Cung ứng MB và LP

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

17.Quá trình cung ứng tiền và vai trò của NHTM, NHTW

- Mức cung tiền tệ được hình thành từ 2 bộ phân chủ yếu là tiền ngoài NH ( C ) và tiền gửi KKH ( D ). Như vậy, để hình thành nên tổng phương tiện thanh toán không chỉ có vai trò cung ứng tiền cảu NHTW mà cả hệ thống NHTM

- NHTM và cơ số tiền MB

Cơ số tiền MB là lượng tiền mặt do NHTW thực hiện phát hành với tư cách độc quyền phát hành. Nó bao gồm tiền mặt ngoài lưu thông và lượng dự trữ bắt buộc của NHTM

+ NHTW cho các NH khác vay dưới dạng tái chiết khấu ác giấy tờ có giá ngắn hạn với đặc tính là rủi ro thấp, khả năng thanh toán cao. Khoản vay này nhằm cung ứng  vốn khả dụng cho các NH đồng thời làm tăng thêm lượng dự trữ cho hệ thống NH

+ NHTW cho NSNN vay nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời của NSNN hoặc bội chi NS. Các khoản vay này được đảm bảo bằng các CK của CP và nó làm tăng thêm lượng tiền cơ sở thể hiện ở khoản mục sự trữ và tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống NH

+ NHTW cũng bổ sung thêm lượng tiền cơ sở qua việc mua CK trên thị trường tiền tệ. Hành vi này làm tăng thêm lượng tiền mặt trong lưu thông,

LượngMBvới nguồn đớiúng của nó được thể hiện trong bẳng TK TS NHTW (xem MB)

- Hệ thống NHTM và mức cung tiền

Khả năng mở rộng tiền gủi của hệ thốn NH phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi m. m phụ thuộc vào các yếu tố sau:

+ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: rd

+ Tỷ lệ dự trữ dư thừa: re

Khả năng mở rộng tiền gủi của NH:

D=..

+ Cơ số tiền MB:gồm tiền không vay và tiền đi vay

Cơ số tiền không vay  được tạo qua hoạt động can thiệp của NHTW trên thị trương mở

Cơ số tiền đi vay được tạo ra thông qua hoạt động tái chiết khấu của NHTW

* Vai trò của NHTW

Trong các nhân tố thì NHTW chỉ tác động trực tiếp vào rd và re

Các nhân tố khác chịu ảnh hưởng của khả năng hấp thụ vốn cảu nền KT,thói quen sử dụng tiền mặt của công chúng…

Vai trò tao tiền của NHTM là tạo tiền gửi từ đó thực hiện chức năng tạo tiền của mình thông qua việc thực hiện chưc năng thanh toán và tín dụng

18. MB và các thành phần của MB

* MB và thành phần MB

- KN:MB là lượng tiền cơ sở do NHTW cung ứng và lưu thông với tư cách độc quyền

+ Về lượng: do NHTW quyết định

+ Về kết cấu: NHTM

- Thành phần:

+ Căn cứ theo thành phần

MB = C + R

C; lượng tiền lưu thông ngoài ngân hàng

R: lượng tiền dự trữ của NHTG, bao gồm tiền mặt tại quỹ và tiền tại NHTW

R= RR + ER

RR: dự trữ bắt buộc

ER: dự trữ dư thừa dưới dạng tiền mặt tồn quỹ

+ Căn cứ vào lĩnh vực tồn tại

MB= tiền mặt + tiền của NHTM tại NHTW

MB = (C + ER) + (RR + 1 phần dự trữ dư thừa)

àĐó là căn cứ để NHTW phát hành MB vào lưu thông

+ Căn cứ vào nguồn hình thành

MB = MBN + DL

= (mua vàng và ngoại tệ trên forex + mau CK trên thị trường tiền tệ) + (NHTW cho CP vay + NHTW cho NHTM vay)

MBN : cơ số tiền không vay->dự trữ không vay ->NHTM hoàn toàn được sử dụng trong việc kinh doanh mà không lo trả nợ

DL: cơ số tiền đi vay -> dụ trữ đi vay-> phải có kế hoạch để trả nợ

MBn:làm 1 bộ phận tiền tệ được điều tiết 1 cách hoàn hảo: chủ động,chính xác, linh hoạt

DL: còn phụ thuộc vào đối tác: NHTG,chính phủ

+ Căn cư vào nguồn đối ứng

MB= toàn bộ TS có ng tệ vàng + cho CP vay ròng + cho NHTM vay + ts có khác ròng

*ý nghĩa của việc phân loại tiền cơ sở

- NHTW có thể tác động vào các thành phần của MB để điều tiết theo mong muôn

* Các nhân tố ảnh hưởng đến MB

Bảng TK TS NHTW

- Tài sản có

+ Tài sản có ngoại tệ ròng

+ Tín dụng trong nước ròng gồm: tín dụng cho CP ròng & tín dụng cho các NH

+ Tài sản có khác ròng

- Tài sản nợ

+ Tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng (C)

+ Dự trữ của NH (R)

+ Tiền mặt trong quỹ của các NHTM

+ Tiền gửi của các NHTM

- Hoạt động can thiệp của NHTW trên FX

NếuNHTW mua ngoại tệ từ thị trường ngoại tệ liên NH và thanh toán cho họ bằng séc , tương ứng với sự tăng lên của khoản mục tài sản ngoại tệ bên TSC là cơ số tiền bên tài sản nợ

- Quan hệ vốn với các NHTM

NHTW có quan hệ vốn với các NHTM thông qua hành vi mua bán chứng từ có giá hoặc nghiệp vụ tái chiết khấu. Mỗi hành vi mua chứng từ có giá hoặc cho vay sẽ làm tăng thêm lượng tiền trung ương, tưng ứng là sự thay đổi của khoản mục tín dụng cho các NH

- Tài trợ cho CP

NHTW tài trợ cho CP để bù đắp thiếu hụt về NS, khi CP dùng khoản tiền này chi trả cho các chủ thể KT thfi MB sẽ tăng lên, tương ứng là sự giảm đi của các bộ phận tiền gủi NS giảm đi, làm cho tín dụng trong nước ròng tăng lên

- Các khoản mục khác ròng

Đây là khoản mục gồm nhiều bộ phận, yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất đến lượng dự trữ tiền mặt  xuất phát từ yêu cầu không dùng tiền mặt trong thanh toán qua NHTW

Khả năng kiểm soát khối tiền MB của NHTW còn phụ thuộc có chế tỷ giá, tình trạng NS và mức độ độc lập cảu NHTW

19.Các nguyên nhân lạm phát

1.Lạm phát cầu kéo

- Nguyên nhân: Lạm phát cầu kéo xảy ra khi có sự mất cân đối cung cầu hàng hóa mà AD lớn hơn nhiều lần AS

(vẽ hình)

- Nội dung:

AD = C +I +G +NX

* C tăng (tiêu dùng của của hộ gia đình)

Ảnh hưởng bởi hai nhân tố

- Mức sống của XH tăng lên dẫn đến nhu cầu sử dụng nhiều hơn hàng hóa, DV dẫn đến tổn cầu AD tăng lên

- Chính sách lãi suất thấp của chính phủ đã không làm kích thích tiết kiệm mà là tiêu dùng nhiều hơn, nhiều người đi vay để tiêu dùng hơn cũng dẫn đến việc làm tăng tổng cầu AD

* G tăng (chi tiêu của chính phủ tăng)

Do chính phủ có thể đầu tư trựctiếp và cac dự án của chính phủ quản lí hoặc chi tiêu gián tiếp thông qua hoạt động phúc lợi công cộng

G tăng lên do chính phủ tiêu nhiều mà NSNN không đáp ứng được

Nếu nhu cầu chi của chính phủ được đáp ứng bằng  vốn phát hành hoặc vay NHTM rất dễ dẫn đến trường hợp lạm phát cao và kéo dài

* I tăng

- Chiển vọng phát triển của nền kinh tế, khả năng tăng trưởng nên co nhiều cơ hội sinh lời

- Chính sách lãi suát thấp nên chi phí đầu vào của doanh nghiệp giảm

Vể mặt ngắn hạn nó làm cho giá cả của hàng hóa tăng lên

* NX tăng

Do  nhiều yếu tố tác động như

+ Tỷ giá (ngắn hạn và dài hạn)

+ mức sống và thu nhập ở nước ngoài

+ Tương quan lãi suất ở hai nước

+ Các chính sách KTVM, chính sách đầu tư,,,,,

àAD dịch sang phải, AS không đổi

àgiá cả tăng lên (vẽ hình)

Bất kì 1 nguyên nhân nào đẩy AD sang phải đều có thể dẫn đến lạm phát

Nếu chỉ thuần túy so AS và nộ bộ nền kinh tế thfi chỉ lạm phát ở mức thấp và trong ngắn hạn

* Sơ đồ lạm phát do cầu kéo

2. Lạm phát do chi phí đẩy

- Xẩy ra khi tốc độ tăng của chi phsi SX, KD nhanh hơn so với tốc độ tăng năng suất lao động, dấn đến SXKD không hiệu quả, vốn liếng bỏ ra nhiều mà hiệu quả thu về lại ít

àGiá cả tăng ngay cả khi nền kinh tế chưa đạt giá trị sản lượng tiềm năng. Lạm phát xảy ra kèm theo thất nghiệp suy thoái kinh tế

- Nguyên nhân:

* Nhóm thuộc tiền lương:

- Chế độ tiền lương không hợp lí

- Trả lương không gắn hới hiệu quả công việc

à  dẫn đến không kích thích được sản xuất

- Thị trường lao động khan hiếm

àCác nhà sản xuất phải tăng lương để tuyển lao đông

àDẫn đến tăng giá thành sản xuất

- Áp lực của công đoàn đòi tăng lương

* Nhóm phi tiền lương

- Do yếu tố lao động: giá cả của các nguyên, nhiên vật liệu tăng, có thể do nhiều nguyên nhân như nhập ngoại hoặc độc quyền…

àtăng chi phí đầu vào

Dẫn đến tăng giá của hàng hóa

- Do công nghệ lạc hậu, sử dụng nguyên vật liệu lãng phí, hạn chế sự tăng tốc của năng suất lao động

Dẫn đến sản phẩm xấu, chất lượng kém và giá thành cao

 - Chi phí gián tiếp cao

- Chính phủ tăng thuế

- Doanh nghiệp tự tăng giá bán (độc quyền)

* Sơ đồ lạm phát do chi phí đẩy

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro

#ttnh