CTM chương 2 3 câu đầu

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

2.1 bp nâng cao sức bền mỏi: để tránh cho ctm ko bị hỏng vì mỏi or kéo dài tuổi thọ của ctm,người ta có thể dùng các bp kết cấu or bp công nghệ

-bp kết cấu:các dạng hỏng vì mỏi là do ctm  chịu ư.s th.đổi.nh vết nứt do mỏi thường sinh ra ở những chỗ có tập trung ư.s.do vậy khi định kết cấu của ctm cần c.ý dùng các bp lm giảm ư.s tập trung.cụ thể

Bố trí các chỗ gây tập trung  ư.s ở xa phần chịu ư.s cao của ctm.

Tai các chỗ lượn chuyển tiếp giữa các bậc của ctm cần tạo hình dáng hợp lí dùng góc lượn tròn có R lớn or dùng chỗ lượn có cung e lip.

Dùng các rãnh để lm giảm tập trung ư.s.

Khi có rãnh then bằng,nên dùng rãnh then bằng đk chế tạo bằng dao phay đĩa.

Dùng then hoa răng thân khai thay cho then hoa hình c.nhật.

Đối vs mối ghép băng độ dôi phải vát mép may ơ or tăng độ mềm của may ơ để lm giảm ư.s giữa trục và mép may ơ.lm cho ư.s trong mối ghép đk p.bố đều hơn

-bp công nghệ:

Dùng các bp nhiệt luyện và hoá nhiệt luyện như:tôi bề mặt,thấm than,thấm nito.

Dùng các bp biến cứng nguội như lăn bi,phun bi..

Dùng các bp g/c tinh bề mặt như đánh bóng,mài nghiền…để giảm độ nhám bề mặt.

2.2

-k.n độ bền:độ bền là khả năng tiếp nhận tải trọng mà ko bị phá huỷ(ko bị b.dạng dư quá mức cho phép or ko bị phá huỷ)

Có 2 dạng phá hỏng:

Phá hỏng tĩnh là dạng phá hỏng mà ư.s lm vc quá g/h bền tĩnh của v.l sra khi ctm quá tải đột ngột

Phá hỏng vì mỏi là dạng phá hỏng do td lâu dài của ư.s lm vc th.đổi theo chu kì có g.trị vượt quá g/h bền mỏi

Tuỳ theo v.trí phá hỏng mà tách lm 2 dạng độ bền:

Độ bền V là dạng phá hỏng sra từ trong ra ngoài.

Độ bền bề mặt là dạng phá hỏng sra trên bề mặt  t.xúc.

Tính độ bền V,t.xúc thì phải căn cứ voà ư.s nếu là ư.s ko đổi thì là độ bền tĩnh.còn ư.s th.đổi là độ bền mỏi.

+p2 tinh toán độ bền mỏi:

S2 về ư.s

δ <=[δ]=δlim/s

τ  <=[τ]=τlim/s.

ư.s tới hạn là tới g.trị này thì ctm bị phá huỷ.

S2  về hệ số an toàn:

s>=[s]

2.3 dạng hỏng vì tróc rỗ bề mặt vì mỏi:

Khi 2 hình trụ t.xúc chịu tải và quay trong dầu bôi trơn.bánh dẫn 1 quay vs v.tốc góc ω1,bánh bị dẫn quay vs ω2.từng điểm trên bề mặt các bánh laadn lượt chịu tải và thôi tải.ư.s t.xúc ở các điểm này th.đổi theo chu trình mạch động gián đoạn .

Ư.s t.xúc thay đổi gây nên h.tượng mỏi lớp bề mặt của ctm.trên bề mặt sẽ xuất hiện nh vết nứt nhỏ,thực nghiện chứng tỏ rằng kèm theo ch.động còn có cả sự trượt.khi bị trượt thì các vết nứt nhỏ p.triển theo hướng nghiêng theo chiều của Fms,vì đó là hướng chiu ư.s lớn nhất.dầu bôi trơn sẽ đi vào các vết nứt.trên bánh dẫn 1 dầu trong các vết nứt sẽ chảy ra ngoài khi các vết nứt này đi vào vùng t.xúc.trên bánh 2 do bị ép và dồn vào miệng về phía chân vết nứt nên dầu ko thoát ra đk.áp lực dầu sẽ thúc đẩy vết nứt p.t nhanh hơn và tới 1 lúc nào đó sẽ lm tróc nh mảnh kloai nhỏ.hiện tượng này gọi là tróc rỗ bề mặt vì mỏi

Tróc rỗ bề mặt ko sra nếu trị số ư.s t.xúc ko vượt quá trị số ư.stx cho phép.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#aaaaa