cong nghiep 20

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

1. Doanh thu là toàn bộ số tiền sẽ thu được từ tất cả các hđ của DN trong 1 thời ky nhất định

Doanh thu bao gồm:

- DT từ hđ sxkd là toàn bộ các khoản thu đc từ việc tiêu thụ sp, hh, dv

- DT từ các hđ #:

+ DT từ hđ đầu tư tc: liên doanh liên kết, góp cổ phần…

+ DT từ hđ bất thường

2. Lợi nhuận là chỉ tiêu biểu thị hiệu số của DTT và CPKD của DN trong 1 thời kỳ hđ, thường là 1 năm. Xác định bỏi CT:

      P = D – C

P là tổng lợi nhuân, đ

D  là DTT, đ

C là chi phí kinh doanh, đ

- LN chính là biểu hiện bằng tiền phần gtri thăng dư đc tạo ra bởi sức lđ của tập thể nhưng ng lđ trong DN

- LN chỉ là bộ phận cấu thành chỉ tiêu gtri gia tăng

LN của DN có thể ở các trạng thái lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn 0

- Ln là chỉ tiêu đặc trưng nhất, tổng hợp nhất cho hiệu quả sxkd của DN. đo đó LN đóng vai tròvừalàmụctiêuvừalàđộnglựccủaDN

- LN là chỉ tiêu biểu thị khả năng tạo nguồn vốn tái sx mở rộng cho bản thân DN  cũng như nâng cao thu nhập cho người lđ dưới hình thức tiền thưởng và phúc lợi DN

3. Phân loại Lơi nhuận:

Phân loại LN là chia các chỉ tiêu LN thành các loại căn cứ cho1 tiêu thức nhất định phù hợp với mục đích n/c. Những tiêu thức sau

- Theo loại hoạt động :

+ LN từ hđ kd thông thường là LN từ việc bán hh, cung cấp dvu của DN

+ LN từ hđ tài chính là LN từ bán bản quyền cho các bên khác sd TS của DN, thu lãi cho vay vốn, gửi tiền, bán hàng trả chậm, trả góp, cho thuê tc, thu chênh lệch lại do bán ngoại tệ .

+ LN từ các hđ # là LN thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu tiền BH đc bồi thường các khoản nợ phải trả nay mất chủ đc ghi tăng thu nhập, thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đòng và các khoản thu #

- Theo mục đích nghiên cứu:

+ LN kế hoạch là LN đc xđ căn cứ vào DT và CP kế hoạch theo từng loại hđ của DN

+ LN thực hiện là LN đc xđ căn cứ vào DT và CP thực hiện theot ừng loại hđ của DN

- Theo nội dụng kte :

+ LN trước thuế là LN chưa trừ thuế TNDN.

+ LN sau thuế là LN đã trừ thuế TNDN

- Theo số lượng sp:

+ Tổng LN là LN của tổng gtri hh hay dvu nào đó DN thực hiện trong kỳ, tổng LN cho biết quy mô của LN, thường đc dùng làm thông số xđ sức sinh lời của TS, hiệu quả kte của các dự án

+ LN đợn vị là LN bq của đv hh, dvu nào đó DN thực hiện trong kỳ; nó cho biết cơ cấu LN giá hh, dvu , thường đc dùng làm thông số xđ chính sách giá của DN

4. Cách xác định LN

- LN hd sxkd là LN từ việc tiêu thụ sp, dv

LN hd sxkd = DTT – GVHB – CPBH – CPQL

LN hđ sxkd = DTT – Giá thành toàn bộ sp

DTT = Tổng DT bán hàng – chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả lại, thuế gián thu

- LN hđ tc:

LN hđtc = DT từ hđ tc – CP từ hd tc

- LN hđ bất thường:

LN hđbt = DT từ hđ bất thường – CP từ hđ bt

LN trước thuế = LN từ hđ sxkd + LN từ hđ tc + LN từ hđ bt

LN sau thuế = LN trước thuế - thuế TNDN

Thuế TNDN = thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro