cnshpt1

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1. Bản ELISA có đặc tính

D. Liên kết không đặc hiệu với protein

2. Bộ gen của begomovirus

C. DNA sợi vòng đơn, ~ 2.7 kb, mã hóa ~ 6 protein

3. Bộ gen của potyvirrus

C. RNA sợi đơn, cực (+), ~ 10 kb, mã hóa ~ 10 proten

4. Bước đầu tiên trong chu trình tổng hợp dò trên chip DNA bằng kỹ thuật in quang  

A. Loại bỏ nhóm bảo vệ và hoạt hóa các vị trí chọn lọc bằng ánh sáng cực tím

5. Các phân tử siRNA và miRNA giống nhau bởi

D. Kích thước

6. Câm gen thông qua miRNA

A. Chống lại sự xâm nhiễm bởi nấm và vi khuẩn        

7. Câm gen thông qua miRNA

D. Điều hòa biểu hiện gen

8. Câm gen thông qua siRNAC.

Chống lại sự có mặt của các acid nucleotide lạ           

9. Chiết DNA => Cắt bằng enzyme cắt giới hạn => lai phân tử là kỹ thuật

A. RFLP

10. Chiết DNA => Cắt bằng enzyme cắt giới hạn => Nối với adapter => PCR là kỹ thuật

B. AFLP

11. CNSH được áp dụng để nghiên cứu

C. Bốn lĩnh vực của bệnh cây học

12. Công thức hj = 1 - ∑pi2 được sử dụng để tính

D. Mức đa dạng gen trong nội bộ locus

13. Để đánh giá mức độ tự thụ của một quần thể tác nhân gây bệnh, cần sử dụng kỹ thuật

A. RFLP

14. Để đánh giá mức độ tự thụ của một quần thể tác nhân gây bệnh, cần sử dụng kỹ thuật

C. SSR

15. Để nghiên cứu sự biểu hiện các gen của cây bị nhiễm bệnh bằng công nghệ microarray  

C. cDNA gán nhãn Cy3 của cây bệnh được trộn với cDNA gán nhãn Cy5 của cây khỏe

16. Di truyền quần thể nghiên cứu các quá trình…... xảy ra trong loài

A. Vi tiến hóa

17. Dựa trên vị trí tương đối đối với nhau, các chuỗi lặp có thể được chia làm …. Nhóm

D. 2

18. ELISA là một kỹ thuật.

D. Chẩn đoán dựa trên huyết thanh học

19. Format FASTA chứa dấu….. ở đầu chuỗi

C. >

20. Gen mã hóa tubulin có thể được dùng để nghiên cứu phân loại và đa dạng

A. Nấm và tuyến trùng

21. Hai chỉ tiêu đánh giá cây chuyển gen chống CMV thông qua miRNA

A. Triệu chứng và sự có mặt của miRNA sợi đơn

22. Hai chỉ tiêu đánh giá cây chuyển gen chống CMV thông qua miRNA

C. Sự có mặt miRNA sợi đơn và phân tử virus (virion) sau lây nhiễm

23. Hai khả năng của kháng nguyên là

B. Kích thích hệ miễn dịch của động vật máu nóng hình thành kháng thể và liên kết đặc hiệu với kháng thể

24. Hai ưu điểm của công nghệ RNAi thông qua miRNA

C. Tránh hiệu ứng không đặc hiệu (off-target) và an toàn sinh học

25. Hệ số Neil & Li (Dice) nên được áp dụng để tính mức tương đồng khi dùng kỹ thuật

A. AFLP

26. Hệ số Neil & Li (Dice) nên được áp dụng để tính mức tương đồng khi dùng kỹ thuật

C. RFLP

27. Kháng thể đa dòng là

C. Kháng thể được sử dụng để chẩn đoán nhiều loại tác nhân gây bệnh

28. Kháng thể đơn dòng là

D. Kháng thể được tạo ra từ một dòng tế bào lympho B

29.Kháng thể là

A. Một loại protein

30. Kháng thể tốt nhất là

D. Một loại protein

31. Khoảng cách di truyền giữa 2 chuỗi DNA

A. Có thể nhận bất kỳ giá trị nào

32. Khoảng cách di truyền giữa 2 chuỗi DNA

A. Số thay thế nucleotide trên một vị trí được ước lượng dựa trên 1 mô hình thay thế

33. Khoảng cách di truyền giữa 2 chuỗi DNA: ATTACGCTGT và CTTACACTGT.

A. Phải được ước lượng dựa trên một mô hình thay thế        

34. Khoảng cách di truyền giữa 2 chuỗi DNA: TGTGTATACG và TGTATACACA.

A. Phải được ước lượng dựa trên một mô hình thay thế        

35. Kích thước của các phân tử siRNA hoặc miRNA khoảng … nucleotide.

A. 20

36. Kỹ thuật phân tích đa hình tác nhân gây bệnh tạo ít băng khi điện di là

B. SSR

37. Kỹ thuật phân tích đa hình tác nhân gây bệnh tạo ít băng khi điện di là

B. RFLP

38. Loại kháng nguyên phổ biến nhất là

D. Protein

. Lớp kháng thể thường được sử dụng trong chẩn đoán huyết thanh học là

39A. IgG

40. Mô hình lục địa - đảo nhằm giải thích

C. Giao lưu gen (1 chiều)

41. Một cấu trúc chuyển gen tạo dsRNA có hiệu quả câm gen tốt nhất chống virus

A.Hai chuỗi gen virus lặp đảo bao quanh một chuỗi intron bị loại bỏ trong quá trình phiên mã

42. Một chip DNA có khả năng phát hiện

A. Tất cả các virus thuộc các nhóm phân loại khác nhau

43. Một chuỗi lặp liền kề

B. Microsatellie

44.Một hệ enzyme - cơ chất phổ biến trong kỹ thuật ELISA là

C. Alkaline phosphatase - Nitrophenyl phosphate

45. Một marker phân tử là

C. Một trình tự DNA nằm tại một vị trí xác định trên bộ gen

46. Một mồi (5’ - 3’) tốt nhất

B. AGAGGTCAGGTATCAGATCG      

47. Một mồi chung (degenerate primer)  

B. TGCITGRGAKCATCAGTIAG        

48. Một mồi chung và một mồi đặc hiệu khác nhau bởi

A. Tính đặc hiệu

49. Một nhóm quyết định kháng nguyên (epitope) cảm ứng hình thành

B. Một dòng  phân tử kháng thể

50. Một phân tử dsRNA dài, nhìn chung, tạo…phân tử siRNA

A. Nhiều

51. Một phân tử pri-miRNA tạo…phân tử miRNA sợi đơn

D. 1

52. Một siêu quần thể là

C. Tập hợp của nhiều quần thể phụ liên hệ với nhau bởi sự giao lưu gen/kiểu gen

53. Một tác nhân gây bệnh có kích thước bộ gen khoảng 40000 kb là

B. Nấm

54. Một tác nhân gây bệnh có kích thước bộ gen khoảng 5000 kb là

D. Vi khuẩn

55. Một trình tự của kỹ thuật PTA-ELISA là

C. Kháng nguyên => kháng thể đặc hiệu kháng nguyên => kháng thể đặc hiệu kháng thể liên kết enzyme => cơ chất

56. Một trong các lý do để chọn vùng DNA ribosome khi nghiên cứu phân loại và đa dạng

B. Chứa cả vùng bảo thủ và vùng biến động

57. Ngân hàng gene (Genbank) là

D. Một cơ sở dữ liệu chứa các trình tự chuỗi nucleotide được xác định

58. Nguyên lý của microarray

B. Lai DNA ở mật độ cao  

59. PCR dùng 2 mồi thiết kế xung quanh chuỗi lặp đơn là kỹ thuật

B. SSR

60. Phả hệ học nghiên cứu các quá trình…... xảy ra trong loài

A. Đại tiến hóa

61. Phần có đặc tính kháng nguyên của một phân tử virus là

B. Vỏ protein của virus

. Phần mềm Clustal được thiết kế để

C. Căn trình tự đa chuỗi   

62. Phần mềm dùng để xây dựng cây phả hệ

B. MEGA

63. Phân tích hệ thống ghép cặp dựa trên chỉ số cố định (F) có thể áp dụng đối với

A. Nấm Phytophthora

64. Quá trình hình thành miRNA

B. Gen miRNA => pri-miRNA => pre-miRNA => miRNA (sợi kép) => miRNA (sợi đơn)

65. Quá trình hình thành siRNA

A. Gen chuyển (hoặc virus) => dsRNA dài => siRNA (sợi kép) => siRNA (sợi đơn)

66. Ranh giới giữa di truyền quần thể và phả hệ học là

B. Quá trình vi tiến hóa

67. Ranh giới giữa di truyền quần thể và phả hệ học là

D. Sự biệt hóa loài

68. Sau khi giải trình tự một đoạn DNA của 1 tác nhân gây bệnh, người ta có thể xác định danh tính tác nhân gây bệnh nhờ phần mềm

C. Blast  

69. Số lượng cá thể một loài tác nhân gây bệnh tại một khu vực bị giảm sút rất mạnh do người nông sử dụng giống kháng được gọi là  

A. Chọn lọc

70. Số lượng cá thể một loài tác nhân gây bệnh tại một khu vực bị giảm sút rất mạnh do lũ lụt được gọi là

B. Thắt cổ chai

71. Số lượng cá thể một loài tác nhân gây bệnh tại một khu vực bị giảm sút rất mạnh do người nông dân phun thuốc (giả sử việc phun thuốc đảm bảo mọi cá thể tác nhân gây bệnh đều tiếp xúc với thuốc) được gọi là  

A. Chọn lọc

72. Số lượng cá thể một loài tác nhân gây bệnh tại một khu vực bị giảm sút rất mạnh do người nông sử dụng giống kháng được gọi là  

A. Chọn lọc

73. Sự hình thành một quần thể tác nhân gây bệnh mới tại một nước từ một vài cây nhiễm bệnh vô tình thoát khỏi sự kiểm soát của cơ quan kiểm dịch là hậu quả của

D. Hiệu ứng nền

74. Thay đổi tần số allele khoảng 10-5 - 10-6 / thế hệ trong một quần thể tác nhân gây bệnh có thể là hậu quả của

C. Đột biến

75. Theo công bố của Craig Mello và Andrew Fire (1998), hiện tượng câm gen ở tuyến trùng C. elegans hình thành nếu tiêm

A. Hỗn hợp RNA đồng nghĩa và ngược nghĩa

76. Theo công bố của Craig Mello và Andrew Fire (1998), hiện tượng câm gen ở tuyến trùng C. elegans hình thành nếu tiêm gen lấy từ vùng

B. Mã hóa protein  

77. Theo phương pháp parsimony, người ta xác định được tổng số thay thế nucleotide của 4 cây phả hệ 1, 2, 3, 4 lần lượt là 50, 100, 150, 200. Vậy cây phản ánh đúng nhất mối quan hệ của các chuỗi là cây số. A. 1

78. Tốc độ thay thế nucleotide  phù hợp với mô hình Jukes-Cantor

D. A:G = 2; A:T = 2; A:C = 2

79. Tốc độ thay thế nucleotide phù hợp với mô hình Kimura 2 tham số

A. A:G = 2; A:T = 1; A:C = 1

80. Trên phân tử kháng thể, phần có hoạt tính kháng nguyên là 

C. Đoạn Fc

81. Trong ELISA gián tiếp

D. Kháng thể liên kết enzyme không phải là kháng thể phát hiện kháng nguyên

82. Trong ELISA trực tiếp

D. Kháng thể liên kết enzyme là kháng thể phát hiện kháng nguyên

83. Trong một quần thể tác nhân gây bệnh, một lực tiến hóa yếu để làm thay đổi tần số allele nhưng là một lực tiến hóa mạnh để tạo ra các allele mới

C. Đột biến

84. Vật liệu phổ biến để tạo chip DNA 

B. Lam kính 

85. Vùng DNA ribosome có thể được sử dụng để nghiên cứu phân loại và đa dạng

A. Nấm, vi khuẩn và tuyến trùng

86. Vùng gen thường được lựa chọn để nghiên cứu phân loại và đa dạng virus thực vật là

D. Gen mã hóa vỏ protein (CP)

87. Xây dựng cây phả hệ bằng phương pháp liên kết lân cận (Neighbor Joining) được thực hiện dựa trên

B. Khoảng cách di truyền giữa các cặp chuỗi được căn đa trình tự từ trước

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#fanzhong