cmktwp

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1.TS vô hình được ghi nhận là tài sản khi:

- chắc chắn là doanh nghiệp sẽ thu được các lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản này

- giá trị của tài sản có thể được tính toán 1 cách đáng tin cậy.

2.TS hữu hình được ghi nhận là tài sản khi:

a.Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;

b. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy;

c. Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;

d. Có giá trị theo quy định hiện hành (từ 10.000.000 đồng trở lên).

3.Chi phí đi vay có bao nhiêu p2 kt được phép sử dụng?2 phương pháp hạch toán kế toán chi phí đi vay được phép sử dụng đó là:

-phương pháp hạch toán chuẩn đối với chi phí đi vay cho tháy rằng các chi phí này cần được ghi nhận là chi phí trong kỳ phát sinh.

-phương pháp được phép thay thế chi phí đi vay phải được ghi nhận là chi phí khi phát sinh trừ phần được phép chuyển thành vốn.Chi phí đi vay liên quan trực tiếp tới việc mua vào,xây dựng hoặc sản xuất đủ điều kiện có thể được chuyển thành vốn khi:có khả năng mang lại lợi ích kinh tế cho dn và chi phí có thể được tính toán 1 cách đáng tin cậy.

5.Trình bày hạch toán ktoan doanh thu?

1.DT cần được tính toán theo giá trị tt của khoản $ nhận được

-khi dòng $ chưa thu được ngay lúc đo sẽ hình thành 1 giao dịch cấp vốn.Số chênh lệch giữa sô thực tế và giá trị danh nghĩa của khoản $ được ghi nhận riêng và công bố là $ lãi.

-khi hàng hóa or dv được trao đổi để lấy hh ,dv khác có tính tương tự thì ko có khoản ghi nhận dthu nào cả.

-khi trao đổi ko tương tự dt được tính theo giá thực tế của hh,dv nhận được.

2.dt đc ghi nhận:

-chuyển giao những lợi ích và rủi ro của hh sang ng mua.

-dn ko tiếp tục tham gia qly quyền sở hữu cũng ko giám sát hiệu quả bán ra.

-cp giao dịch có thể được tính toán 1 cách đáng tin cậy

3.tính ko chắc chắn về khả năng thu về khoản $ đã đc tính trong dt sẽ được hạch toán như 1 khoản cp

4.khi kết quả giao dịch liên quan đến cung caaso dv có thể thực hiện được 1 cách đáng tin cậy thi dt ghi nhận theo giai đoạn hình thành giao dịch vào ngày lập bảng tổng kết ts

5.khi kết quả liên quan đến việc cung cấp dịch vụ ko được ước tính được 1 cách đáng tin cậy thì dt cần được ghi nhận ở cp có thể thu hồi

6.giai đoạn hình thành của 1 gđ có thể được xđ theo nhiều pp

7.dt từ việc các dv khác sử dụng ts của dn mang lại lãi.

7.Trình bày công bố chi phí đi vay của IAS 23?

-Chính sách kế toán được áp dụng cho chi phí đi vay

-Tỷ kệ vốn hóa được sử dụng để tính toán chi phí đi vay được vốn hóa.

-Tổng chi phí đi vay phát sinh và phân biệt cho :

+Số được ghi nhận là chi phí

+Số được vốn hóa.

9.Trình bày hạch toán hàng tồn kho?

-hàng tồn kho phải được ghi nhận theo giá thấp hơn giữa giá gốc và gtri thuần có thể thực hiện được theo ng tắc thận trọng.

-giá gốc hàng hóa bao gồm tất cả cp mua,cp chế biến và các cp khác psinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm hiện tại.

+cp đi mua

+cp chế biến :nc,nvl,sxc,cp cố định

+các cp khác

+cp dịch vụ

-những pp sau dùng để tính gtri hàng tồn kho:

-chi phí thực tế

-chi phí chuẩn:

+ tính theo mức chi phí thông thường của nvl,nc và công suất.

+xem xét lại thường xuyên để đảm bảo xấp xỉ chi phí thực tế.

-phương pháp bán lẻ

+áp dụng khi sử dụng được phương pháp chi phí thực tế là ko thực tế

+giảm giá trị doanh thu =mức lợi nhuận gộp để tính chi phí.

+phần trăm trung bình được sử dụng cho từng nhóm các khoản mục tương đồng.

+tính đến giá bị giảm đáng kể.

-gtri tồn kho thực tế có thể áp dụng theo cthuc sau:

+đích danh

+bình quân gia quyền

+nt-xt

+ns-xt

10.Có những phương pháp nào có thể sử dụng tính giá trị hàng tồn kho?

-chi phí thực tế

-chi phí chuẩn:

+ tính theo mức chi phí thông thường của nvl,nc và công suất.

+xem xét lại thường xuyên để đảm bảo xấp xỉ chi phí thực tế.

-phương pháp bán lẻ

+áp dụng khi sử dụng được phương pháp chi phí thực tế là ko thực tế

+giảm giá trị doanh thu =mức lợi nhuận gộp để tính chi phí.

+phần trăm trung bình được sử dụng cho từng nhóm các khoản mục tương đồng.

+tính đến giá bị giảm đáng kể.

*giá gốc hàng hoá bao gồm tất cả những chi phí mua,chi phí chế biến và các chi phí khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm trạng thái hiện tại.

-chi phí mua,vd như giá mua và chi phí nhập khẩu

-chi phí chế biến là +nctt,cp sxc,xp chung biến đổi,cp chung cố định được phân bổ dựa trên công suất bt của máy móc sx

-cp khác như thiết kế,cp đi vay…

11.Những khoản mục nào được ghi nhận là cp trong BCKQHĐKD?

-cp nc,nvl,cp,sxc và 1 số cp khác.

-Giá trị hàng tồn kho đã được bán ra.

-Điều chỉnh giảm xuống giá trị thuần có thể thực hiện.

-Mất mát hàng trong kho

-Hao phí bất thường

-Cp sxc ko được phân bổ.

12.Báo cáo TC giữa kỳ về phần thuyết minh BCTC tối thiểu có những nd gì ?

-Kđ rằng chế độ kế toán được áp dụng nhất quán hoặc diễn giải bất kỳ thay đổi nào sau đó.

-nhân xét diễn giải về tính thời vụ và tính chu kỳ của các hoạt động.

-bản chất và số tiền của các khoản ảnh hưởng đến tài sản,nợ pải trả,vốn cổ phần,thu nhập thuần hoặc lưu chuyển tiền tệ bất thường do bản chất,quy mô hoặc căn nguyên của nó.

-thay đổi trong ước tính các khoản báo cáo trong các kỳ trước của năm hiện tại hoặc các khoản được báo cáo trong những năm trước đó.

Thay đổi nợ tồn đọng hoặc cổ phần,bao gồm các lỗi và vi phạm khế ước nợ chưa chỉnh sửa.

-cổ tức đã trả.

-doanh thu và kết quả của các ngành kinh doanh hoặc khu vực địa lý,lấy theo hình thức ban đầu của bc về lĩnh vực kinh doanh và khu vực địa lý.

-các sự kiện xảy ra sau ngày lập bảng cân đối kế toán.

-mua hoặc bán các công ty con và các khoản đầu tư dài hạn,cơ cấu lại và các hoạt động bị ngừng lại.

-thay đổi trong các khoản nợ và tài sản chưa xác định được.

-việc báo cáo tài chính giữa kỳ tuân thủ IAS.

13.Giá trị thuần có thể thực hiện được là gì ?cho vd ?

-là giá bán ước tính trừ đi các cp ước tính để hoàn thành sp và cp ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ.Những ước tính này pải được dựa trên bằng chứng đáng tin cậy nhất thu thập được vào thời điểm ước tính.Mục đích giữ hàng tồn kho pải được tính đến khi đưa vào thời điểm ước tính.Hàng tồn kho thường được điều chỉnh giảm xuống = giá trị thuần có thể thực hiện theo nguyên tắc :

-theo từng khoản mục

-các khoản mục tương tự nhau thường được nhóm lại.

-từng dịch vụ được hạch toán như 1 khoản mục riêng biệt.

14.Trong chuẩn mực quy định về máy móc thiết bị hãy nêu khái niệm về hạch toán chuẩn và pp được phép thay thế.Có những nguyên tắc nào được áp dụng cho việc kết hợp hoặc tách biệt ts ?

-pp chuẩn là pp mà cp trừ đi kh tích lũy  và lỗ do giảm giá trị ts

-pp được phép thay thế là giá trih hợp lý của tài sản trừ đi khấu hao lũy kế và lỗ lũy kế do giảm giá trị ts.

-những pp :

+những khoản nhỏ ko đáng kể(vd như mẫu và khuôn có thể kết hợp lại)

+những phụ tùng chuyên dụng và thiết bị đi kèm được tính là nhà xưởng ,máy móc,thiết bị.

+thiết bị phụ tùng được hạch toán như những khoản mục riêng biệt nếu những ts liên quan có thời gian sử dụng khác nhau hoặc mang lại lợi ích kinh tế theo những cách thức khác nhau

+ts an toàn và mt được xác định là 1 khoản mục nhà xưởng ,máy móc và thiết bị nếu những tài sản này giúp cho dn tăng thêm lợi ích kinh tế trong tương lai từ những ts có liên quan so với những gì thu được nếu ko có những ts an toàn và mt này(vd thiết bị bảo vệ hóa chất)

15.phân biệt giữa thuê ts và thuê hđ tc ?

-thuê tài chính là chuyển giao toàn bộ rủi ro và lợi ích liên quan tới sở hữu ts.

-thời hạn cho thuê chiếm phần lớn vòng đời của ts.

-quyền sở hữu về sau có thể được chuyển giao nếu bên thuê đồng ý mua lại ts thuê khi kết thúc hợp đồng thuê.

-giá trị thanh toán tối thiểu xấp xỉ =gtri thực tế của ts đi thuê

-bên đi thuê pải chịu tổn thất nếu hủy bỏ hợp đồng

-kết thúc hợp đồng thuê nếu muốn thuê thêm thời hạn tiếp theo có thể thấp hơn nhiều giá trị thị trường.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#yen