CNXH 1-5

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1: TB gía trị & những hạn chế lịch sử & nguyên nhân những han chế của CNXH ko tưởng trước Mac.

* kháI niêm CNXH.

+ là những nhu cầu hoạt động thực tiễn của nhân dân lao động trog quá trình SX ngày càng XH hoá cao & trong qua trihnhf thực thi dân chủ vì quyền lực và lợi ích của nhan dan.

+ là phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chốg lại các chế độ tư hưu ,chế độ chế độ áp nức bóc lột bất công đòi quyền dân chủ nhân dân hoàn toàn được giảI phóng.

+ là ước mơ là lý tưởng của nhân dân lao động về 1 XH ko có chế độ tư hữu ,ko có giai cáp ,ko có áp bức bóc lột ,nghềo làn làn lạc hậu ko có chiến tranh & tội ác ,nhân dân dược giảI phóng và có quyền dân chủ.

+ là nhưng tư tươnngr lý luận ,là hoạc thuyết về giai cấp con người giảI phóng XH khỏi chế dộ tư hữu áp bức bóc lột bất công nghèo làn lạc hậu XD 1 XH mới trong đó nhân dân làm chủ chế độ công hữu ko có chế độ tư hữu bóc lộc ...đó là 1 XH dân chủ văn mihn hanhj phúc.

+ là 1 chế độ nhân dân lao động XD trên thực tế dưới sự l•nh đạo của đảng CNXH

1. Giá trị lịch sử

- Hỗu hết các quan niệm và các quan điểm của các nhà tư tưởng CNXH trướnc Mác đều chưa đúng tinh thần lao động cao cả. Mặc dù về cơ bản những tư tưởng nhân đạo ấy chưa vượt khỏi tinh thần nhân đạo TS nhưng cũng đ• có nhiều giá trị luận điểm vượt lên trên tinh thần nhân đạo TS nhất là những tư tưỏng đầu TK 19 như: bênh vực bảo vệ phụ nữ và trẻ em, bênh vực và bảo vệ người l;ao đọng

- Với các mức độ và trình độ khác nhau nhìn chung các tư tưởng XHCN trong suốt thời kỳ đều thể hiện tinh thần phê phán lên án chế độ quân chủ chuyên chế do TBCN đặc biệt là ở Pháp

- Đ• có nhiều luận điểm quan điiểm, kháI niệm phản ánh ở mức độ khác nhau, các giá trị XHCn của những phong trào hiên thực nhờ đó làm phong phú thêm cho nhiững kho tàng tu tưởng XHCN và nó chuẩn bị tiền đề lý luận cho ssự kế thừa và phát triển tu tưởng XHCn lên 1 trình độ mới

+ Xoá bỏ chế độ tư hữu

+ Trong XH mới mọi người đều phảI lao động

+ Trong XH mới thực hiện phân phối rtheo lao động

+ CNXH do thực hiện mô hình hợp tác x•

+ CNXH do coi trong kỷ luật công nghiệp trong xây dựng XH mới

- Ko chỉ là những tiư tưởng đơn thuần 1 số người đ• sả thân lăn lộn hoạt động trong phong trào như: Babop, owoen.. nhờ đó mà đ• làm thức tỉnh phong trào công nhân và những người lao động

2. Những hạn chế lịch sử

- CNXH klo tueoẻng trước Mác ko thể ko ảnh hưởng sâu sức quan niệm chủ nghĩa duy lý và chân lý vĩnh cửu của thần học thời kì cận đại, đồng thời kio thể thoát khỏi quan niệm duy tâm về lịch sử. Tư tưởng đó họ cho rằng chân lý vĩnh cửu đ• tồn tại ở đâu đó mà chỉ có những người tài ba xuất chúng mới phát hiện và tìm thấy nó khi đ• tìm thấy chỉ cần những người đó thuyết phuc tian x• hội là có thể xây dựng x• hội mới

- Hỗu hết các nhà ko tưởng đều có huynh hướng đI theo con đường ôn hoà để cảI tạo XH bằng phương pháp thuyết phục và thực nghiệm x• hội

- Một số ít có chủ chương khởi nghĩa nhưng đ• chưa có sự chuẩn bị và mang tính chất bạo loạn lật đổ như Babop

- Dù chủ chương banừg con dường nào thì các nhà tư tưởng XHCN đều ko thể chỉ ra được con đường CM nhằm thủ tiêu chế độ CNTB để xây dựng chế đọ XH mới vì các ông ko thể giảI thích được bản chất của chế độ nô lệ làm thue TB và cũng ko thể phát hiện ra những quy luật nội tại chi phối những copn đường CM thưcj cho những chuyển biến tiến bộ XH

- Các nhà tư tưởng XHCN trong các thời kì đ• ko thể phát hiện ra lực lượng XH tiên phong có thể thực hiện một chuyển biến bước ngoặt từ CNTB lên CNXH và CNCS. Lực lượng ấy được sinh ra llớn lên và phát triển cùng với những nền đại CN TBCN đó là giai cấp CN, dưới con mắt của những nhà ko tưởng những người lao độgn nghèo khổ chỉ là những tầng lớp dáng thương cần được cứu vớt tiếng kêu cứu XH mới của các nhà tưui tưởng giông như tiếng kêu cứu của nhuiững người gặp nạn trên sa mạc mênh mông trong khi bóng chiều tà sắp lan

?KL những hạn chế của CN ko tưởng trước Mác đó là những hạn chế có tínhlich sử ko thể tránh khỏi vì vậy những nhà tư tưởng XHCN trước Mác được gọi là CNXH ko tưởng đánh gioá này thực hiện trong luận điểm của Lênin CNXH nguyên thuỷ là một CNXH ko tưởng nó phê phán kết tội và nguyền rủa XH TBCN nó mơ ước xoá bỏ chế đppj XH đó và tư tưởng tìm ra 1 chế đọ mới tốt đẹp hơn tìm cách thuyết phuc những người giàu để họ thấy được bóc lột là ko giáo dục nhưng CNXH ko tưởng vạch ra khỏi 1 lối toát thực sụ nó ko thể giảI thich được bản chất của chế độ nô lệ làm thuê cho TBCN cũng ko thể phát hiện ra được những quy luật phát triển của chế độ TBCN và càng ko thể tìm thấy lực lượng XH có khẳ năng trở thành người sáng tạo XH mơi

- Những giá trị của CNXH ko tưởng trước Mác thực sự đóng góp vào tư tưởng XHCN của nhân loại

- Những đóng góp to lớn của CN ko tưởng trước Mác đ• trở thành 1 trong những tiên đề tư tưởng lý luận quan trọng cho sự ra đời của CNXH khoa học nói riêng và là 1 trong 3 nguồn gốc lý luận tư tưởng chi sự ra đời của CN Mác nói chung

3. nguyên nhân :+ phương tức SX tư bản CN chưa phát triển đày đủ chưa bộc lộ hết những mây thuẫn nội tại và những mặt tráI cơ bản của nó

+ giai cấp công nhân hiện đại chưa hình thành với tư cách là 1 giai cấpđ• trưởng thành vói những đặc fiểm ưu việt cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân còn ở trình độ thấp.

Câu 2: phân tích những điều kiện và tiền đề khác quan ,vai trò của Mac & Ăngghen đối với sự ra đời của CNXHKH.

* kháI niệm CNXH KH:

+ CNXH rộng hơn CNXH KH

+ là 1 ý nghĩa về mặt lý luận nằm trong KN CNXH là 1 trong bộ phận hợp thành của CN Mác -Lênin ,nghiên cứu sự vân động của XH nhằm thủ tiêu CNXH TB nhằm XD CNXH CN tên tới XD CS XHCN.

1. Điều kiện khách quan

a) Điều kiện KT- XH:

- Những năm 40 của TK 19 phong tràn sản xuất TBCN đ• phát triển mạnh mẽ gắn liền với sự ra đời và lớn mạnh của nền đại công nghiệp phát triể kinh tế làm LLSX phát triển nên năng suất lao động cũng phát triển và CNTB đẩy mạnh bóc lột giá trị thặng dư. Cùng với sự lớn mạnh của giai cấp TS gccn phát triển mạnh mẽ về số lượng chất lượng dẫn đến mâu thuânx ngày càng găy gắt dẫn đến đấu tranh giai cấp dẫn đến CMXH

- Sự phát triển của CNTB nó vừa tạo ra khẳ năng để nhận thức đúng đắn vấn đề về nội dung nó vừa tạo ra 1 lực lượng XH có khẳ năng giảI quyết mâu thuẫn cơ bản của nó đó là gccn.

- GCCN ngày càng phát triển về số lượng va chất lượng đồng thời cpó sự chuyển đổi về cơ cấu từ đơn giản đến đấu tranh của gccn chống lại sự thống trị áp bức của gc TS ngày càng phát triển có nhiều phong trào đấu tranh ban đầu đ• có tổ chức và nó được diễn ra trên 1 quy mô rộng lớn như khởi nghĩa công nhân gang thep thành phố Lion Pháp( 1831-1834)

? Tác động giai cấp CN đ• bộc lộ hết tiềm năng CM của mình để các nhà lý luận có thể nhận thức được đồng thời các phong tào này nó đ• đặt ra yêu cầu bức thiết đòi hỏi phảI có 1 hệ thống lý lusnj dẫn đường

? KL: Điều kiện KT- XH nói trên nó ko chỉ đặt ra yêu cầu đối vơí các nhà tư tưởng của gccn mà còn là cơ sở hiện thực cho sự hình thành những lý luận mới tiến bộ để soi sáng sự vận dộng đI lên của lịch sử tức là nó đòi hỏi CMXHKH nó riêng và CN Mác nói chung ra đời

b) ĐK văn hoá tư tưởng

* Tiền đề của KHTN đầu TK 20 có bước phát triể rất cao trên mọi lĩnh vưc sinh học đ• tác đoọng rất mạnh mẽ đến tư duy tổng hợp CN duy vật biện chứng, CN Mác. Đối với KHTN những phát minh ở lĩnh vực vật lý KH đ• tạo ra những bước phát triển có tính chất CM. 3 thành tựu lớn nhất là: học thuyết tế bào, học thuiyết tiến hoá, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Các thành tựu KHTN đ• góp phaanf làm cho thế giới quan duy vật BC và luận điểm chung duy vật hình thành , đánh giấu sự ra đời CN Mác với 3 bộ phận trong đó có CNXH KH

* Triết học và KHXH là 1 trong những nhân tố quan trọng từ đó Mác- ănghen phát triển thành lý luận của mình. TH cổ điển Đức đề cao tư duy TH nhân loại như PhoBach là nhà duy vật siêu hình, Hêghen là 1 nhà biện chứng duy tâm khách quan

- KTCT cổ điển Anh đ• trình bày tương đối hoàn thiện quy luật giá tri, Mác đ• tiếp tuc hoàn thành quy luạt giá tri thặng dư và đ• tiòm ra giá trị thăng dư

- CN ko tưởng phê phán ở PHáp như: Ximong, Phurie, owoen trở thành tìên đề lý luận trực tiếp cho CNXHKH nói riêng nó trở thành nguồn gốc lý luận ra đời CN Mác

2. sinh học đ• tác đoọng rất mạnh mẽ đến tư duy tổng hợp CN duy vật biện chứng, CN Mác. Đối với KHTN những phát minh ở lĩnh vực vật lý KH đ• tạo ra những bước phát triển có tính chất CM. 3 thành tựu lớn nhất là: học thuyết tế bào, học thuiyết tiến hoá, định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Các thành tựu KHTN đ• góp phaanf làm cho thế giới quan duy vật BC và luận điểm chung duy vật hình thành , đánh giấu sự ra đời CN Mác với 3 bộ phận trong đó có CNXH KH

* Triết học và KHXH là 1 trong những nhân tố quan trọng từ đó Mác- ănghen phát triển thành lý luận của mình. TH cổ điển Đức đề cao tư duy TH nhân loại như PhoBach là nhà duy vật siêu hình, Hêghen là 1 nhà biện chứng duy tâm khách quan

- KTCT cổ điển Anh đ• trình bày tương đối hoàn thiện quy luật giá tri, Mác đ• tiếp tuc hoàn thành quy luạt giá tri thặng dư và đ• tiòm ra giá trị thăng dư

- CN ko tưởng phê phán ở PHáp như: Ximong, Phurie, owoen trở thành tìên đề lý luận trực tiếp cho CNXHKH nói riêng nó trở thành nguồn gốcb lý luận ra đời CN Mác

2.Vai trò của Mác- Ănghen

- Các nhà triết học trước Mác ko vượ qua lập trường gc của mình đ• chuyển lập từ lập trường gc của mình sang lập trường gccn

- hai phát kiến vĩ đại của Mác- Ănghen

+ CNDV lịch sử đwowcj coi là sản phẩm lớn nhất phát kiến vĩ đại lớn nhất của Mác giá trị lớn nhất, cốt lõi nhất là học thuyết về hình tháI KTXH, học thuyết này đ• làm sáng tỏ tính chất lịch sử của hình tháI kinh té XHTB đồng thời cũng làm cho những tiền đề chủ quan khác quan của CMXHCN, CNTB là hình tháI kinh tế x• hội ra đời trong 1 thời kì lịch sử và đến luýc nào nó sẽ bị thay thế bởi hình tháI KTXH khác chứ ko phảI tồn tại m•I m•i

+ KTCT học thuyết lớn nhất là học thuyết giá trị thặng dư là viên đá tảng trong toàn bộ lý luận của Mác, học thuyết này vạch trần bản chất bóc lột của CNTB đó là bóc lột lao đopgnj làm thuê và quy luật KT cơ bản của x• hội TB đó là quy luật giá trị thặng dư đó là khẳng định gccn hiện đai là lực lượng XH có sức mạnh cảI tạo bằng CM đối với Xh cũ và xây dựng thành công XH mới XH XHCN

- Từ 2 phát kiến trên Mac đI đến phát kiến thư 3 là luận giảI 1 cách KH sứ mệnh lịch sử của gccn đánh dấu sự ra đời của CNXHKH

?KL: Nhờ những phát kiến nói trên ông đ• khắc phục 1 cách triệt để những hạn chế có tính chất lịch sử của CNXH ko tưởng

- Tư tưởng của Mac- Ănghen dược thể hiện trong các tác phẩm cơ bản

+ Góp phần phê phán TH pháp quyền của Hêghen dây là tác phẩm từ bỏ con đường TH của Hêghen sang TH DVBC

+ Tính chất gc lao động ở Anh mô tả đời sống nhân dân lao độgn ở Anh

+ Tư tưởng Đức vừa mang tính TH vừa mang tính XH

+ Tác phẩm đầu tiên 2 người viết chung là nguyên lý của CNCS

+ Đặc biệt tác phẩm quan trọng 2 ông viết chung là tuyên ngôn ĐCS xuất bản đầu tiên(1848) với sự ra đơI của tuyên ngôn DCS đ• đánh dấu sự ra đời của CNXHKH và CN Mác nói chung

- Tư tưởng Mác-ĂNghen trong tuyên ngôn ĐCS

+ M-Ă đ• phân tích quy luật vận động của XHTB từ đó chỉ ra quy luật KT của CNTB đó là quy luật giá trị thặng dư nhờ đó đ• vạch ra bản chất của chế đọ TB là bóc lột cn làm thuê từ đó ông khẳng định x• hội Tb ko phảI là XH tốt đẹp cuối cùng XH loài người phảI cío XH tốt đẹp hơn thay thế

+ M_Ă cho rằng lịch sử đấu tranh giữa gc VS và gc TS đ• phát triển đến 1 gc VS ko thể tự giảI phóng giai cấp mình nếu ko đồng thời giảI phóng dân tộc giảI phóng XH khỏi tình trạng phân chia gc từ đó đ• chỉ ragc VS có sứ mệnh lịch sử dẫn đầu cuộc đấu tranh chông gc Ts

+ M-Ă đ• nêu ra nhiệm vụ xaay dựng chế đọ XH mới thay thế cho XH tư bản đó là XH CSCN và x• hội này có những đặc trưng cơ bản sau: XH công bằng, nhân đạo, ko có tình trạng người bóc lột người, đó là liên hợp trong sự phát triển tự do của mỗi người là điều kiện cho sự phát triển tự do của mỗ ngueoeì, tự do lắm bắt quy luật hoạy độgn theo quy luật làm chủ tự nhiên x• hội và bản thân

+ M_Ă cho rằng muốn xây dựng chế đọ XH mới phảI trảI qua CMCS XHCN phảI lật đổ gc Ts giành chính quyền thực sự, sử dụng chính quyền đó để xây dựng XH mới cao hơn XH cũ khắc phục những hạn chế của các nhà tư tưởng trước Mác chưa tìm được con đường đúng đắn hơn.

Câu 3: TB khái niệm giai cấp công nhân & những điêù kiện khác quan quy định sứ mệnh của lịch sử của giai cấp công nhân.

* khai niệm về giai cấp công nhân

+ quan niêm Mác Ă về giai cấp công nhân có những tuật ngữ sau

- giai cấp vô sản dược mác sủ dụng khi nghiên cứu dự ra đời của CNTB

- giai cấp XH hoàn toàn chỉ dựa và việc bán sức lao động của mình và lao động làm thuê ở thế kỷ 19

- giai cấp vô sản hiện đại giiai cấp công nhân hiện đại và giai cấp công nhân đại công nghêp đựơc mác sử dụng trong giai đọan CNTB đ• tạo ra con số vật chất của nó gắn với lược lượng SX tiên tiến ,mang tính chất XH hoá cao đại biểu cho 1 phươngthức hiện đại tiên tiến

+ thuộc tính cơ bản của giai cấp công nhân

- xét về mặt phương thức lao động phương thức SX giai cấp công nhân là những người lao đông trưc tiếp hoặc gián tiếp vân hành máy mòc họ là SP của nền đại công nghiệp

- xứt về vị trí trong quan hệ SX TBCN giai cấp công nhân là những người lao động ko có TLSX phảI bán sức lao động cho nhà tư bản và bị nhà tư bản bóc lột giá trị thạng dư ,đặc trương cơbản của giai cấp công nhân dưới chế độ tư bản vì vây Mac &Ă gọi là giai câo vô sản.

+ giai cấp công nhân trong thời đại ngày nay

- với sự PT của CNTB đặc biệt là về mặt tư liệu SX bộ mặt của giai cấp công nhân hiên đai có nhiều thay đổi khác trước nhưng dù cho trình độ kỹ thuật có thay đổi đến đau chăng nữa thì giai cấp công nhân vâ tồn tại là 1 giai cấp đặc thù

- trong bôI cảnh CNTB ngày càng PT cùng với sự tiến bộ của khoa học công nghệ ,giai cấp công nhân co xu hướng tri thức vaod hành ngũ của mình,.

. những trình độ tri thức do ko thay đổi bản chất của giai cấo công nhân trong CNTB với tính cách là giai cấp làm thê cho giai cấp tư sản

. dù sự PT của SX và văn minh nhân loại đời sông công nhân ở các nướpc tư bản PT cũng có nhưngc thay đổi quan trọng ,biểu hiện pháI đông ko còn là vô sản ,1 bộ phận đ• có 1 số it TLSX và 1 số đ• có xi nghiệp .nhưng quyết định vân lằm trongtai những là tư bản vì vậy giai cấp công nhân cơ bản vẫn ko có TLSX vẫn phảI sử dụng sức lao động cho GCTS và bị bóc lột giá trị thặng dư dưới nhiều hình thức ngày càng tinh vi

- tong CMKHCN dau khi cạch mạng thành công giai cấp công nhân trở thành giai cấp càp quyền ko còn ở dịâ vị giai cấp bóc lột là đ• trở thành giai cấp thống trị có nhiệm vụ l•nh đạo cuọc đáu tranh cảI tạo XH cũ XD XH mới XHCN đó là sự thay đổi về bản chất của giai cấp công nhân trong CMXHCN.

+ khái niêm về giai cấp côngnhân : là 1 tập đoàn XH ổn định & PT cùng với quá trình pt của nền đại công nghiệp hiên đại với nhịp độ pt của tư liẹu SX có tính chất XH hoá ngày càng cao là LLLĐ cơ bả trực tiếp hặc gián tiếp tham gia vào quá trình SX ,quá trình táI SX ra của cảI vật chất và cảI tạo các quan hệ sản xuất ,đại biểu cho LLSX à PTSX tiên tiến trong thời đại ngày nay ơ các nước tư bản ,giai cấp công nhân là những người ko có hoặc về cơ bản là kô có tư liêu SX làm thuê cho giai cấo tư sản và bị bóc lột giá trị thăng dư ,ở các nước XHCN giai cấp công nhân là ngườ cùng vời nhân dân lao động làm chung nhũnh TLSX chủ yếu và là giai cấp l•nh đạo XH trong quá trình XD CNXH và bảo vẹ tổ quốc.

* những điều kiện khác quan.

+ địa vị kinh tế XH ,giai cấp côngnhân là giai cáp gắt với LLSX tiên nhất vì họ trở thành LL quyết địng phá vỡ quan hệ SXTBCN sau khi dành được chính quyền đại biểu cho sự tiến bộ của lich sử là giai cấp duy nhất có khả năng l•nh đạo XD PTSX mới cao hơn phương tghức SX cũ.

+ với địa vị như vậy f\giai cấp công nhân thành giai cấp tiên tiến và có tính chất cách mạng nhất giai cấp công nhân là con đẻ của nền CNHĐ b

ên họ được rèn luyện trog nền công nghiệp tiến bộ vì vây họ là giai câp tiên tiến ý thức kỷ luật cao nhờ đó họ đàon kết và tổ chức thành lược lưỡngH hùng mạnh ,giai cấp công nhân ko có tư liệu SX họ phảI bán sứ LĐ cho GCTS và bị giai cấp tư sản bóc lột nặng nề vì vây họ là giai cấp trực tiếp đối kháng với giai cấp tư sản và họ là giai cấp cách mạng triệt để nhất chống lại áp bức bóc lộc của CNTB .bởi vì trong cuộc chiến tranh họ ko mất gì ngoài xièng xích chói buộc và khi dành được thăng lợi họ được cả XH về tay.

+ địa vị kinh tế XH khác quan ko giúp cho giai cấp công nhân trở thành giai cấp cách mạng triệt để nhát ,mà nó còn tạo cho họ klhả năng để làm việc đó bởi vì lợi ích của giai cấp công nhân hoàn toàn phù hợp với lợi ích của nhân dân lao động và của cả dân tộc.

- đoàn kết thống nhất giai cấp

- đoàn kết với các giai cấp khác trong cuộc đấu tranh với giai câp tư sản

- GCCN có thể đI đàu trong cuộc đáu tranh toàn nhân dân

- đoàn kết toàn vô sản và dân tộc bị áp bức trên quy mô quốc tế theo chủ nghĩa quốc tế vô sản

* kế luân : địa vị KTXH và dặc điểm của giai cấp công nhân nói tren nó đ• quy định GCCN là GC duy nhất có sự mệnh lịch sử xoá bỏ CNTB XD thành cônh CNXH ,hiên nay phongtrào của GCCN đang đứng trước những thách thức nặng nề nhưng xét toàn cảnh sự pT lịch sử XH thì GCCN với tư cách là LLSX tiên vân đang chuẩn bị những tiền đề khách quân cho việc thực hiên sứ mệnh lịch sử của mình.

Câu 4: TB tính tất yếu quy luật hình thành &phát triển của giai cấp công nhân .môi quan hệ giữ đảng cộng sản với giai cấp công nhân.

* khái niêm về giai cấp côngnhân : là 1 tập đoàn XH ổn định & PT cùng với quá trình pt của nền đại công nghiệp hiên đại với nhịp độ pt của tư liẹu SX có tính chất XH hoá ngày càng cao là LLLĐ cơ bả trực tiếp hặc gián tiếp tham gia vào quá trình SX ,quá trình táI SX ra của cảI vật chất và cảI tạo các quan hệ sản xuất ,đại biểu cho LLSX à PTSX tiên tiến trong thời đại ngày nay ơ các nước tư bản ,giai cấp công nhân là những người ko có hoặc về cơ bản là kô có tư liêu SX làm thuê cho giai cấo tư sản và bị bóc lột giá trị thăng dư ,ở các nước XHCN giai cấp công nhân là ngườ cùng vời nhân dân lao động làm chung nhũnh TLSX chủ yếu và là giai cấp l•nh đạo XH trong quá trình XD CNXH và bảo vẹ tổ quốc.

* tính tất yếu quy luận hnhf thành &PT của giai cấp côngnhân:

+ khi phong trào đấu trang giai cấp công nhân đ• PT câo có 1 qui mô rộng lớn đành được thắng lợi thì đòi hỏi phỉa thoát khỏi tình trạng tưI pháI muốn vậy phảI có lý luận khoa học CM dẫn đường đó là CN mác Lênin.

+ bản chất của chủ nghĩa Mác Lênin là 1 lý luận khoa học & CM được đúc kết từ chính phong trào đấu tranh nhân dân & nocskhar năng giúp cho phong trào cần chuyển từ tự phát sang tự giác

+ khi giai cấp công nhân tiếp thu được lý luận củaCN Mac Lênin thì giai cáp công nhân ta đạt tới phongtrào trìnđộ tự giác & khi đó phong trào công nhân mới thực sự là phong trào chính trị ,ho phếp giai cấp cong nhân thực sự thực hiện được sứ mệnh của mình ,cho phép giai cáp công nhân nhân thức được vị trí và vai trò của mình trong XH ,nhân thức được nguồn ngốc tạo nên sức mạnh và biết tạo ra sức mạnh bẳng sự đoàn kết đồnh thời nhân thức được dõ dành mục tiêu con đường và biện pháp giảI phóng giai cấp mình giảI phóng XH & nhân loại từ đó những người tiên tiến trên toàn thế giới trog các phong trào công nhân đ• đừng ra thành lập chính đảng của mình.

+ tính quy luật là sự thâm nhập của chủ nghĩa mac lênin vào trong phong trào côg nhân hình thành chíh đảng của giai c ấpcông nhân

- chỉ dưới sự l•nh đạo của đảng giai cấp công nhân mới chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác khi đó giai cấp công nhân mới trỏ thành tự giác và thực sự l•nh đạo Cm thực hiện được thánh lợi lịch sử của mình

+ tính đặc thù sự da đời của đản ccổng sản là sant phảm của lịch sử nó được thực hiện = những con đường đặc biệt tuỳ thao điều kiên ko gian và thời gian nhất định

- ở nước thuộc địa nửa thuộc địa CN mac Lênin với phong trào yêu nưóec .Cn Mac lênin kết hợp với phong trào công hân và phong trào yêu nước để thành lập ĐCS

+ ở việt nam sự kết hợp giữa CN Mac Lênin với phong trào công nhân và phong trrào yêu nước d•n đến thành lập đảng cộng sản VN.

* mối quan hệ giữa ĐCS với giai cấp công nhân

+ đảng CT là tổ chức câo nhất và đại biểu tập trung cho ý trí ,trí tuệ và lợi ích của toàn thể giai cấp

+ dối với giai cấp công nhân là ĐCS là đại biểu cho trí tuệ và lợi ích của giai cấp công nhân mà nó còn là đại biểu cho toàn thê nhân dân lao động và toàn dân tộc lợi ích của giai cấp là lợi ích của dân tộc

+ giai cấp công nhân ơphỉa có 1 chính đảng vững vàng kiên định và sáng suốt có ường nối đúng đắn chiiền lược và chính sách đúng đắn thì mới có thể hoàn thành sứ mệnh của mình.

+ giai cấo công nhân là cơ sơ của XH giai cấp của dảng và là nguồn bổ xung LL của đảng

+ đảng là đội tiên phong chiến đáu bộ tham mưu của giai cấp cũng là biểu hiện tập chung cho lợi ích nguyện vọng phẩm chất trí tuệ cho giai cấp công nhân

+ giữa đảng và giai cấp công nhân có mối quan hệ hữu nghị ko thể tách rời

+ tuy nhân những đảng viên của DCS có thể kophảI là GCCN nhưng phảI là những người giác ngộ về sứ mệnh lich sử của giai cấp công nhân và đứng trren lập trường vủa giai cấp công nhân.

+ ĐCS được coi là nhân tố chân chính thì sự l•nh đạo của đảng cũng là sự l•nh đạo của giai cấp ,đảng bvà giai cấp là thống nhất nhung đảng có trìng độ lý luân và tổ chức câo nhất để l•nh đạo giai cấp và dân tộc vì vậy ko thể lẫn lộn đảng và giai cấp

+ để hoàn thành sứ mệnh kịch sử của mình giai cấo công nhân cũng như mỗi công nhân phảI thường xuyên phân đấu vươn nên trưởng thành về mọi mặt cả về tư tưởng CT lập trường giai cấp văn hoá KH kĩ thuật và các tổ chức của giai cấp côg nhân và công đàon thì cũng phảI thường xuyên vững mạnh.

Câu 5: Tbquan niêm về CM XHCN ,nguyên nhân ,những điều kiên khác quan và chủ quan, đông lực của CMXH CN.

* quan niệm CMXHCN:

+ thể hiện được tư tưởng của CM nói chung và CM XHCN

+ CMXHCN là cuộc các mạng nhằm thay thế cho chế độ cũ nhất là chế độ TBCN bằng chế dộ XHCN do giai cấp công nhân là người l•nh đạo và cùng với quần chúng nhân dân lao động khác XD 1 XH công bẳng văn minh dân chủ.

+ nghĩa hẹp CMXHCN đuợc hiểu là cuộc cách mạng chính trị cuọc cách mạng này được kết thúc bằng việc giai cấp công nhân và nhân dân lao động dành đựoc chính quyền và thiết lập lên nhà nước chuyên chính vô sản dó là nhà nước của giai cấp công nhân và nhân dân lao động

+ nghĩa rộng CMXHCN là quá trình cảI biến CM toàn diện trên tất cả các lĩnh vực đời sống XH từ KT CT VH TT.. đẻ XD thành công CNXH và CNCS

+ để chuyển biến từ chế độ tư bản lên chế dộ XHCN thì giai cấp công nhân phảI l•nh đạo nhân dân lao động dùng bạo lục cach mạng để lật đổ chế độ cũ thiết lập chế độ mới tiến bộ hơn.

* nguyên nhân của CMXHCN:

+ nguyên nhân sâu xa :CN Mác cho răng cuộc CM XH là do sự PT của LLSX theo qui luật chung của sự PT XH khi mà LLSX ko ngừng PT sẽ dẫn đến mâu thuẫn với quan hệ SX đ• lỗi thời đang kìm h•m nên tất yếu phảI thay thế QHSX lôĩ thời bằng 1 quan hệ SX mới tiến bộ để tiếp tục mở đương cho LLSX PT,

- Mac Ă cho rằng từ chỗ là các hình thức PT của LLSX nhưng quan hệ SX ấy trở thành xièng xích ciủa các LLSX khi đó bắt đàu thời đại 1 cuộc CMXH.

+ nguyên nhân trực tiếp :

- mâu thuẫn giai cấp công nhânđại diện ho LLSX hoá cao với giai cấp tư sản là chủ sở hữu TLSX

- khi mâu thuẫn này càng cao thì tất ywus dẫn đến đáu tranh giai cấp và đỉnh cao là CMXHCN do giai cấp công nhân tiến hành

* những điều kiện khác quan

+ TBCN nền đại công nghiệo phát triẻn thì sẽ làm cho nền SX càng PT cùng với dậi công nghiệp nhờ dó làm cho LLSX ngày càng PT cao

- chính sự PT của LLSX nó tạo ra 1 đội ngũ CN ngày càngcao đông về số lượng và PT về chất lượng

+ gcts luôn tìm cách để có những biện pháp hữu hiệu để bóc lột giai cấp CN đặc biệt bóc lột giá trị thăng dư tuyệt đối và tương đối làm cho gccn nhân thức được là tài sản của gcts và họ nhân thức đươc gcts là kẻ thù của họ

+ gcts với lòng tham vô đấy với khát vọng giàu có và quyền lực đ• tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược các nước khác từ đó tién làm cho mâu thuẫn giữa các tb và thuộc địa ngày càng gay gắt làm cho cuộc đáu tranh nhân dân lao động ở các nước thuộc địa đ• nổ ra

+ để cólợi nhuận cao gcts 1 mặt tiến hành khai thác cạn kiệt tàn nguyên của các nước mặt khác tìm cách cảI tiến máy móc mới đàu tư trang thiết bị hiện dậi để thu được nhiều lợi nhuận tình trạng thất nghiệp của CN ngày càng ra tăng do vậy mà mâu thuẫn giữa giai cấp cn và giai cấp ts ngày càng gay gắt.

+ tất cả các mâu thuẫn trên đòi hỏi giảI quyết = cuộc CM XHCN nhằm xoá bỏ áp bức của giai cấp tư sản xoá bỏ quan hệ SX TBCN để thiết lập QHSX mới và đổi mới XHCN

+ hiện nay CM KHCN PT rất cao từ đó làm cho LLSX PT rất cao tạo điều kiện để nâng cao mức sống của nhân dân và mở rộng tình đoàn kết giữa các dân tộc vì lợi nhuận siêu ngạch mà các tập đoàn TB lớn nó ỷ vào tiềm năng kinh tế sức mạnh quân sự nên đ• gây ra các xung đột trên thế giới mang lại hậu quả cho nhân dân lao động làm cho tình trạng đói nghèo ở các nước nghèo ngày càng gia tăng và làm cho khỏng cách chênh lệch giữa giàu nghèo ngày càng lớn.

* điều kiện chủ quan của CMXHCN

+ khi ĐK KQ xuất hiện nếu thếu diều khiện chủ quan thì CM XHCN ko thể nổ ra được

+ ĐK chủ quan là LLSX quan trọng nhất là yếu tố hàng đầu trong LLSX tư bản nhưng lại ko có TLSX phải bán sức lao dộng để kiếm sống và bị GCTS áp bức bóc lột vì vậy gccn đ• đấu tranh chống lại giai cấp tư sản nhưng chỉ khi gccn nhân thưc được chỉ có xoá bỏ nô lệ làm thuê giảI phóng giai cấp minh và giảI phóng toàn XH bằng cuộc CM triệt để tức là giai cấp phảI nhân thức được sứ mệnh của mình thì cuộc đấu tranh của họ mới rành được thắng lợi

+ trong CNTB ko có chỉ giai cấp Cn bị áp bức mà còn các giai cấp tầng lớp khác cũng bị bóc lột

+ gccn có lợi ích cơ bản thống nhất cho lợi ích của công nhân và tầng lớp chi thức khác .đó chínhlqà điều kiện để gccn có khả năng tập hợp đông đảo quần chúng nhân dân lao động là đảng cách mạng ,giác ngộ và tổ chức đấu tranh và khi đó gccn mới thực hiện được sứ mệnh của mình.

* động lực của CM XHCN

+ CMXHCN với mục tiêu giảI phóng gccn và nhân dân lao động thoát khỏ tình trạng áp bức bóc lột vì vậy đ• thu hút được Llgiai cấp nông dân và các tàng lớp nhân dân lao động khác

+ gccn ngày càng PT về ssố lượng nâng cao về chất lượng ngày cang cảnh giác ngộ về lợi ích của mình thông qua sự l•nh đạo của ĐCS là động lực cơ bản và chủ yếu của CMXHCN

+ gcnd có nhiêuf lợi ích cơ bản là thống nhất lợi ích của giai cấp công nhân vì vậy giai cấp công nhân trở thành động lực CM to lớn trong CMXHCN

+ tầng lớp tri thức có vị trí quan trọng trong CMXHCN cả trong giai đoạn đấu tranh dành chính quyền và trong XD CNXH là động lực quan trọng của CMXHCN

+ trong thới đại của KHCN vai trò của tri thức ngày càng to lớn với sự PT của đất nước nhưng ko bao giờ trở thành LL lanhx đạo CM vì họ ko đại diện cho 1 phươngthức nào họ ko có hệ tư tưởng độc lập trí thức phục vụ cho gc nào thì mang hệ tưởng của giai cấp ấy

+ trí thức đưới CNXH mang ý thức hệ của gccn

+ đối với VN :đại hội X đ• chỉ dõ

- phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc liên kết công nông tri thức

- phát huy tính dân chủ tác phát động lực công cuộc XH CNXH

- kết hợp hài hoà lợi ích XH lợi ích cá nhân và người lao động

- các động lực khác PT VH ,con người ,phong trào thi đua XHCN

-

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#1-5#cnxh