ quy định về công bố thông tin và đăng ký phát hành như các cty khác, cty đtư ck còn chịu cả sự qly của quỹ đtư ck và giám sát của ngân hàng.

2. Phân loại cty đtư ck.

- Cty đtư ck đại chúng: chào bán cổ phiếu ra công chúng

- Cty đtư ck phát hành riêng lẻ: chỉ chào bán ck trog phạm vi hẹp cho 1 số lg nhỏ nhà đtư.

3. Thành lập cty đtư ck.

3.1.Cty đtư ck đại chúng.

Trc khi xin cấp phép thành lập, cổ đông sáng lập cty, cổ đông sáng lập phải đky chào bán cổ phiếu ra công chúng. Hồ sơ gồm: giấy đky chào bán cổ phiếu ra công chúng; dự thảo điều lệ cty; bản cáo bạch; dự thảo hđồng giám sát; dự thảo hđồng qly đtư (nếu thuê cty qly quỹ qly vốn); danh sách dự kiến giám đốc or tổng giám đốc; thuyết minh cơ sở vchat ki thuật cho đtư ck; danh sách cổ đông sáng lập cty; cam kết của các cổ đông sáng lập cty đlki mua tối thiếu 20% cổ phiếu đky chào bán và nắm giữ số cổ phiếu này trong 3 năm kể từ khi đc cấp giấy phép. Nếu hồ sơ đky đc UBCKNN chấp thuận việc chào bán ck đc tiến hành. Sau khi kết thúc chào bán, cổ đông sáng lập phải báo cáo cho UBCKNN về kqua đợt phát hành và hoàn chỉnh hồ sơ xin cấp phép tlap cty và gửi tới UBCKNN. UB sẽ cấp giấy phép trong vòng 30 ngày kể tư khi nhận đc hồ sơ hợp lệ

3.2.Cty đtư ck phát hành riêng lẻ.

- Ko phải làm thủ tục đky phát hành cổ phiếu với UBCKNN.

-Các cổ đông sáng lập gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hđộng. Hồ sơ phải có giấy đề ngi cấp giấy phép tlap và hđộng of cổ đông sáng lập; xác nhận of ngân hàng về mức vốn góp gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng; biên bản góp vốn of các cổ đông sáng lập; dự thảo hđồng giám sát; danh s.ch cổ đông sáng lập và cam kết of họ về mức cổ phần nắm giữ và time nắm giữ cổ phần…Nếu cổ đông sáng lập là pháp nhân nc ngoài, hồ sơ còn có thêm bằng chứng cổ đông đó là pháp nhân ở nc nguyên xứ và bằng chứng về sự chấp thuận của cấp có thẩm quyền về việc cho pháp nhân đó góp vốn tlap cty đtư ck ở VN. Thời hạn cấp giấy phép là 30 ngày.

3.3.Quản trị Cty đtư ck: Là hội đồng qtri và đạ hội đồng cổ đông, ngân hàng giám sát chịu trnhiem bảo quản tiền và tài sản of cty.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro