cnshcau4

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 4: Véc tơ chuyển gen là gì? Các yêu cầu tối thiểu đối với các véc tơ chuyển gen là gì? Các ứng dụng của véc tơ chuyển gen? Trình bày các véc tơ plasmide, phage λ, véc tơ plasmide Ti và véc tơ virus được sử dụng trong công nghệ gen?

Vector chuyển gen là: phân tử ADN có khả năng tự tái sinh, tồn tại độc lập trong tế bào và mang được gen cần thiết.

Các yêu câu tối thiểu:

Có trình tự khởi đầu sự sao chép ori.

Có trình tự nhận biết để E có thể cắt và gắn gen lạ vào.

Có các trình tự điều hoà (promoter) tạo thuận lợi cho phiên mã.

Đảm bảo sự di truyền bền vững của ADN tái tổ hợp.

Có các gen đánh dấu để dễ dàng phát hiện ra chúng hoặc gen lạ.

ứng dụng:

nghiên cứu tạo dòng và biểu hiện của ADN.

chuyển gen vào tế bào nhận.

Một số vector chuyển gen:

Plasmide:: là những đoạn ADN nhỏ dạng vòng, có khả năng sao chép tồn tại độc lập trong tb, có khả năng mang 1 số gen của vi khuẩn.

Có 4 loại: 1 trong những plasmid được sử dụng rộng rãi nhất là: plasmid PBR322.

Mang gen kháng ampiciline, tetraciline

Trình tự khởi đầu ori.

Có trình tự nhận biết của E hạn chế như: EcoRI, HindIII...

Có knăng sao chép độc lập với bộ gen của tb  E.coli và tồn tại số lượng trung bình 20-30 bản sao/tb.

Phage ρ: có khả năng tải nạp mang gen từ tb vk cho sang tb nhận. ADN của phage có dạng hình tròn hoặc thẳng nhờ 2 đoạn cos.

Ưu điểm:

được sử dụng rộng rãi vì nó mang được đoạn ADN 15-23kb

dễ bảo quản và tách.

dễ xâm nhập và sinh sản cao.

Plasmid Ti: nguồn gốc từ vk cố định đạm, kích thước khoảng 200kb

đoạn cos 2 đầu                                                                                                                             

ứng dụng trong chuyển gen thực vật.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#vuvandoan