congtrinhthu

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 1:đặc điểm các nguồn nước trong tư nhiên.phạm vi ứng dungjtrong cấp nước

*đặc điểm ủa nguồn nước mặt:

-chứa nhiều chất bẩn do hiện tưởng rủa trôi, độ đục và hàm lượng chất bẩn cao

-chịu ảnh hưởng và tác động của con người

-cố dộ đục cao nên việc xử lý phức tạp tốn kém

-dễ bị nhiễm bẩn

-nước mặt bao gồm

+nước mặt có dóng chảy như ;sông , suối,có khả năng tự làm sạch

+nước mặt không có dòng chảy; ao hồ ,có rong rêu và các thủy sinh vật phát triển nước có màu và dễ bị nhiễm bẩn

• đặc điểm của nguồn nước ngầm

• nước ngầm mạch nông: nằm ngay trong tầng đất trên mặt ,lưu lg .nhiệt đọ và tính chất chịu ảnh hưởng nhiều yếu tố bên goài

• mục nươc nằm ở đọ sâu nhỏ so với mặt đất thay đổi phụ thuộc vào thay đổi thời tiết

• độ giao động mực nuocs giữa các màu lớn

- nước ngầm mạch sâu: nằm trong tầng chứa nước giưa các tầng cả nước

- ll nhiệt đọ tính chất tương đối ổn định , ít chịu anh hưởng bên ngoài

- nước ngầm không áp ;nằm ở độ sau ko lơn nên chất kuongwj ko tốt

- nước ngầm có áp; áp lực nước ngầm tại vị trí khác nhau sẽ khác hau ít chịu ảnh hửng ben ngoài

- chất lượng tương đối tốt

Câu 2; cỏ sỏ lựa chọn nguồn nước cấp

+ chất lượng nước phải tốt

+luu lượng nước phải đảm bảo cung cấp đầy đủ cho các nhưu cầu dùng nước trươc mắt và tương lai

+gần đối tượng sd nước nahmwf giảm giá thành sản xuất giảm chi phí xây dựng và quản lý công trình

+ ko gây trỏ ngại cho nhưu cầu dùng nuoc khác

+thi công và quản lý thuận tiên

+với mước mặt ưu tiên cho nước sông

+với nước ngầm ưu tiên nước ngầm có ap

Câu 3;các vùng bảo vệ vệ sinh nguồn nuocs , các quy định cho mỗi vùng , phậm vi mỗi vùng

*khu vực 1:

Khu vức nghiêm cấm: công trình thu nước đặt trong vunhg này . ko đc đặt bất ký công trình xd kiến trúc nào

- câm xả nước thải tắm giặt chăn nuôi gia súc ,sd hóa chất , phâ bón, có hàng giào bảo vệ , mp san băng co rãnh thoát nước

- -thường xuyên kiểm tra để phát hiện nguy co gây ôi nhiễm

+ nước mặt

-nước sông vùng nghiêm cấm tính từ lấy nước đên thượng luu là 200:500m xuống hạ luu là 100;200m và cách mếp nước về phía bờ tối thiểu là 100m

*khu vực 2:

*khu vực 3:khu vực theo dõi

Câu 4: các yêu cầu lựa chọn vị trí đặt công trình thu nước mặt?

-vị trí đặt công trình thu cần có bờ và lòng sông ổn định, thuận tiện cho các công trình khác và tuân theo điều kiện bảo đảm vệ sinh nguồn nước

-vị trí lấy nước nhất thiết phải đặt ở phía thượng lưu so với khu vực dùng nước

Ngoài ra cần quan tâm đến:

1)tỷ lệ giữa lưu lượng thu và lưu lượng nước sông:

Công trình thu phải đảm bảo thu đủ lượng nước yêu cầu và chất lượng nước phải tốt, khi tính cần dựa vào lưu lượng nhỏ nhất trên sông

Lưu lương thu vào không quá 15% lưu lượng nhỏ nhất của sông vì nếu lưu lượng thu vào quá lớn sẽ gây ảnh hưởng đến chế độ thủy văn của sông, làm xấu chất lượng nước

2) chế độ thủy văn : cần quan tâm đến vị trí mực nước cao nhất, thấp nhất tình hình biến động của dòng chảy, bồi lắng phù sa để chọn vị trí cửa thu

3) dạng mặt cắt ngang sông : vị trí cửa thu phải có đủ độ sâu cần thiết và chất lượng nước phải đảm bảo

4) cấu tạo địa chất của bờ và lòng sông: có ảnh hưởng lớn đến vị trí xây dựng và kết cấu của cong trình thu , các tài liệu phải có đầy đủ các tính chất cơ lý của các lớp đất đá và độ ổn định của chúng đặc biệt là lớp đất đá ở nền móng công trình

5) các nhu cầu khác về sử dụng nguồn nước:

Cần kết hợp các mục đích sử dụng nước với nhau như nông nghiệp, giao thông, cấp nước...

+ công trình thu của HTCN phải đặt ở vị trí có thể thu được nước có chất lượng tốt nhất và ít chịu ảnh hưởng của các mục đích sủ dụng nước khác đồng thời phải đảm bảo cho công trình làm việc ổn định, có độ tin cậy cao

? Câu 6: chức năng cấu tạo , tính toán song chắn rác công trình thu nước mặt

• song chắn rác được đặt ở cửa thu nước của công trình

-cấu tạo của song chắn rác gồm các thanh thép tiết diện tròn cỡ 8 hoặc 10 hoặc tiết diện chữ nhật kích thước 6 * 50 mm đặt song song rồi hàn vào một khung thép . khoảng cách giữa các thanh 40 - 50 mm

-song chắn rác được nâng hạ bởi ròng rọc hoặc tời tay quay bố trí trong ngăn quản lý

-hình dạng song chắn rác cần phù hợp với hình dạng cửa thu nước

+song chắn rác có thể có hình tròn , vuông hoặc chữ nhật

• cách tính toán:

-diện tích song chắn rác được xác định theo công thức:

Trong đó Q: lưu lượng tính toán của công trình ( m3/s )

V: vận tốc nước chảy qua song chắn (m/s)

K1: hệ số co hẹp do các thanh thép

a: khoảng cách giữa các thanh thép

d: đường kính thanh thép

k2: hệ số co hẹp do rác bám vào song, lấy k2 = 1,25

k3: hệ số kể đến ảnh hưởng hình dạng của thanh thép

tiết diện tròn: k3 = 1,1

tiết diện chữ nhật k3 = 1,25

n: số cửa thu phụ thuộc vào số lượng ngăn thu .thông thường trong mỗi ngăn thu có một song chăn rác nhưng nếu trọng lượng song chắn rác lớn nên chia làm 2 cho dễ quản lý

Câu 7: lưu lượng đặc trưng của sông và ảnh hưởng của chúng đến công trình thu nước?

Công trình thu phải đảm bảo thu đủ luongej nươc yêu cầu và chất lượng phải tốt .khi tính cần dựa vào lưu lượng nhỏ nhất trên sông

Luu lượng thu vào không quá 15% lưu lượng nhỏ nhất trên sông ví nếu ll thu vào quá lớn sẽ gây ah đên chế đọ thủy văn ủa sông và làm xấu chất lượng nước thu vào

Câu 8: các dạng mặt cắt sông và sự liên quan đến kết cấu công trình thu nước

Có 4 dạng :

-dạng bờ thoải

-dạng bờ dốc

-dạng dốc dựng đứng

-dạng có thềm

Sự liên quan đến kết cấu thu nước: tùy thuộc vào cấu tạo địa chất của bờ sông mà từ đó công trình thu nước có thể bố trí theo kiểu kết hợp hoặc phân ly so với trạm bơm cấp 1

+ loại dùng ống tự chảy(bờ sông thoải, độ sâu đặt ống không lớn lắm, mực nước dao động không nhiều)

+loại dùng ống xi phong ( chỉ áp dung trong những trường hợp đặc biệt, bờ sông thoải, mực nước dao động lớn, khối lượng đào đắp nhỏ, đất bờ sông cứng)

+loại kết hợp thu nước ven bờ và xa bờ (áp dụng với dạng bờ sông tương đối dốc hoặc có thềm )

+loại bơm trực tiếp (khi lưu lượng nhỏ, nước sông tương đối sạch và ít rác có thể bơm hút trực tiếp từ sông)

Câu 9: tính ống tự chảy của công trình thu nước xa bờ

-ống tự chảy là một bộ phận quan trọng của công trình thu nước xa bờ, nên cần phải tính toán sao cho công trình làm việc chắc chắn , cấp nước an toàn và tổn thất mực nước qua ống nhỏ

-Vật liệu làm ống: gang , thép, hoặc bê tông cốt thép

-ống nên đặt thẳng , tránh đến mức tối thiểu các đoạn ống thay đổi hướng để giảm tổn thất thủy lực

-vận tốc nước chảy nên chọn trong khoảng 0,7 - 1,5 m/s để không gây lắng đọng

* tính toán:

-dường kính ống xác định theo công thức

a: lưu lượng tính toán của ống (m3/s)

v: vận tốc nước chảy trong ống = 0,7 - 1,5 (m3/s)

-chọn đường kính ống theo tiêu chuẩn

-kiểm tra khả năng tự làm sạch của ống Co

Co: hàm lượng cặn của nước sông (kg/m3)

= 0,11

: độ dốc thủy lực trung bình của cặn

U: vận tốc lắng cặn

C: hệ số cedi phụ thuộc vào vật liệu làm ống

D: đường kính ống (m)

V: vận tốc nuơcs chảy trong ống (m/s)

Nếu không thỏa mãn Co

-Tổn thất thủy lực trong ống tự chảy

i : tổn thất đơn vị theo 1 met ống (tra bảng sevelep)

L: chiều dài ống tự chảy

: hẹ số tổn thất cục bộ

v : vận tốc nước chảy trong ống (m/s)

g = 9,81 m/s2

Câu 10: các phương pháp rửa ống tự chảy?

Nước sông có hàm lượng cặn cao nên trong ống tự chảy thường có cặn. Do đó phải rửa ống tự chảy

Có 2 cách rửa ống tự chảy:

• Rửa thuận:

+dòng nước rửa cùng chiều với dòng nước khi làm việc bình thường

+ống được đặt dốc về phía ngăn thu

+khi rửa ống , ta khóa 1 ống lại , do đó lưu lượng nước qua ống còn lại tăng, vận tốc nuơcs trong ống tăng nên cặn sẽ được tẩy rửa

Ưu điểm: đơn giản trong quản lý , không làm giảm lưu lượng của công trình trong thời gian rửa

Nhược điểm: nếu ống dài , mực nước trên sông thấp thì khôg tạo được vận tốc rửa cần thiết nên thời gian rửa kéo dài

• Rửa ngược:

+ dòng nước rửa trong ống chảy theo chiều từ công trình thu ra sông

+ống được đặt dốc ra sông

+nước rửa lấy từ ngăn thu ở bờ hoặc ống đẩy của trạm bơm cấp I có thể dùng 2 cách

-cách 1: khóa ống tự chảy lại, nước từ trong ống đẩy vào ống tự chảy rồi ra sông

-cách 2: tích nước vào ngăn thu bằng cách khóa ngăn thu rồi bơm nước từ ống đẩy vào sau đó mở khóa ngăn thu, nhờ chênh lệch mực nước cặn sẽ được đẩy ra ngoài .dùng cách này thì mực nước sông phải thấp

Ưu điểm: chủ động tạo ra được vận tốc rửa cần thiết nên thời gian rủa ngắn , có thể rửa luôn cả song chắn rác

Nhược điểm: lượng nước rửa lớn làm tăng chi phí quản lý

Câu 11: họng thu nước thường xuyên ngập,sơ đồ cấu tạo,yêu cầu kĩ thuật?

Họng thu nước là bộ phận đầu tiên của công trình thu nước xa bờ

-đặc điểm: họng thu nước luôn thấp hơn mực nước sông, lưu lượng thu nước cho phép là 3 -4 m/s

-cấu tạo: miệng thu có thể đặt theo các cách:

+miệng thu đặt song chắn rác, nối với ống tự chảy hoặc ống xiphong

+miệng thu hướng lên trên

+miệng thu xuôi theo chiều dòng chảy

+miệng thu thu nước theo bên

-tính toán:

Vnuoc = 0,2 - 0,6 m/s

h1 >= 0,3 m

h2: chiều cao bảo vệ = 0,1 - 0,3 m

hs : kích thước song chắn rác

h3 : khoảng cách từ đáy sông đến mép dưới miệng thu = 0,5 - 1m

ưu điểm: cấu tạo đơn giản , giá thành xây dựng thấp

nhược điểm: khó khăn trong việc quản lý

Câu 12: sơ đồ cấu tạo,nguyên lí làm việc của công trình thu nước mạch lộ?

Câu 13: sơ đồ cấu tạo,nguyên lí làm việc của đường hầm thu nước?

1- đường hầm ngang thu nước

2- khe thu nước

3- lớp lọc nước

4- giêng tập trung nước

• tính toán đường hầm:

-khi thu nước 1 bên:

-khi thu nước 2 bên :

-hầm thu nước không hoàn chỉnh :

Trong đó:

L chiều dài đường hầm

b: chiều rộng đường hầm

T: khoảng cách từ đáy hầm đến tầng cản nước

H: chiều sâu mực nước trong hầm

K: hệ số thấm của tầng chứa

R bán kính ảnh hưởng

h: khoảng cách từ mực nước trong đường hầm đến đáy cách thủy

s: khoảng cách từ mực nước tĩnh đến mực nước trong đường hầm

-tiết diện ướt của đường hầm: , v: vận tốc nước chảy trong hầm, v = 0,5 - 0,8 m/s

Phạm vi áp dụng: để thu nước ngầm mạch nông độ sâu tần chứa khong quá 8m cung cấp nước cho những điểm dùng nước với lưu lượng nhỏ

Câu 14: sơ đồ cấu tạo giêngs khoan,chức năng từng bộ phận?

1) phân loại:

+ giếng khoan hoàn chỉnh,khai thác nước ngầm không áp, đáy giếng được khoan đến tầng cản nước đầu tiên.

+ giếng khoan không hoàn chỉnh,khai thác nước ngầm không áp, đáy giếng nằm cao hơn tầng cản nước.

+ giếng khoan hoàn chỉnh,khai thác nước ngầm có áp

+ giếng khoan không hoàn chỉnh thu nước ngầm có áp

2) sơ đồ và chức năng từng bộ phận:

1 - cửa giếng: được cố định bằng bê tông, đặt cao hơn mặt đất ít nhất 0,3m . khi khai thác miệng gieng được đậy kín,phần cổ giêng bên ngoài được chèn xi măng để tránh nước từ phía trên thấm xuống theo cổ giêng

2- ống vách (để gia cố và bảo vệ giêng): tránh sạt lở thành giêng trong quá trình khai thác và ngăn không cho nước chất luwonjg xấu từ phía trên chảy vào trong giếng

Thươg được làm bằng thép đen , chiều dày thành ống 7 - 12mm

3 - ống lọc: đặt trong tầng chứa nước , để thu nước từ tầng chứa nước vào trong giếng khoan đảm bảo cho nước chảy vào giêngs với trở lực nhỏ và không mang theo phần tử đất cát của tầng chứa nước

4 - ống lắng: nằm kế tiếp ống lọc có đường kính bằng đường kính ống lọc.Nó là một đoạn thép trơn, đáy ống lắng có mặt bích và được bịt kín

Có vai trò giữ lại cát sỏi , cặn bẩn thu nước vào trong giếng

Câu 15: các loại ống lọc của giêngs khoan,điều kiện ứng dụng của mỗi loại?

* yêu cầu đối với ống lọc:

ống lọc là bộ phận quan trọng nhất của giếng khoan, kết cấu ống lọc có ảnh hưởng đến chất lượng làm việc của ống

-tỷ lệ diện tích lọc lớn

-ngăn không cho cát từ tầng chứa nước vào trong giêng

-tổn thất áp lực của dòng chảy vào giêng nhỏ

-ống đủ độ bền cơ học và hóa học

-dễ dàng bảo dưỡng theo định kỳ

-chống được sự ăn mòn và bám cặn

* phân loại ống lọc:

-ống lọc khoan lỗ: là ống gang, thép hoặc thép không gỉ, đường kính lỗ : 1 - 1,5cm , có diện tích lọc lớn và tổn thất qua ống lọc nhỏ

-ống lọc xẻ khe: sử dụng cho cát khô

-ống lọc quânn dây: áp dụng đối với cát mịn

-ống lọc không dây cuốn : diện tích lọc lớn, tổn thất nhỏ

-ống lọc bọc xợi: sử dụng đối với tâng chứa nước có cát nhỏ và sỏi , có thể bọc sợi trước hoặc sau thi công

* phạm vi áp dụng:

-ống lọc khoan lỗ , xẻ khe: áp dụng cho tầng chứa nước là tầng cuội sỏi hoặc đá dăm

-ống lọc khoan lỗ, xẻ khe có bọc lưới: áp dụng cho tần cát khô (d = 1,5 - 2mm)

-ống lọc bọc sợi: dùng cho tầng cát trung, cát mịn

-với tầng đá nứt nẻ, không chứa cát thì không dùng được ống lọc

Câu 16: cách xác định kích thước ống lọc của giêngs khoan?

-chọn kiểu loại ống lọc

-tính kích thước ống lọc

+tính chiều dài ống lọc căn cứ vào bề dày của tần chứa nước

L = ( 0,7 - 0,9 ) chiều dày tầng chứa nước

+Tính đường kính ống lọc

Q = W*v

W: diện tích xung quanh của ống lọc

 D =

v : vận tốc chảy vào ống

k: hệ số thấm của tâng chứa(m/ngd)

+tính tổn thất mực nước qua ống lọc

: tổn thất mực nước qua ống lọc

Q: lưu lượng nước bơm ra khỏi giêng (m3/ngd)

S : độ hạ mực nước khi bơm

K: hệ số thấm của tầng chứa (m/ngd)

W : diện tích xung quanh ống lọc (m2)

a: hệ số phụ thuộc vào kết cấu ống lọc

ống lọc khoan lỗ, xẻ khe : a =6 - 8

ống quấn dây : a = 15 - 20

ống bọc sợi : a = 20 - 25

Câu 17: mối quan hệ giữa lưu lượng khai thác và độ hạ mức nước trong giêngs khoan?

Câu 18: chức năng ống vách, cơ sở xác định đường kính ống vách?

-ống vách dùng để gia cố bảo vệ giêng tránh sạt lở thành giêng trong quá trình khai thác và ngăn không cho nước chất lượng xấu từ phía trên chảy vào trong gieng.

-cơ sở xác định đường kính ống vách:

ống có thể có 1 hoặc nhiều cỡ đường kính khác nhau, khi chiều sauu khoan dưới 100m ống vách dùng một cỡ đường kính,chiều sâu khoan lớn, càng xuống phía dưới đường kính ống vách càng thu nhỏ lúc đó ống vách có thể có 2 hoặc 3 cỡ đường kính.

-Đường kính cuối cùng của ống vách thường được chọn phụ thuộc vào đường kính ống lọc

-ở chỗ nối với ống lọc đường kính trong của ống vách phải lớn hơn đươngg kính ngoài của ống lọc tối thiểu 50mm, nếu là loại ống lọc bọc sợi thì phải lớn hơn 100mm

-các cỡ đường kính ống vách và đường kính ống lọc cần được chọn phù hợp với kết cấu giêng và phương pháp khoan giêng

Câu 19: bán kính ảnh hưởng của giêngs khoan?cách xác định?

-bán kính ảnh hưởng R là một đại lượng rất khó xác định, nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố địa chất của tầng chứa nước, nguồn bổ cập và chất lượng nước

Trong điều kiện có thể, nên có các lỗ khoan thăm dò và tiến hành bơm thí nghiêm lúc đó R có thể xác định một cách tương đối:

Trong đó: R,r,s: bán kính ảnh hưởng,bán kính ống lọc,độ hạ mực nước của gieng thiết kế

RT, rT , ST là bán kính ảnh hưởng, bán kính ống lọc, độ hạ mực nước trong gieng thí nghiệm hoặc giêng đang khai thác

Ngoài ra ta cũng có thể xác định theo công thức thực nghiệm:

-trong chuyển động ổn định: R = 10S (m)

S: độ hạ mực nước trong giêng khi bơm

K: hệ số thấm của tầng chứa nước(m/ngd)

-trong chuyển động không ổn định

a: hệ số truyền áp(m2/ng)

t: thời gian khai thác nước(ngày)

Câu 20:Các loại Giếng khoan, đặc điểm thu nước của mỗi loại?

hiện có 4 loại giếng khoan đang được sử dụng

+ giếng khoan hoàn chỉnh,khai thác nước ngầm không áp, đáy giếng được khoan đến tầng cản nước đầu tiên.

+ giếng khoan không hoàn chỉnh,khai thác nước ngầm không áp, đáy giếng nằm cao hơn tầng cản nước.

+ giếng khoan hoàn chỉnh,khai thác nước ngầm có áp

+ giếng khoan không hoàn chỉnh khai thác nước ngầm có áp

Câu 22:Mục đích tính toán nhóm giếng khoan có ảnh hưởng lẫn nhau làm việc đồng thời?

Trả lời:Trong thực tế cấp nước,do lưu lượng yêu cầu của các nhà máy nước thường lớn hơn nhiều so với lưu lượng mà 1 giếng cung cấp được.Vì thế phải sử dụng nhóm giếng để cung cấp nước.Khi có nhiều giếng đồng thời làm việc trong tầng chứa nước,sự làm việc của mỗi giếng đều gây ảnh hưởng đến sự làm việc của mỗi giếng khác trong nhóm. Điều đó làm cho mặt ảnh hưởng của nhóm giếng có dạng khá phức tạp.Mức độ ảnh hưởng lẫn nhau giữa các giếng phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: đặc trưng của tầng chứa nước,lưu lượng khai thác,khoảng cách giữa các giếng,nguồn bổ cập...

Câu 26:các hồ sơ quản lý giếng khoan?

Trả lời :Hồ sơ quản lý giếng khoan gồm có:

+ Tài liệu về địa chất thủy văn của toàn khu vực

+ Mặt cắt địa chất của lỗ khoan

+ Bản vẽ kết cấu giếng và tài liệu quy định vùng bảo vệ vệ sinh

+ Tài liệu bơm thử và kiểm nghiệm nước

Nhiệm vụ quản lý giếng là phải nắm được tình hình hoạt động của giếng, đảm bảo cho giếng làm việc đúng chế độ thiết kế và khắc phục kịpthời các hư hỏng thường xảy ra .

Cần theo dõi thường xuyên lưu lượng, độ hạ mực nước,mực nước động,mực nước tĩnh trong giếng.

Khoảng 2,3 năm tẩy rửa giếng 1 lần ...

Câu 30: sự cố sụt giếng,nguyên nhân và cách phòng tránh?

Trả lời: các câu 27 đến 30 dự vào những ý sau đây mà chém gió:Trong quản lý giếng khoan có thể gặp 1 số hiện tượng hỏng hoác như sau:

+Nghiêng giếng,sạt giếng:có thể do khai thác quá mức làm tầng chứa nước bị rỗng.

+Hàm lượng cát trong nước tăng lên rõ rệt:có thể do ống lọc bị thủng hoặc nứt vỡ.

+Chất lượng nước bị xấu đi: đọ màu,độ mùi tăng,độ trong giảm,tổng độ khoáng tăng,thành phần colrit và các hợp chất nitơ tăng,...Nguyên nhân các hiện tượng này có thể do nguồn bổ cập không đủ nên nước ngầm ở xa có chất lượng xấu chảy về hoặc do tầng chứa nước bị nhiễm bẩn,ống vách bị thủng,nứt vỡ làm nước có chất lượng từ trên chảy vào giếng.

+Do ngập lụt hoặc 1 số nguyên nhân nào đó làm nước có chất lượng xấu chảy vào miệng giếng,cần có biện pháp ngăn ngừa>trường hợp cần thiết phải có biện pháp khử trùng và bơm nước xả đi trong vòng ít nhất là 24h.Nếu trong quản lý giếng phát hiện ống vách hoặc ống lọc bị hỏng làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng nước mà khắc phục không có hiệu quả,cần bịt giếng lai bằng betong hoặc đất sét lèn chặt

Câu 34:Đặc điểm kết cấu trạm bơm cấp 1?

Trả lời:

tùy thuộc vào loại nguồn nước,trạm bơm c1 gồm 2 loại :bơm nước ngầm và bơm nước mặt

-Trạm bơm cấp 1 nước ngầm là trạm bơm giếng khoan,Kết cấu của loại trạm này rất đơn giản.Mặt bằng trạm có thể xây dựng trạm hình vuông hoặc hình chữ nhật.Kích thước mặt bằng cũng không cần theo quy chuẩn mà xác định theo yêu cầu bố trí thiết bị.Phần mái thường có bố trí cửa rút ống sử dụng khi sửa chữa bơm hoặc thau rửa giếng.

-Trạm bơm cấp 1 bơm nước mặt kết cấu đa dạng và phức tạp hơn nhiều.do dao động mực nước trên sông hồ giữa mùa lũ và mùa kiệt tương đối lớn nên trạm bơm cấp 1 thường xây dựng theo kiểu chìm hoặc nửa chìm.Mặt bằng nhà trạm có thể dạng tròn hoặc hình chữ nhật.Mặt bằng dạnh tròn bố trí thiết bị khó khăn hơn nhưng rất phù hợp với việc thi công theo phương pháp đánh tụt toàn khối.Nhà tramju dạng này thường được áp dụng khi nhà trạm nằm sâu và số lượng tổ máy không nhiều.

-Trạm bơm cấp 1 thường làm việc theo chế độ điều hòa.Vì vậy số tổ máy bơm nên chọn ít.Thường đặt 1 hoặc 2 bơm công tác và 1 bơm dự trữ.Số lượng bơm dự trữ va nguồng cung cấp điện còn phụ thuộc vào mức độ tin cậy làm việc của bơm.Khi trạm đặt ở độ sâu 4-5m trở lên nên dùng bơm trục đứng.Đặt như vậy sẽ giảm được diện tích mặt bằng gian máy,do đó giảm được chi phí xây dựng mà điều kiện làm việc của động cơ lại tốt hơn.Để nâng cao chiều cao hút cho phép của máy bơm nên đặt mỗi bơm 1 ống hút.Nếu trạm bơm đặt tách riêng so với công trình thu nước thì cố gắng bố trí ống hút sao cho thật ngắn.Phần ống hút nằm từ trạm đến công trình thu nên bố trí trong rãnh hoặc hành lang đặt ống.Kích thước rãnh hoặc hành lang cần xác định sao cho việc bố trí đường ống hợp lý và đủ để công nhân đi lại mang được các phụ kiện,dụng cị khi cần kiểm tra,sửa chữa.Khoảng cách từ ống trong hành lang lấy 0,4-0,5m.Khoảng cách từ ống đến mép hành lang lấy theo bảng đã cho.Trường hợp cần giảm nhỏ diện tích gian máy có thể bố trí cụm ống góp chung,van 1 chiều ,khóa ,đồng hồ lưu lượng,...trong 1 buồng nằm phía ngoài trạm.

Câu 35:Các biện pháp khôi phục lượng nước dự trữ chữa cháy của trạm bơm cấp 1?

Trả lời:

+Dùng bơm công tác:Nếu các bơm công tác không làm việc suốt ngày đêm thì có thể sử dụng chúng trong giờ nghỉ để phục hồi lượng nước dự trữ.

+Tăng cường độ làm việc của các bơm công tác:Cách phục hồi chỉ sử dụng được khi điều kiện làm việc bình thường các bơm này chưa làm việc hết khả năng.khi đó lưu lượng của trạm bơm được xác định theo công thức:Qtc=Q+(3Qcc+ Qmax-3Q)/Tk

Trong đó: Qtc là lưu lượng của trạm bơm khi làm việc tăng cường (m3/h)

Q là ll trạm bơm khi làm việc bình thường (m3/h)

Qcc tổng ll chữa cháy of khu vực (m3/h)

Tk là time khôi phục lượng nước dự trữ chữa cháy,được quy định như sau:

-các khu dân cư,công trình CN hạng sx A,B,C không quá 24h

-các công trình CN hạng sx D,E không quá 36h

-các công trình CN co ll chữa cháy dưới 25l/s thì cho phép kéo dài time phục hồi đến 48h

Qmax:Tổng lưu lượng dung lớn nhất trong 3h liền nhau,lấy theo đồng hồ dùng nước.

Câu 41: tối ưu hóa vận hành trạm bơm cấp 2?

Câu 42: lập công thức xác định cột áp toàn phần của máy bơm cấp 2 các trường hợp: đài nước đầu mạng lưới, không có đài, đài nước cuối mạng lưới?

* trường hợp đài đặt ở đầu mạng lưới

H = Hdh + hh + hd

Hdh : chiều cao bớm nước địa hình được xác định bằng cao trình mực nước cao nhất trên đài và mực nước thấp nhất trong bể chứa nước sạch

hh : tổn thất cột áp trên đường ống hút

hd : tổn thất cột áp trên đường ống đẩy kể từ MB đến đài

Hdh = Hhdh + Hz + Hd + Ho

Hhdh : chiều cao hút địa hình, tính bằng hiệu cao trình trục bơm và cao trình mực nước thấp nhất trong bể chứa nước sạch

Hz: độ chênh giữa cao trình mặt đất nơi đặt đài và trục bơm

Hd: chiều cao xác định đài

Ho: chiều cao mực nước lớn nhất trong bể chứa trên đài

* trường hợp đài đặt ở cuối mạng lưới :

H = Hdh +Htd +hh +

Hdh : chiều cao bơm nước địa hình, xác định bằng hiệu cao trình mặt đất tại điểm tính toán và cao trình MLTN trong bể chứa nước sạch

Htd : áp lực tự do yêu cầu tại điểm tính toán

Hh : Tổng tổn thất áp lực trên đường ống hút

: tổng tổn thất áp lực trên đường ống đẩy và mạng lưới kể từ MB đến điểm tính toán

Câu 43: công thức xác định điện năng tiêu thụ của trạm bơm cấp 2 làm việc 3 bậc, giải pháp tiết kiệm điện?

Câu 44: các yêu cầu khi bố trí ống hút, ống đẩy của trạm bơm cấp 2?

Câu 46 các bước tiến hành khi lắp ráp đường ống trong trạm bơm

Trả lời

Khi lắp ráp đg ống trạm bơm thi cân diễn ra 2 bước là bước chuẩn bj và bước tiến hành

Bước chuẩn bị là bước phức tạp hơn cả

- cân chuẩn bị các đường ống các van khóa côn cút ... lâu sạch sẽ.các đường ống cần có sự chuẩn bị ngay tai hiện trường thì có thể cắt đường ống hàn đường ống lại.chuản bị các đoạn ống nối đầy đủ.

- Tiến hành thử nghiệm áp lực thủy lực vói áp lực nước bằng 1,25 lần áp lực công tác xem có bị sai sót j không.

- Sau khi thử nghiêm xong cần lau chui sách sẽ tranh cho bui bẩn rác vào trong đường ống và sẽ vào trong máy bơm

Tiến hành lắp đặt đg ống :cho các đoạn ông vào các vị trí lắp đặt sau đó tiến hành nối các đoạn ống lại với nhau

Câu 47: các nghuyên nhân gây giảm áp lực của máy bơm , biện pháp khắc phục

Giảm số vòng quay Kiểm tra động cơ điện

Hở ống Kiểm tra, sửa chữa ống và mối nối ống

Có khí lẫn trong nước Kiểm tra ống hút và độ sâu bố trí miệng vào ống hút

Hỏng bánh xe công tác hoặc đệm chống thấm Thay thế các chi tiết bị hỏng

Câu 49: nghuyên nhân gây quá tải động cơ trong vận hành máy bơm

Số vòng quay vượt quá số vòng quay định mức Kiểm tra động cơ và hệ thống điện vào động cơ

Nước bơm lên chứa nhiều bùn cát Kiểm tra chất lượng nước vào và khắc phục

Lưu lượng tăng quá mức Đóng bớt khóa trên ống đẩy

Hư hỏng phần có khí của bơm Kiẻm tra thay thế các chi tiết bị hỏng

Câu 50; yêu cầu về bệ móng đặt máy bơm

Bệ móng có thể bằng bê tông hoặc bê tông cốt thép, kích thước mặt bằng bệ móng phải dài tộng hơn kích thước đế máy từ 5 đén 10cm. chiều sâu bệ móng tối thiểu từ 0.5 đén 0.7m và không được nông hơn rãnh đặt ống trong trạm. bề mặt bệ phải cao hơn sàn gian máy ít nhất là 0.2m. phần sàn xung quanh bệ cần bố trí rãnh thoát nước rò rỉ. khi thi công bệ móng cần để sẵn các hỗ chứa dể sau này đặt bulong móng trong quá trình lắp máy.

câu 51 các bước tiến hành khi lắp đặt bơm li tâm

trả lời

- kiểm tra máy bơm và động cơ xem có vấn đề j hok

- kiểm tra các bộ phận phụ của máy bơm như van áp lực van chân không xem có hoat động binh thường không

- lắp đặt máy bơm cần lưu ý bệ móng của máy bơm đúng tiêu chuẩn.lắp các bu long thật chặt vào bệ móng của máy bơm để tránh máy bị rung khi hoat động

- lắp đặt ống hút ống đẩy vào máy bơm

Câu 54 công tác kiểm tra khi lắp đặt may bơm như thế nào

Trả lời

Khi lắp đặt máy bơm cần thảo vỏ hộp lau sách dầu mỡ trên vỏ máy bơm,sau đó tiến hành kiểm tra.

- quay trục máy bơm kiểm tra xem nó có bị vấn đề j trong chuyển động quay của trục hok

- kiểm tra các bu long đai ốc ở khu vực chân đế đầu lắp đg ống hút và đường ống đẩy

nêu với những máy bơm cỡ lớn hoặc nhưng máy bơm có 1 số chi tiết đáng nghi ngờ thì có thể tháo máy bơm ra để kiểm tra bộ phận trục quay của máy bơm.các bộ phận chuyển động có sự cọ sát hoặc các khu vực có khe hở của máy bơm ví dụ như đệm chống thấm xem nó có đạt tiêu chuẩn thiêt kế hok

kiểm tra các bộ phận phụ của máy bơm như van ống đẩy van ông hút van chân không ...xem no hoat dộng như thế nao.có sai sot j hok để đảm bảo chúng hoạt động bình thường

Câu 55 quá trình mở máy tắt máy bơm

Trả lời

Quá trình mở máy bơm

- trước khi mở máy bơm cân kiểm tra lai các bu long ở chân đế đầu ống hút và đầu ống đẩy

- cần kiểm tra nhiệt độ và áp lức nước lam nguội máy áp lưc dầu của máy bơm xem có hợp với bản lí lịch máy bơm không

- sau khi kiểm tra xong tiến hành đóng van ống đẩy van chân không trên ống đẩy van dẫn nước phụ và mở van áp kế van ông hút rồi tiến hành mồi bơm

- sau khi mồi bơm xong thì mở van ống dẫn nước phụ để lấy nước làm nguội máy sau đó mở van ống đẩy và van chân không dông điện tiến hành bợm nước vào mạng lưới

quá trình tắt máy bơm ngược lại với quá trình mở máy bơm

Câu 58: cách bố trí máy bơm trong trạm bơm, ưu nhược điểm của từng loại

- sơ đồ bố trí 1 dẫy vuông góc với trục nhà bơm:

+ ưu điểm: đảm bảo cho các tổ máy làm việc chắc chắn, quản lý thuận ttiện và chiều rộng nhà bơm ko lớn,thích hợp cho mọi loại cỡ trạm bơm

- sơ đồ bố trí 1 dãy song song với trục nhà bơm

+ ưu điểm: đảm bảo cho các tổ máy làm việc chắc chắn so với sơ đồ trên thì chiều rộng nhà trạm bé đi nhưng chiều dài tăng lên, chỉ thích hợp với trạm có số máy ít

- bố trí 2 dãy đối nhau

+ ưu điểm: đảm bảo cho các tổ máy làm việc chắc chắn, nhưng chiều rộng, nàh trạm lớn, sơ đồ nối ống phức tạp và tổn thất thủy lực trong nội bộ trạm bơm lớn hơn so với 2 sơ đồ trên. Chỉ dùng khi trạm bơm có nhiều tổ máy hăọc có nhiều loại bơm có chức năng khác nhau

- bố trí 2 dãy lệch nhau: so với sơ đồ 3 thì chiều dải tăng lên nhưng chiều rộng giảm, bố trí theo kiểu này sơ đồ nối phức tạp, Chỉ dùng khi trạm bơm có nhiều tổ máy hăọc có nhiều loại bơm có chức năng khác nhau

- bố trí theo cung tròn: bảo cho các tổ máy làm việc chắc chắn, nối ống đơn giản mà tiết kiệm dược diện tích mặt bằng. áp dụng cho các trạm nơm cấp 1 bố trí kết hợp với côgn trình thu nước mặt, đặc biệt khi sử dụng máy bơm trục đứng

Câu 59: tác hại của nước va vói trạm bơm cấp nước và cách khắc phục

- nguyên nhân: Sự thay đổi đột ngột lưu lượng và vận tốc chuyển động của chất lỏng gây nên sự tăng áp suất rất mạnh và rất lớn goj là hiện tượng nước va.

- mô tả hiện tượng nước va: hinh vẽ trang 135. Bơm đang làm việc nếu vì 1 lý do nào đấy bị dừng máy đột ngột mà không kịp đóng kháo van trên đường ống đẩy thì có thể xảy ra các trường hợp sau:

+ nếu trên ống đẩy có van 1 chiều thì nước va xảy ra từ ống đẩy

+ nêu trên ống đẩy ko có van 1 chiều mà miệng vào ống hút có van thu thì nước va xảy ra từ ống hút

+ nếu cả trên ống đẩy và miệng vào ống hút đều ko có van 1 chiều thì nước từ ống đẩy sẽ chảy qua bơm về bể hút làm bơm bị quay ngược

Câu 62 cách xác định dung tích bể thu trạm bơm nước thải khi bơm làm việc ngắt quãng

Trả lời

Dung tích bể thu nước thải phải lớn hơn 50% lưu luongj nước thải của giờ trong ngày lớn nhất và cũng lớn hơn 5% lưu lượng 1 bơm trong 1h có thể bơm đc

Ta có

Biểu đò tích lũy nước thải như hình vẽ trên

Đường 1 là đường biểu diễn lượng nước chảy vào trong giờ thải nước lớn nhất.khi đó bơm làm việc liên tục.

Đường 3 là đường biêủ diễn lượng nước chảy vào trong giờ thải nước ít nhất.

Đường 2 là dường biểu diễn lượng nước trong giờ thải nước mà lưu lượng chỉ băng ½ lưu lượng giờ thải nước max.

Khi đó ở đg 2 và 3 bơm sẽ hoạt động ngăt quãng.để đảm bảo cho bơm không bị ngắt nhiều lần trong 1h thì người ta quy định trong 1h chỉ được ngắt bơm 3 lần là hợp lí.nhue trên hinh vẽ thì bơm đc ngắt vào phút thứ 20 và 40 trong 1h.

Khi đó tại các thời điểm đó trên biểu đồ ở đg 2 và 3 kẻ các đường song song với đường 1:đây là đường nước chảy đến và kẻ các đg song song với trục hoành là đường thể hiện thời gian nghỉ của máy bơm.

Khi đó hiệu tung độ lớn nhất giữa đường bơm nước đi và đường nước chảy đến sẽ thể hiện dung tích bể thu.

Câu 63 trang bị của bể thu nước trạm bơm nước thải

Trả lời

Trang bị của bể thu gồm có

- ống sục cặn đc dẫn từ ống đẩy về có tác dụng sục cặn trong bể thu tranh hiện tượng lắng cặn thối rữa trong bể thu

- vòi phun nước tẩy rửa lấy nước từ mạng lưới cấp nước sạch cho trạm bơm.có tác dụng phun nước để tẩy rửa bể thu

- song chắn rác đặt ở cuối đường ống dẫn nước vào bể thu dung để ngăn chặn các loại rác lớn chảy vào trong bể thu

- nếu trạm bơm mà có lượng rác thải vượt quá 0,1m3 trêm ngày thì có thể bố trí máy vớt rác và máy nghiền rác tự động.còn nếu lượng rác nhỏ hơn 0,1m3 có thể bố trí công nhân vớt rác.trong TH dùng máy vớt rác tự động thì vẫn phải bố trí công nhân vớt rác để tránh trường hợp máy vớt rác bị hỏng

Câu 64 đặc điểm bố trí ông đẩy trong trạm bơm nước thải

Trả lời

- Trong trạm bơm nước thải thì chỉ cần bố trí 2 ống đẩy.nếu có nhiều máy bơm thì bố trí cho chúng hoạt động chung đường ống.cần phải tính toán lưu lượng vào ống

- Vận tốc trên ống đẩy khoảng 1,5-2,5m/s

- Van,khóa... trên đường ống đẩy đc bố trí ở những đoạn ống nằm ngang để tránh hiện tượng lắng cặn

- Tránh cho đoạn ống có nhiều chỗ ngoặt để giảm tổn thất thủy lực cục bộ trên đường ống

- ống đẩy trong nhà trạm có thể bố trí trên sàn nhà trạm,đi theo tường, mái trong nhà trạm.

- có thể bố trí ống đẩy đc đặt trong các rãnh,kích thước các rãnh này đc tính toán hợp lí để công nhân có thể xuống sửa chữa bảo dưỡng

- đối với những ống có tiết diện nhỏ thì có thể bố trí để ngay trên sàn công tác của nhà trạm.còn với những ống có kích thước lớn thì có thể bố trí 1 sàn đặt ống riêng.

- Sàn công tác đc bố trí sao cho tiện lợi nhất cho việc tháo lắp sửa chữa đg ống...

Câu 65 đặc điểm bố trí ống hút cho trạm bơm nước thải

Trả lời

- Mỗi máy bơm cần bố trí 1 ống hút nước thải

- ống hút nước thải đc bố trí dốc về phía máy bơm

- nếu máy bơm đặt thấp hơn mực nước trong bể chứa thì cần phải bố trí van khóa để tranh nước trong bể chứa tràn ra ngoài

- tiết diện ống hút đc tính theo lưu lượng hút của máy bơm sao cho vận tốc trên đường ống hút la khoảng 0,8-1,5m/s.nếu trường hợp bể chứa đặt cùng phòng máy trong cùng 1 công trình thì có thể vận tốc trong ống hút sẽ khoảng 2m/s

- trong ống hút thì không đc đặt song chắn rác mà chỉ đặt phễu thu,phễu thu có đường kính ống bằng 1,1-1,3 đường kính ống hút.khoảnh cách phễu hút đến đáy bể thu không đc nhỏ hơn đường kính phễu hút

- với bơm trục ngang chỉ đc đặt côn lệch góc thu hướng xuống dưới

Câu 66 đặc điểm kết cấu trạm bơm nước thải

Trả lời

- trạm bơm nước thải đc đạt ở những khu vực thấp nhất trong khu vực do tính chất làm việc của nó

- trạm bơm nước thải đc đặt ở xa khu dân cư.ít nhất là 25m và có cây xanh bao xung quanh

- trạm bơm nước thải không đc đặt ở những nơi có nước ngầm mach nông tránh làm ảnh hưởng đến ô nhiễm nguồn nước

- trạm bơm nước thải thường đc xd bể thu kết hợp với phòng máy.thường ddc xây kiểu nửa nổi nửa chìm.phần chìm xây kiểu hinh tròn bằng bê tông hoặc bê tông cốt thép có hệ số chống thấm cao,còn phần nổi xây kiểu hình chữ nhật bằng gạch

- vách ngăn giữa bể thu và phòng máy đc xây bằng tường dầy và có hệ số chống thấm cao tránh hiện tượng nước rà rỉ và thấm sang bên phòng máy

- nhà trạm cũng cần có hố thu nước rò rỉ để thu lại nc rò trong ống và tường ngăn để đưa lại trở về bể thu hoặc bơm đi nơi khác nhờ 1 bơm tháo nước nhỏ

- trong nhà trạm cần có thiết bị báo mực nước trong bể thu và 1 số thiết bị khác

- ngoai ra cũng cần có bố trí phòng điều khiển phòng để đò bảo hộ lao động

Câu 67 đặc điểm chế độ lam việc của trạm bơm nước thải

Trả lời

Trạm bơm nước thải lam việc với lưu lương là

Qtb =Qmaxh

Với những trạm bơm 1 ngày nhận lưu lượng nc thải nhỏ hơn hoặc bằng 5000m3 trong 1 ngày đêm thì cần phải bố trí 1 máy bơm công tác 1 máy bơm dự trữ

Với những máy bơm nhận lưu lượng nc thải lớn hơn 5000m3 ngày đêm thì cần bố trí 2 máy bơm công tác 1 máy bơm dự trữ.nếu lượng nước thải lớn hơn nữa thì bố trí 3 máy bơm công tác và 2 máy bơm dự trữ

Cột áp của trạm bơm đc xác đinh theo công thức

Htb = Hdh + hh + hd

Trong đó

Htb là cột áp của máy bơm

Hdh là chiều cao bơm nước địa hình

hh là tổn thất áp lực trên đường ống hút

hd .........................................đẩy

Câu 68 đặc điểm quản lí trạm bơm nước thải

- Do đặc điểm làm việc của trạm bơm nước thải lam việc trong trạm bơm có nhiều cặn bẩn cú nhieuf muối hòa tan,axit rất dễ ăn mòn bánh xe công tác và các đường ống làm nước rò rỉ và có nhiều cặn bẩn sẽ bám vào bãnh xe công tác và đường ống lam cho giảm lưu lượng bơm của tram.cần thường xuyên theo dõi nếu thấy lượng nước giám xuống 5-8% lưu lượng nước tính toán của trạm bơm thì cần có biện pháp bảo dưỡng sửa chữa

- Cứ 3 ngày phải tổ chức rửa bể 1 lần để tránh hiện tượng thổi rữa

Trong những trạm bơm lớn lượng rác nhiều nên cũng cần phải bố trí máy vớt rác và máy nghiền rác.cug cần bố trí thêm công nhân vớt rác để tránh máy vớt rác bị hỏng

- Với những trạm bơm nhỏ thì khoog cần bố trí công nhân vớt rác thường xuyên mà cần phải vớt rác định kì để sao cho mực nước giũa hai song chắn rác cách nhau ko qua 5-10cm

- máy bơm ,song chắn rác ,máy vớt rac , mày nghiền rác cần đc kiểm tra định kỳ ,hằng năm cần tiến hành sủa chữa định kỳ 1 ; 2 lần

Câu 69 xả sự cố trạm bơm nước thải

Trả lời

Khi nhà trạm bị mất điện hoặc bị máy bơm hỏng mà lượng nước thải từ mạng lưới thoát nước vẫn tiếp tục xả và bể chứa thì xẽ xảy ra tinh trạng đầy tràn bể chứa mất vệ sinh

Khi đó cân phải tiến hành xả sự cố

Việc xả sự cố phải đc sự cho phép của cơ quan y tế và các cơ quan quản lí và bảo vệ môi trường ở khu vực đó

Việc xả sự cố tiến hành xả ra hồ đầm hay sông ngòi gần đó có mực nước thấp hơn so với nhà trạm

Khi mà việc xả sự cố không thể cho phép thì cần có các biện phap khác như lắp đặt bơm dự trũ,mạng điện cấp cho trạm bơm thì cần phải lấy từ 2 nguôn điện không phụ thuộc vào nhau

Câu 70 các loại đồng hồ đo lưu lượng

- thiết bị đo lưu lượng kiểu đập tràn thành mỏng

+ đập tràn thành mỏng cửa chữ nhật

+ đập tràn thành mỏng cửa tam giác

+ đập tràn thành mỏng cửa hình thang

- đồng hồ đo lưu lượng kiểu màng chắn

- đồng hồ đo lưu lượng kiểu vòi phun

- đồng hồ đo lưu lượng kiểu venture

- đồng hồ đo lưu lượng kiểu tuabin

- đồng hồ đo lưu lượng kiểu điện từ

Câu 71: Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc cảu các loại thiết bị đo áp lực kiểu ống đàn hồi và kiểu màng đàn hồi

- Bộ phận chính của thiết bị là ống rỗng, đàn hồi a. ống có tiết diện ở van hoặc elíp. Một đầu ống để tự do, 1 đầu cố định với chân áp kế. chân áp kế bên trong có lỗ rỗng thông với ống dàn hồi bên ngoài có ren. Chân áp kế thường cí đường kính từ 12 đến 22mm nối trực tiếp với nơi cần đo hoặc nối qua 1 ống trung gian

Đầu tự do của ống đàn hồi nối với hệ thống đòn quay và kim. Kim di động đc trên bề mặt thagn chia độ

Khi đo mở khóa trên ống nối áp kế hoặc chân ko kế với ống đẩy hoặc ống hút của máy bơm. Nước chảy vào trong ống đàn hồi, lúc đó mặt trong ống chịu tác dụng áp suất tuyệt đối của chất lỏng mặt ngoài ống chịu tác dụng của áp suất khí quyển. do tác dụng của hiệu áp suất này mà đầu tự do của ống duỗi ra hay cụp vào kéo theo sự di động của kim. Chỉ số cảu kim trên thang chia độ cho biết giá trị áp suất dư hoặc áp suất chân ko tai nơi đo

- áp kế cà chân ko kế kiểu đàn hồi: Bộ phận chính của thiết bị là màng đàn hồi B. Màng B có cấu tạo là kim loại mỏng có tính đàn hồi cao, thường bằng đồng. Màng có tiết diện ngang phẳng hoặc lượn sống, tâm màng nối với tay đòn, tay đòn này lại nối với cơ cấu truyền động gồm 1 đĩa răng dạng hình quạt ăn khớp với 1 bánh răng nhỏ lắp đồng trục với kim chỉ thị

Khi đó chất lỏng đi vào mặt dưới cảu màng đàn hồi. lúc đó mặt dưới chịu tác dụng của áp suất tuyệt đối của chất lỏng nơi đo, mặt trên chịu tác dụng của áp suất khso quyển. do tác dụng của hiệu suất này màng B có thể bị lõm xuống hoặc phồng lên. Kết quả làm cho kim chỉ thị di chuyển trên bề mặt thang chia độ cho biết giá trị áp suất cần đo

Câu 72 các loại động cơ điện dùng cho máy bơm.loại nào đc ứng dụng rộng rãi

Trả lời

+ Động cơ điện không đồng bộ

- động cơ roto lồng sóc có động cơ đơn giản giá thành rẻ kích thước nhỏ gọn nên đc dùng rộng rãi khi công suát nhỏ hơn 100kW

- động cơ roto dây cuốn có giá thành kích thước hệ số công suất cos lớn hơn động cơ lồng sóc nhưng có ưu điểm là dòng điện mở máy nhỏ nên nó đc sử dụng thích hợp khi công suất trạm biến thế bị hạn chế

+ Động cơ điện đồng bộ có hiệu số và hệ số công suất cao nhưng giá than quá đắt cách mở máy lại phức tạp.nó chỉ đc sử dụng khi khi công suất trạm bơm và máy bơm rất lớn

Vậy nên động cơ không đồng bộ lồng sóc đc sử dụng rộng rãi nhất

câu 73; cách chọn máy bơm điện cho động cơ điện

_trong các loại động cơ điện thì động cơ ko đòng bộ đồng lông sóc có cấu tạo và cách mở máy đơn giản , giá thành rẻ , kích thước gọn nhẹ nên đc dùng rộng dãi khi công suất

- trong các động cơ kể trên người ta sản xuất 2 kiểu: kiểu kín và kiểu hở.trong các trạm bơm thường sử dụng kiểu kín

- các thông số như lưu lượng , cột áp , hiệu suất,...đc tính toán thiết kế với 1 số vòng quay trên trục xđ.số vòng quay đó đc gọi là số vòng định mức,

- công suất đọng cơ đc xđ theo công thức:

Nđc=KN

Trong đó: Nđc : công suất trên trục động cơ theo yêu cầu

K; hệ sô dự trũ công suất

N:công suất trên trục bơm

_ nếu chọn đọng cơ có công suất định múc bé hơn yêu cầu thì đọng cơ sẽ mau hỏng.nêu chọn nhiều hơn sẽ ko tinh tế

Điệp áp xoay chiều dung phổ biến là 380/220V ,hệ thống này dùng cho mạng động lục vừa dùng cho chiếu sáng

Câu 85 các nghuyên nhân làm cho máy bơm sau khi khởi động không có nước lên, biện pháp khắc phụcCâu 65 đặc điểm bố trí ống hút cho trạm bơm nước thải

Câu 66 đặc điểm kết cấu trạm bơm nước thải

Câu 67 đặc điểm chế độ lam việc của trạm bơm nước thải

Câu 68 đặc điểm quản lí trạm bơm nước thải

Câu 69 xả sự cố trạm bơm nước thải

Câu 70 các loại đồng hồ đo lưu lượng

Câu 71: Sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc cảu các loại thiết bị đo áp lực kiểu ống đàn hồi và kiểu màng đàn hồi

Câu 72 các loại động cơ điện dùng cho máy bơm.loại nào đc ứng dụng rộng rãi

Trả lời

câu 73; cách chọn máy bơm điện cho động cơ điện

Câu 85 các nghuyên nhân làm cho máy bơm sau khi khởi động không

Chưa mồi xong bơm, trong ống hút còn chứa khí Đóng bơm, mồi lại

ống hút bị hở Kiểm tra ống hút thay đổi hoặc bổ sung gioang cao su ở mói nối

Chỗ bơm bị bịt kín Kiểm tra làm sạch

Van hút bị kẹt Kiểm tra sửa chữa

Chiều cao hút bị tăng quá mức hơặc hở miệng hút Kiểm tra điều chỉnh lại cao trình trục bơm hoặc miệng hút

Động cơ điện quay ngược Kiểm tra đảo lại đầu dây nối vào động cơ

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro