ctieu dthu,chiphi, LN

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Câu 24:Chỉ tiêu doanh thu,doanh số bán và mức lưu chuyển hh trong DNTM:

*Chỉ tiêu doanh thu:doanh thu từ hđ KD là toàn bộ tiền bán sp ,hh,cung ứng dịch vụ trên thị trg sau khi đã trừ đi các khoản chiết khấu bán hàng,giảm giá bán hàng,bán hàng bị trả lại,thu từ phần trợ cấp của nhà nc khi thực hiện việc cung cấp hh và dịch vụ theo nhiệm vụ nhà nc giao mà thu ko đủ bù đắp chi.

DT=tổng Pi*Qi

Trong đó:DT_doanh thu từ hđ bán hàng và dịch vụ

Pi_giá cả 1 đơn vị hh thứ i hay dịch vụ thứ i

Qi_khối lượng hh hay dịch vụ thứ i bán ra trong kỳ.

*Doanh số bán:

+theo phương pháp thống kê_kinh nghiêm:

DSkh=DS bc*(1+h)

+theo __________ dơn hàng:DSkh=tổng Nđhi*Gi

+______________cộng dồn:DS=tổng Qi*Gi

+______________cân đối:DS=N+Ođk-Ock

Trong đó:DSkh,DSbc là doanh số bán kỳ kế hoạch và kỳ báo cáo

h là nhịp độ tăng giảm mức bán

Nđhi là nhu cầu đặt hàng về loại hh i kỳ kế hoạch

Gi là giá bán dơn vị hh i kỳ kế hoạch,i là loại hh tiêu thụ

Qi là số lượng hh loại i trong kỳ báo cáo;

N là giá trị hàng nhập trong kỳ;

Ođk là lượng hàng tồn kho đầu kỳ;

Ock là giá tri hàng tồn kho cuối kỳ

*mức lưu chuyển hh:kế hoạch lưu chuyển hh chính là kế hoạch KD hh,biểu kế hoạch lưu chuyển hh có thể lập dưới các hình thức # nhau tùy thuộc vào đk cụ thể của DN,lượng hàng tồn kho đầu kỳ trong kế hoạch lưu chuyển dc xác định theo phương pháp ước tính,còn lượng hàng tồn kho cuối kỳ xác định theo phương pháp kiểm kê thực tế hh trong kho hoặc trên sổ sách tại thời điểm.ngoài ra còn phải xác định lượng dự trữ trong kỳ

DS+Ock=N+Odk

D=m*t

m=Q/T

Trong đó:D là lượng dự trữ trong kỳ

T là thời gian theo lịch trong kỳ

m là doanh số bán bình quân 1 ngày đêm

t là thời gian dự trữ hh

Câu 25: Chi phí KD và các biện pháp giảm chi phí KD trong trong TM:

*Chi phí KD:là chỉ tiêu phản ánh các khoản thu của DN phát sinh trong kỳ,thông qua chỉ tiêu ng ta đnhs giá quy mô đầu vào của DN ,là cơ sở để thông qua đó DN xác định các chỉ tiêu phản ánh hđ KD

+Đối vs DNTM cơ cấu chi phí bao gồm:

_chi phí cố định:là khoản chi phí ko thay đổi khi có sự tăng lên hoặc giảm đi của số lg hh và dịch vụ bán ra như:tiền thuê đất đai,khấu hao máy móc thiết bị,chi phí bán hàng,quản lý,...

_chi phí biến đổi:là khoản chi phí tăng lên hay giảm đi theo sự thay đổi của lg hh và dịch vụ bán ra như:chi phí mua và vận chuyển hh,bảo quản,bao gói,...

+Gắn vs quá trình KD,chi phí bao gồm:

_chi phí mua hàng:giá vốn hh,chi cho giao dịch đàm phán.

_chi phí lưu thông:chi phí bốc dỡ,chi phí bảo quản,chi phí hao hụt trong quá trình vận chuyển

_chi phí cho bán hàng:là toàn bộ khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng

_chi phí quản lý DN:chi phí cho các bộ phận gián tiếp(trả lương cho ban giám đốc)

+Nếu xem xét trên góc độ # gắn vs các hđ phát sinh chi phí thì chi phí dc cấu thành từ:

_chi phí cho hđ KD:bao gồm các chi phí lien quan đến hđ KD của DN như:chi phí NVL,khấu hao TSCĐ,tiền lương,và khoản trích nộp theo quy định nhà nc như bảo hiểm XH,bảo hiểm y tế,chi phí dịch vụ mua ngoài,chi phí bằng tiền,..

_chi phí cho hđ #:

+chi phí cho hđ tài chính là khoản chi phí đã đầu tư tài chính ra ngoài DN nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn,tăng them thu nhập và nâng cao hiệu quả KD(chi phí mua bán trái phiếu,tín phiếu,cổ phiếu,...)

+chi phí bất thường là khoản chi phí xảy ra ko thường xuyên(chi phí nhượng bán thanh lý TSCĐ,chi phí tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế,...)

*Biện pháp giảm chi phí kinh doanh trong TM:

+các DN phải quản lý một cách có hệ thống từng khoản mục chi phí như chi phí thu mua,bảo quản hh,bốc dỡ hh,chi phí quản lý hành chính,chi phí hao hụt hh,chi phí bằng tiền #,...

+sử dụng tối đa công suất của TSCĐ

+cải tiến quy trình sản xuất,ko ngừng nâng cao trình độ KHKT

+định mức chính xác các khoản muc đầu tư

Câu 26:Lợi nhuận và cơ chế phân phối lợi nhuận trong TM

*Lợi nhuận của DN là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sp thặng dư do ng LĐtạo ra trong quá trình hđ SXKD.LN=DT-CP

Những khoản thu chủ yếu của DNTM là thu từ hđ bán hàng,thu từ hđ dịch vụ và thu từ hđ #.những khoản chi phí gồm chi mua hàng,bảo quản hh,vận chuyển,chi phí quản lý hành chính,...Lợi nhuận là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hđ KD trong kỳ của DN,là nguồn gốc của tái SX mở rộng KD và là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích ng LĐ nâng cao hiệu quả KD trên cơ sở của chính sách phân phối hợp lý và đúng đắn.

Lợi nhuận dc hình thành từ các nguồn sau:

_lợi nhuận từ hđ KD:thu từ hđ bán hàng hoặc từ dịch vụ TM,phụ thuộc vào:khối lượng hh bán ra trên thị trg,giá mua và bán hh dịch vụ,chi phí quản lý và chi phí bán hàng #...

_lợi nhuận từ hđ tài chính:mua bán chứng khoán,mua bán ngoại tệ,lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn KD,lãi cho vay vốn,lợi tức cổ phần,lợi nhuận chia từ phần vốn góp lien doanh,hợp doanh.

_lợi nhuận bất thường:là khoản lợi nhuận mà DN ko dự tính trc hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện,hoặc những khoản ko mang tính chất thường xuyên như khoản phải trả nhưng ko trả dc,khoản nợ khó đòi,lợi nhuận từ quyền sở hữu,nhượng bán hoặc thanh lý TS,...

*Cơ chế phân phối lợi nhuận:

_DNTM:LN sau khi bù lỗ các năm trc và nộp thuế TNDN dc phân phối như sau:

+chia lãi cho các thành viên góp vốn lien kết theo quy định của hợp đồng

+bù đắp khoản lỗ các năm trc đã hết hạn dc trừ vào LN trc thuế

+trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính,khi số dư quỹ bằng 25% vốn điều lệ thì ko tính nữa

+trích lập các quỹ đặc biệt từ LN sau thuế theo tỷ lệ đã dc nhà nc quy định

+số còn lại phân phối theo tỷ lệ giữa vốn bình quân nhà nc đầu tư tai cty và vốn huy động bình quân trong năm

_DN nhà nc:Phần LN dc chia theo vốn nhà nc đầu tư dc dùng để tái đầu tư bổ sung vốn nhà nc tại cty nhà nc,LN dc chia như sau:

+trích tối thiểu 30%vào quỹ đầu tư phát triển của cty

+trích tối đa 5% lập quỹ thưởng Ban quản lý điều hành cty(ko quá 500 triệu vs cty có hội đồng qtri,200 triệu vs cty ko có hội đồng qtri) vs đk tỷ suất lợi nhuận thực hiện trc thuế trên vốn nhà nc tại công ty phải bằng hoặc lớn hơn tỷ suất LN kế hoạch

+LN còn lại phân phối vào quỹ khen thưởng,phúc lợi của cty:

.vs những công ty nhà nc hđ trong lĩnh vực độc quyền dc trích tối đa ko quá 3 tháng lương thực hiên cho 2 quỹ khen thưởng và phúc lợi,LN còn lại bổ sung vào quỹ đầu tư phát triển của cty

.vs cty thành lập trong 2 năm liền kề từ khi có lãi nếu phân phối LN như trên mà quỹ khen thưởng và phúc lợi ko đạt 2 tháng lương thực tế thì cty dc giảm phần trích quỹ đầu tư phát triển để đảm bảo đủ 2 tháng lương cho 2 quỹ này

.vs cty nhà nc dc thiết kế và thực hiện thường xuyên,ổn định cung cấp sp,dịch vụ công ích do nhà nc đặt hàng hoặc giao kế hoạch khi phân phối LN như treenmaf ko đủ trích quỹ khen thưởng,phúc lợi theo mức 2 tháng lương thì sẽ dc nhà nc trợ cấp cho đủ.

Mô hình trang 365.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro