CNTD

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1: Giải thích yếu tố cạnh tranh trg kt-ctrị Đức

_Cacnh tranh có hiệu qquả là trung tâm của hệ thống KTXH, cần thiết đối vs KTTT, quyết định diễn biến của TT nhg cug cần sự can thiệp của CP. Để duy trì cạnh tranh có hiệu quả thì fải tôn trọng quyền tự do của DN vì trg cạnh tranh cso thể DN đc lợi nhg cug k tránh đc rủi ro

_Chức năng của cạnh tranh

   Cho phép sd tài nguyrn 1 cách tốt nhất

   KK cải tiến CN

   Phân phối thu nhập công bg

   Thoả mãn nhu cầu NTD

   Đảm bảo tính linh hoạt và sự điều chỉnh của TT

   Cho phép kiểm soát đc sm KT

   Tạo đk để kiểm soát sm chính trị

   Đảm bảo quyền tự do lựa chọn và hành động cá nhân

_Nguy cơ đe doạ cạnh tranh

  Do NN: chính phủ gây ra vs tư cách là ng quản lý XH, có thể làm suy yếu bóp méo cạnh tranh

  Do DN: do sự thoả thuận giữa các đối thủ cạnh tranh và sự thoả thuận giữa NSX – NTD

_Biện pháp: chống lại các bp hạn chế cạnh tranh, trách nhiệm chủ yếu của CP,…

Câu 2: Sự khác nhau giữa lý thuyết trọng tiền của Friedman và trọng cầu của Keyness

 

·        Giống nhau:

Cả 2 đều lấy đối tượng nghiên cứu là nền kinh tế thị trường TBCN, đều áp dụng phương pháp kinh tế vĩ mô, coi trọng vai trò kinh tế nhà nước và các công cụ để nhà nước điều tiết nền kinh tế.

Họ đều chủ trương làm tăng mức cung tiền tệ hàng năm theo một tỉ lệ nhất định.

Mục tiêu của cả 2 lí thuyết đều hướng vào tạo sự ổn định và thúc đẩy tăng trưởng sản lượng nền kinh tế TBCN

·        Khác nhau

Nội dung

Trường phái trọng tiền Friedman

Trường phái trọng cầu Keynes

Về sản lượng nền kinh tế.

Cung tiền tệ là nhân tố quyết định sự gia tăng sản lượng của nền kinh tế.

Tổng cầu quyết định tổng cung và thúc đẩy tăng trưởng sản lượng của nền kinh tế.

Nếu sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng tiềm năng thì nên tăng cung tiền.

Nếu sản lượng thực tế mà lớn hơn sản lượng tiềm năng thì không nên tăng cung tiền.

Chủ trương tăng cung tiền tệ là để giảm lãi suất, kích thích đầu tư và qua đó tăng tổng cầu => tăng trưởng sản lượng nền kinh tế.

Chính sách tài chính chỉ liên quan đến phân phổi thu nhập quốc dân cho quốc phòng và hàng hóa công cộng, còn các biến số kinh tế vĩ mô phụ thuộc vào cung tiền tệ

Chính sách tài chính có ảnh hưởng quan trọng đến các biến số kinh tế vĩ mô.

Về cầu tiền.

Cầu tiền có tính ổn định cao.

Cầu tiền không có tính ổn định.

Cầu tiền là nhân tố ngoại sinh.

Cầu tiền không phụ thuộc vào lãi suất mà chỉ phụ thuộc vào thu nhập.

Cầu tiền là nhân tố nội sinh.

Nó phụ thuộc vào lãi suất và tâm lí thích sử dụng tiền mặt hay các nhân tố khác.

Cầu tiền không phải là nhân tố hoạt động của quá trình sản xuất

Cầu tiền là nhân tố quyết định tái sản xuất.

Về ứng xử của người tiêu dùng.

Khi có khoản thu nhập ổn định chắc chắn thì mức tăng tiêu dùng cao hơn mức tăng thu nhập, tiết kiệm chỉ là số dư ra của tiêu dùng và phụ thuộc vào khoản thu nhập tức thời.

Tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập nhưng tăng chậm hơn thu nhập (dC < dR) vì khuynh hướng gia tăng tiết kiệm.

Về lạm phát thất nghiệp

Lạm phát là căn bênh nan giải của nền kt.

Thất nghiệp là hiện tượng bình thường trên thị trường.

Tính chất k ổn định của lạm phát là một nhân tố mất ổn định chung, ảnh hưởng đến giá cả và sinh ra thất nghiệp.

Thất nghiệp là nhân tố gây bất ổn định cho nền kinh tế vì thế khuyến khích mọi hoạt động có thể mở rộng việc làm, chống thất nghiệp.

Lạm phát là phương tiện chống thất nghiệp.

Về cơ chế điều tiết kinh tế.

Ủng hộ và bảo vệ quan điểm tự do kinh doanh dựa vào thị trường, đề nghị nhà nước không nên can thiệp nhiều mà chỉ giới hạn ở việc điều chỉnh mức cung tiền tệ

Đánh giá cao vai trò của nhà nước, bỏ qua vai trò của cơ chế thị trường.

 

Câu 3: Chủ nghĩa cạnh tranh của các nhà kt tự do Đức chịu nhg mối đe doạ gì

Nếu KTTT thuần tuý thì các yếu tố TT mang lại hiệu quả KT nhg k mang lại hiệu quả XH nên trg nền kttt XH thì yếu tố XH đặc biệt đc quan tâm

_Nâng cao mức sống cho toàn bộ dân cư có thu nhập thấp

_Bảo vệ các thành viên của XH để giảm bớt các khó khăn, rủi ro

Biện pháp

_Tăng trưởng KT làm tăng thu nhập, giảm thất nghiệp

_Phân phôí thu nhập cồn bg

_Bảo hiểm XH nhằm tránh rủi ro

Câu 4: Các nguyên tắc cơ bản của nền KTTTXH ở Đức

Kết hợp nguyên tắc tự do và công bằng trên TT trg đó có nhg điểm giống và khác biệt đối vs nhg quan điểm của trường fái KT tự do của các nhà KT Mỹ. Nguyên tắc này dc thể hiện qua các mục tiêu: 1 mặt khuyến khích động viên các động lực cá nhân để đảm bảo lợi ích của nền KT, mặt khác cố gắng loại trừ các htg tiêu cực như lạm phát, bất bình đẳng…Nguyên tắc này đảm bảo quyền tự chủ cho NTD từ đó các chính sách KT, chính trị fải hoạch định dựa trên cơ sở chú ý tới nhu cầu, nguyện vọng cá nhân

Câu 5: Theo Friedman khi lạm phát phải tăng cung tiền

Theo ôg mức cung tiền tệ là nhân tố quyết định tới tăng slg quốc gia

M.V=P.Q

Tốc độ luânc huyển tiền V luôn ổn định nên biến số của KT vĩ mô như gái cả P, slg Q phụ thuộc vào mức cung tiền tệ M à nếu M tăng thì slg Q và việc làm sẽ tăng

Chính sách tài chính chỉ liên quan tới thu nhập quốc dân về quốc phòng, tiêu dùng công cộng

Cầu về tìen và tiền là các nhân tố ngoại sinh của nền KT

Câu 6: Theo trường fái trọng cung của Mĩ, để nền KT ổn định và tăng trg KT thì fải tăng cung

Khối lượng sản xuất là kết quả của chi phí sản xuất, phản ánh kết quả hoạt động kinh tế. Chi phí này mang lại kích thích kinh tế: chi phí sản xuất tăng thì khối lượng sản xuất càng lớn ⇒ cung tăng sẽ tạo ra cầu mới, cơ chế thị trường tự điều tiết sẽ dẫn tới cân bằng cung cầu. NN tạo ĐK cho doanh nhân đầu tư , tăng NSLĐ tạo ra sp mới, kích thích tăng cầu và muốn tăng đầu tư fải tiết kiệm

_để kích thích tăng cung thì fải giảm thuế

·        Câu 7: Nguyên nhân xuất hiện CNTD mới. Các học thuyết nào đè cao vai trò của TT

·        Nguyên nhân

_Tư tg TDKT đã đc bắt đầu từ nhg nhà KT chính trị tư sản cổ điển Anh

_Với sự pt của TBĐQNN nhg mâu thuẫn giữa chính sách của CNTBĐQNN với tư tg TDKT đặc biệt là cuộc khủng hoảng 1929-1933 đã làm các mâu thuẫn này trở nên gay gắt và k thể coi CNTB như 1 hệ thống tự điều chỉnh

_Với sự xh của lý thuyết Keyness và nhg thành công trg quản lý của nhg nc XHCN đx tác động mạnh tới tư tg TD

à các nhà KT học tư sản đã sửa lại hệ thống tự do KT cho thích hợp vs tình hình mới à CNTD mới ra đời

·        Các trg fái: cổ điển Anh và Tân cổ điển

 

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro