daday thut thao

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

ðT ỐNG THÔNG DẠ DÀY

(Nasogastric tube – NG) – ðối tượng Sinh viên ða khoa

II. THỦ THUẬT ðẶT ỐNG THÔNG DẠ DÀY

1. ðịnh nghĩa: ðặt ống thông dạ dày là thủ thuật ñưa ống thông bằng cao su hoặc bằng nhựa qua ñường miệng hoặc mũi vào dạ dày.

2. Mục ñích của kỹ thuật ñặt ống thông dạ dày

Ống thông dạ dày ñược sử dụng cho các mục ñích

a. Nuôi dưỡng ñối với những người bệnh hôn mê, bất tỉnh hoặc không tiêu hóa hiệu quả

dinh dưỡng bằng ñường uống.

b. Giảm áp lực và dẫn lưu dịch tiết dạ dày sau phẫu thuật ñường tiêu hóa.

c. Lấy dịch dạ dày làm xét nghiệm trong chẩn ñoán viêm loét ñường tiêu hóa, xét nghiệm dịch dạ dày.

d. Rửa, làm sạch dạ dày trong các trường hợp ngộ ñộc các chất, thuốc và thuốc trừ sâu bằng ñường uống.

e. Kiểm tra sự có mặt của máu trong dạ dày, theo dõi chảy máu dạ dày, sự tái phát của chảy máu dạ dày.

Các loại ống thông dạ dày ñược dùng hiện nay

a. Ống thông Levin: ñược sử dụng ñể nuôi dưỡng, lấy dịch dạ dày làm xét nghiệm, giảm áp lực trong dạy dày sau phẫu thuật ñường tiêu hóa

b. Ống thông Salem: ñược sử dụng ñể nuôi dưỡng, lấy dịch dạ dày làm xét nghiệm, giảm áp lực trong dạy dày sau phẫu thuật ñường tiêu hóa, và rửa dạ dày.

c. Ống thông Faucher: ñược sử dụng trong trường hợp rửa dạ dày, ñặt qua ñường miệng.

ðường tiêu hóa ñược coi là khu vực sạch, không phải là vô khuẩn. Do ñó quá trình ñặt ống thông dạ dày là một kỹ thuật sạch. Kỹ thuật này chỉ ñược tiến hành vô khuẩn trong trường hợp có kết hợp với phẫu thuật ñường tiêu hóa.

3. Chỉ ñịnh và chống chỉ ñịnh của ñặt ống thông dạ dày

3.1. Chỉ ñịnh

t dich – Giảm áp lực trong ống tiêu hóa

- Các bệnh về dạ dày: viêm loét, ung thư dạ dày, tá tràng,..

- Nghi ngờ lao phổi ở trẻ em: vì trẻ em nhỏ khi ho không khạc ñờm ra mà thường nuốt vào, nên lấy dich dạ dày ñể tìm trực khuẩn lao.

- Các trường hợp chướng bụng (sau mổ, viêm tụy cấp)

- Người bệnh mổ ñường tiêu hóa

- Mổ có gây mê

- Liệt ruột

Nuôi dưỡng:

- Trẻ ñẻ non, phản xạ mút, nuốt kém

- Hôn mê, co giật

- Dị dạng ñường tiêu hóa nặng

- Ăn bằng miệng có nguy cơ suy hô hấp hoặc ngạt

Rửa dạ dày

3.2. Chống chỉ ñịnh:

- Tổn thương vùng hàm mặt

- Bệnh ở thực quản: co thắt, chít hẹp, phình tĩnh ñông, mạch thực quản.

- Tổn thương ở thực quản: U, rò, bỏng thực quản, dạ dày do acid kiềm mạnh , teo thực quản.

- Nghi thủng dạ dày

- Áp xe thành họng

3.3. Tai biến

- Tai biến chủ yếu của việc ñặt ống thông dạ dày bao gồm ñặt nhầm vào ñường thở của người bệnh.

- ðồng thời trong khi ñặt ống thông dạ dày, người bệnh có thể nôn và buồn nôn, có thể gây sặc dịch vào ñường thở. ðo ñó, máy hút và các vật liêu, phương tiện cần thiết luôn sẵn sàng khi cần thiết.

- Tổn thương vùng mặt.

III. QUY TRÌNH KỸ THUẬT ðẶT ỐNG THÔNG DẠ DÀY

1. Chuẩn bị

1.1. Chuẩn bị ñịa ñiểm

ðặt ống thông dạ dày có thể làm ở phòng thủ thuật ñối với người bệnh khỏe mạnh, tỉnh táo nhưng thường ñược làm ở bệnh phòng cần phải có bình phong che kín ñể không ảnh hưởng tới người bệnh nằm bên cạnh.

1.2. Chuẩn bị dụng cụ

- Xe tiêm/ xe thủ thuật 2 tầng.

- Ống thông Levin: tùy theo ñộ tuổi mà chuẩn bị các cỡ khác nhau. Người lớn: 14 –

18F; trẻ em: 5 – 10F.

- Khay chữ nhật.

- Panh kocher và ống cắm panh

- Khay quả ñậu

- Gạc vô trùng

- Bơm tiêm 20 ml, 50 ml, máy hút (nếu có)

- Cốc ñựng nước chín ñể cho người bệnh súc miệng, Khăn mặt

- Dầu nhờn

- Băng dính

- Găng tay

- Tấm nilon

- Ống nghiệm, giá ñựng ống nghiệm (nếu cần)

- Ống nghe

- Bát kền

- Hộp thuốc chống shock

- Bộ ño huyết áp

- Giấy xét nghiệm

1.3. Chuẩn bị người bệnh

- Xem hồ sơ bệnh án rồi ñến giường người bệnh ñối chiếu và thông báo cho người bệnh hoặc người nhà người bệnh biết thủ thuật sắp làm. ðộng viên an ủi người bệnh an tâm, giải thích cho người bệnh thủ thuật sắp làm.

- ðặt người bệnh ở tư thế nửa nằm nửa ngồi (bệnh nhân tỉnh) hoặc nằm nghiêng bên trái, ñầu thấp (bệnh nhân hôn mê).

- ðối với trường hợp lấy dịch làm xét nghiệm ñể chẩn ñoán bệnh ở dạ dày tá tràng, dặn người bệnh nhịn ăn trước 12 giờ.

2. Tiến hành qui trình

Các bước tiến hành

Nguyên nhân

1

Rửa tay thường quy, mang găng.

Giảm việc lây truyền VK

2

Chuẩn bị dụng cụ ñầy ñủ.

Tạo ñiều kiện thuận lợi cho

việc thực hiện qui trình

3

Chuẩn bị người bệnh.(giải thích, ñộng viên, hướng

dẫn, ñặt tư thế người bệnh: nằm ñầu thấp hoặc ngồi, mặt nghiêng về 1 bên, trải nilon và ñặt khay quả ñậu dưới cằm người bệnh).

Chấn an, khuyến khích người

bệnh hợp tác.

4

ðo, ñánh dấu ống thông và bôi trơn ñầu ống thông

(khoảng 5 cm).

Xác ñịnh chiều dài cần thiết

ñể ống thông vào tới dạ dày

ðo ống thông: khoảng cách từ cánh mũi, ñến dái tai, ñến mũi ức.

5

ðưa ống thông vào dạ dày qua ñường mũi:

Giảm phản ứng buồn nôn, nôn.

Bệnh nhân thấy thoải mái

5.1.

ðưa nhẹ nhàng ñầu ống thông vào lỗ mũi theo hướng

chếch lên trên theo ñường ñi của lỗ mũi khoảng 10-12 cm.

5.2.

ðẩy ống thông vào từng ñoạn theo nhịp nuốt của

người bệnh ñến ñiểm ñánh dấu.

6

Kiểm tra xem ống ñã vào ñúng dạ dày chưa (3 cách)

ðảm bảo ống thông ñã ñặt

ñúng trong dạ dày

6.1.

Dùng bơm tiêm bơm một lượng khí khoảng 30 ml,

ñồng thời ñặt loa ống nghe trên vùng thượng vị của người bệnh, nghe tiếng sục của khí qua nước.

6.2

Dùng bơm tiêm hút dịch trong dạ dày.

6.3

Nhúng ñầu ngoài ống thông vào cốc nước sạch.

7

Cố ñịnh ống thông: Cắt 1 ñoạn băng dính 7 x 3cm, xé

rọc 1/2 chiều dài của băng dính. Phần băng dính chưa bị xé ñược ñính vào mũi của BN, phần còn lại ñược cuốn quanh ống thông dạ dày

ðề phòng ống thông bị tuột ra

ngoài, không nằm trong dạ

dày.

8

Rút ống thông:

8.1

Tháo băng dính cố ñịnh

8.2

Kẹp hoặc gập ống thông lại rồi rút ống thông từ từ.

9

Giúp người bệnh nằm lại tư thế thoải mái, vệ sinh mặt,

miệng và ñánh giá trạng thái chung.

- Giảm sự lo lắng của người

bệnh

- Giúp cho việc ghi hồ sơ

10

Thu dọn dụng cụ.

11

Ghi hồ sơ.

Ghi lại việc thực hiện thủ

thuật và tạo ñiều kiện thuận lợi trong quá trình theo dõi người bệnh.

12

Tiếp tục theo dõi người bệnh và báo bác sỹ (nếu cần).

Thời gian hoàn thiện kỹ thuật: 15 – 20 phút

Ghi hồ sơ

- Ghi hồ sơ loại ống thông, kích cỡ, sự hợp tác của người bệnh trong quá trình tiến hành thủ

thuật ñặt ống thông và phương pháp kiểm tra vị trí của ống thông.

- Ghi hồ sơ về các chăm sóc sau khi tiến hành thủ thuật ñặt ống thông dạ dày giúp cho người bệnh thoải mái.

- Trường hợp cần thiết: ghi lại lượng dịch vào – ra

Lưu ý

Trường hợp sử dụng máy hút phải ñiều chính áp lực hút trước: người lớn 300 mmHg, trẻ em 150 mmHg hoặc dùng bơm tiêm ñể hút.

Trường hợp hút dịch liên tục: ñặt áp lực hút thấp hơn bình thường. Khi dịch không chảy ra nữa hoặc người bệnh ñỡ chướng bụng thì tắt máy, kẹp ống hoặc nút ống lại. Khi hút lại chỉ cần mở nút ống thông và lắp máy vào. ðồng thời dặn người nhà không ñược tự ñộng ñiều chỉnh áp lực hoặc rút ống thông ra.

Trường hợp lưu ống thông, thì sau 3- 7 ngày (tùy ñiều kiện) thay ống thông và ñổi lỗ

mũi.

Không ñể không khí vào dạ dày trong trường hợp bơm thức ăn và nước. Chú ý giữ gìn vệ sinh mũi, răng, miệng của người bệnh.

Trường hợp lưu ống thông ñể nuôi dưỡng, trước khi tiến hành cho người bệnh ăn qua ống thông, cần phải kiểm tra, ñảm bảo ống thông nằm trong dạ dày. Thức ăn nuôi dưỡng cần ñược nghiền nhỏ, tránh làm tắc ống thông.

ðặc biệt cần theo dõi cẩn thẩn lần ăn thức ăn ñầu tiên.

Tháo bỏ ống thông dạ dày

Các bước tiến hành

Nguyên nhân

1

Rửa tay thường quy, mang găng.

Giảm việc lây truyền VK

2

Kiểm tra y lệnh tháo bỏ ống thông dạ dày

Giảm nguy cơ sai sót tháo ống

thông dạ dày quá sớm

3

ðánh giá tình trạng ý thức của người bệnh và Chuẩn bị

người bệnh

Chấn an, khuyến khích người

bệnh hợp tác

4

Chuẩn bị dụng cụ ñầy ñủ (găng tay, khăn mặt, gạc,

Xilanh 50 ml, dung dịch NaCl 0.9%)

Tạo ñiều kiện thuận lợi cho

việc thực hiện qui trình

5

Chuẩn bị ñịa ñiểm và ñặt bệnh nhân ở tư thế Fowler

Tạo thuận lợi cho rút ông

thông, giảm nguy cơ trào ngược vào ñường thở. Hạn chế tư thế xấu trên người ñiều dưỡng

6

ðeo găng tay

Thực hiện kỹ thuật sạch

7

ðặt khăn lên trên ngực bệnh nhân

ðảm bảo sự sạch sẽ và thoải

mái trên người bệnh

8

Tháo bỏ hệ thống hút hoặc hệ thống dẫn lưu. Tháo bỏ

băng dính và ghim gài cố ñịnh

9

Kiểm tra vị trí ống thông trước khi rút

10

Bơm 10 – 20 ml dung dịch NaCl 0.9%, sau ñó 10 ml

không khí vào dạ dày qua ống thông

Làm sạch toàn bộ hệ thống

dẫn lưu dạ dày, giảm nguy cơ trào ngược dịch vào ñường thở của bệnh nhân

11

Yêu cầu người bệnh hít thở sâu và nín thở trong quá

trình rút, tốc ñộ chậm, nhưng không quá 3 – 6 giây. Vừa rút vừa cuộn ống thông vào tay

Tạo ñiều kiện thuận lợi cho

rút ống thông. Việc cuộn ống thông làm giảm nguy cơ rớt dịch dạ dày từ ống thông ra ngoài,

12

Dùng gạc cuộn ống thông dạ dày và bỏ vào nơi ñể rác

thải y tế

13

Cho bệnh nhân súc miệng và ử dụng gạc, khăn mặt lau

mặt cho người bệnh. Hỗ trợ người bệnh về tư thế thoải mái

Tăng cường sự thoải mái của

người bệnh

14

Tháo bỏ găng và rửa tay

15

Ghi chép hồ sơ

4. Một số chú ý

- ðối với người già, người có tuổi: răng giả, vệ sinh răng miệng cần ñược chú ý trước và sau khi ñặt ống thông dạ dày.

- ðối với trẻ em: các vật nhỏ cần phải ñược bố trí gọn gàng hoặc cố ñịnh chặt bằng băng dính

ñề phòng trẻ hít hoặc nuốt phải.

- ðối với chăm sóc tại nhà: Cần ñánh giá ñịnh kỳ khả năng của các thành viên trong gia ñình

ñối với việc kiểm tra vị trí của ñầu ống thông, quản lý và bảo quản ống thông nuôi dưỡng.

- ðối với chăm sóc dài hạn (Long – term care): Dạy, hướng dẫn thành viên gia ñình hoặc người chăm sóc ñánh giá tình trạng dinh dưỡng của người bệnh và các biến chứng có liên quan tới việc ñặt ống thông dạ dày.

RỬA DẠ DÀY

Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng

1. Trình bày ñược 3 mục ñích của rửa dạ dày

2. Nêu ñược chỉ ñịnh, chống chỉ ñịch của rửa dạ dày

3. Nêu ñược 5 tai biến và các bước của qui trình rửa dạ dày

4. Áp dụng ñược các bước của qui trình rửa dạ dày

NỘI DUNG

1. ðịnh nghĩa

Rửa dạ dày là một thủ thuật ñưa ống thông vào dạ dày (bằng ống cao su hoặc nhựa) ñể

hút các chất trong dạ dày ra như thức ăn, dịch vị, chất ñộc.

2. Mục ñích của kỹ thuật rửa dạ dày

Thải trừ chất ñộc trong dạ dày bằng ñường uống

Lấy bệnh phẩm từ dạ dày làm xét nghiệm

Làm sạch dạ dày trước khi tiến hành thủ thuật nội soi dạ dày

3. Chỉ ñịnh và chống chỉ ñịnh

3.1. Chỉ ñịnh

Ngộ ñộc: Ngộ ñộc thức ăn, thuốc, hóa chất trước 6 giờ.

Trước phẫu thuật ñường tiêu hóa (khi người bệnh ăn chưa quá 6 giờ) Người bệnh hẹp môn vị (Thức ăn, dịch vị ứ ñọng trong dạ dày)

Say rượu nặng

Người bệnh nôn không cầm

Người bệnh ña toan (rửa dạ dày làm giảm dịch vị ứ ñọng trong dạ dày)

3.2. Chống chỉ ñịnh

Người bệnh hôn mê (nếu rửa phải ñặt nội khí quản) Người bệnh uống nhầm acid, kiềm mạnh

U, rò thực quản, phồng ñộng mạch chủ

Người bệnh thủng dạ dày Người bệnh ngộ ñộc sau 6 giờ Người bệnh suy kiệt nặng

4. Tiến hành thủ thuật Rửa dạ dày hệ mở

4.1. Chuẩn bị dụng cụ

Ống Faucher cỡ 14-22 F ñường kính trong 6-10mm. Dài 80-150 cm. ñầu ống thông có phễu, giữa có bóng.

Ống Levin dùng cho trẻ em (phải có phễu) Thông thường ñường kính bằng một nửa khẩu kính của lỗ mũi

Xe ñẩy/ xe tiêm 2 tầng

Khay chữ nhật.

Panh kocher và ống cắm panh Khay quả ñậu hoặc túi nilon Gạc vô trùng

Bơm tiêm 20 ml, 50 ml, Dầu nhờn

Ống nghe

Băng dính

Găng tay (nếu cần) Máy hút (nếu có)

Bộ dụng cụ ñặt nội khí quản, canuyl Gueldel

Ca múc nước

Cốc ñựng nước chín ñể cho người bệnh súc miệng

Khăn mặt

Tấm nilon

Thùng hoặc xô ñựng nước rửa sạch

Thùng ñựng nước bẩn

Áo khoác nilon

Ống nghiệm, giá ñựng ống nghiệm (nếu cần) Bát kền

4.2. Chuẩn bị dung dịch

Dung dịch NaCl 0,9% hoặc nước có pha muối (1 lít cho 5g hoặc 1 thìa cà phê muối),

ấm (37 - 40oC) hoặc lạnh tùy chỉ ñịnh

4.3. Chuẩn bị người bệnh

Thông báo cho người bệnh biết thủ thuật sắp tiến hành. ðộng viên, an ủi người bệnh an tâm, hợp tác với người ñiều dưỡng trong khi tiến hành thủ thuật (trường hợp người bệnh là trẻ em, cần phải giải thích với bố mẹ của trẻ), hướng dẫn người bệnh và người nhà những ñiều cần thiết.

Rửa dạ dày thường ñược làm ở phòng riêng, thoáng, sạch sẽ ñể khỏi ảnh hưởng tới người bệnh khác. Nếu làm ở phòng ñiều trị phải có bình phong che kín.

Chuẩn bị tư thế cho người bệnh: 02 tư thế

Tư thế ngồi: người bệnh ngồi trên ghế tựa, ñầu hơi ngả về phía trước, choàng nilon trước ngực và che kin ñùi.

Tư thế nằm: ñầu thấp, mặt nghiêng về một bên, phía trên ñầu giường trải nilon, sau ñó trải nylon phía trước ngực người bệnh. Trường hợp người bệnh hôn mê, người bệnh nằm ngửa có ñặt nội khí quản.

4.4. Tiến hành thủ thuật

Các bước tiến hành

Nguyên nhân

1

Rửa tay thường quy, mang găng.

Giảm việc lây truyền VK

2

Chuẩn bị dụng cụ ñầy ñủ.

Tạo ñiều kiện thuận lợi cho

việc thực hiện qui trình

3

Chuẩn bị người bệnh.(giải thích, ñộng viên, hướng

dẫn, ñặt tư thế người bệnh: nằm ñầu thấp hoặc ngồi, mặt nghiêng về 1 bên, trải nilon và ñặt khay quả ñậu dưới cằm người bệnh).

Xác ñịnh tình trạng ý thức của người bệnh và ño

DHST

Tháo bỏ răng giả, thăm khám khoang miệng phát hiện răng lung lay, nguy cơ gãy. Tháo bỏ tất cả những vật có nguy cơ rơi vào ñường thở của người bệnh

Chấn an, khuyến khích người

bệnh hợp tác.

Xác ñịnh tư thế của người bệnh

4

ðo, ñánh dấu ống thông và bôi trơn ñầu ống thông

(khoảng 5 cm).

ðo ống thông: khoảng cách từ cánh mũi, ñến dái tai,

ñến mũi ức.

Xác ñịnh chiều dài cần thiết

ñể ống thông vào tới dạ dày

5.

ðưa ống thông vào dạ dày:

ðặt canuyl mayor, ñề phòng BN cắn chặt hàm, thít ống thông dạ dày

5.1

Người bệnh há miệng

5.2

ðặt canuyn giữa hai hàm răng

5.3

ðưa nhẹ nhàng ñầu ống thông vào theo nhịp nuốt ñến

ñiểm ñánh dấu thì dừng lại

Chú ý: Tuyệt ñối không ñược ñưa ống thông thô bạo

6.

Kiểm tra xem ống ñã vào ñúng dạ dày chưa (3 cách)

ðảm bảo ống thông ñã ñặt

ñúng trong dạ dày

i hút ra ñược một chút dịch, chứng tỏ ống thông ñã nằm trong dạ dày hoàn toàn

6.1

Dùng bơm tiêm bơm một lượng khí khoảng 30 ml,

ñồng thời ñặt loa ống nghe trên vùng thượng vị của người bệnh, nghe tiếng sục của khí qua nước.

6.2

Dùng bơm tiêm hút dịch trong dạ dày.

6.3

Nhúng ñầu ngoài ống thông vào cốc nước sạch.

7.

Dùng syring hút dịch dạ dày ra, trước khi rửa dạ dày và

sự dụng chất chống ñộc. Lưu mẫu dịch dạ dày làm xét nghiệm

8.

Cố ñịnh ống thông.

9.

Hạ thấp miệng phễu tới ngang mức dạ dày, ñổ nước vào phễu (300-500ml/ lần ñối với người lớn), nâng phễu cao hơn mặt phẳng dạ dày của người bệnh 15-

- ðề phòng khí vào dạ dày.

- Tuân theo nguyên tắc bình thông nhau

20 cm. Khi nước trong phễu gần hết, lật úp nhanh phễu xuống ñể nước bẩn chảy ra hết (tiếp tục làm nhiều lần cho tới khi nước chảy ra sạch, trong không còn thức ăn, không còn mùi.)

10.

Rút ống thông:

10.1

Tháo băng dính cố ñịnh.

10.2

Gập ống thông lại rồi rút ống thông.

11.

Giúp người bệnh nằm lại tư thế thoải mái, vệ sinh mặt,

miệng và kiểm tra lại DHST

- Giảm sự lo lắng của người

bệnh

- Phục vụ cho việc ghi hồ sơ

12.

Thu dọn dụng cụ (Dụng cụ ñã dùng, ñưa ñi cọ rử và xử

lý. Các dụng cụ khác sắp xếp vào ñúng nơi qui ñịnh)

13.

Ghi hồ sơ.

Ghi lại việc thực hiện thủ

thuật và tạo ñiều kiện thuận lợi trong quá trình theo dõi người bệnh.

14.

Tiếp tục theo dõi người bệnh và báo bác sỹ (nếu cần)

5. Tiến hành thủ thuật rửa dạ dày hệ kín

5.1.Dụng cụ:

Bộ dụng cụ rửa dạ dày hệ thống kín:

- Ống thông

Ống thông Fauchet ñầu tù, có nhiều lỗ ở cạnh các cỡ:

Số 10 ñường kính trong 4 cm.

Số 12 ñường kính trong 5 cm.

Số 14 ñường kính trong 6

Ống thông cho ăn:

- Dây nối chữ "Y" và các van ñiều chỉnh ñóng mở ñường ra ñường vào.

- Hai túi ñựng dịch có chia vạch ño mỗi 50 ml:

Túi trên treo cao > 1m so với mặt giường có dung tích 3000 ml (ñựng nước muối 0,5-0,9

% ) (có chia vạch thể tích

Túi dưới treo dưới mặt giường ít nhất 30cm. (Có chia vạch thể tích)

- Dụng cụ mở miệng.

12

- Canun Guedel và các dụng cụ khác

ng Quang Trung, MSc., RN.,

ty of Nursing & Midwifery, Hanoi Medical University [email protected]

5.2. Chuẩn bị bệnh nhân: tương tự hệ thống mở

5.3. Chuẩn bị nhân viên làm thủ thuật:

- ðã ñược ñào tạo kỹ thuật RDD, ñội mũ, ñeo khẩu trang, ñi găng tay sạch.

- Cần 2 người: một người ñặt xông dạ dày, cố ñịnh xông, xoa bụng trong quá trình rửa.

Một người ñiều chỉnh lượng nước vào ra.

- Khi BN phải bóp bóng: thêm người thứ ba.

5.4. Quy trình kỹ thuật:

1. Tương tự quy trình ñặt ống thông dạ dày, từ bước 1 ñến bước 7 (ñặt ống thông dạ dày

ñường mũi) hoặc bước 1 – ñến bước 8 (rửa dạ dày)

2. Nối hệ thống RDD - ñầu ngoài ống xông.

- Nối ống chữ "Y" vào ñầu ngoài ống xông.

- Nối hai túi vào hai ñầu còn lại của chữ "Y".

Túi ñựng dịch vào treo cao trên mặt giường 0,8-1m. Túi ñựng dịch ra ñặt thấp hơn mặt giường

3. Tiến hành rửa dạ dày

ðưa dịch vào: ðóng ñường ra, mở khoá ñường vào ñể dịch chảy vào nhanh 200 ml, sau ñó khoá ñường dịch vào lại.

Dùng tay lắc và ép vùng thượng vị ñể cặn thuốc và thức ăn ñược tháo ra theo dịch.

Mở khoá ñường ra cho dịch chảy ra túi ñựng ñến khi hết số lượng dịch ñưa vào, ñồng thời lắc, ép bụng ñể dịch chảy ra nhanh và ñủ hơn. Lấy dịch làm XN ñộc chất (khoảng

200ml).

RDD cho ñến khi hết số lượng cần rửa (3-5 lít) hoặc dịch dạ dày trong không còn vẩn thuốc và thức ăn (nếu <3 lít).

Chú ý:

Theo dõi cân bằng lượng dịch vào - ra. Nếu lượng dịch chảy ra < 150ml nghi ngờ tắc xông, kiểm tra lại ñầu xông.

Dịch ñưa vào phải pha muối 0,5-0,9%. Thời tiếtlạnh dùng nước ấm 370C.

BN NðC thuốc trừ sâu khi rửa pha thêm than hoạt.

So sánh 2 phương pháp

Phương pháp hở Phương pháp kín

Tư thế - Ngồi, nằm ngửa.... - Nghiêng trái, ñầu thấp

Tổng số dịch - > 20 lít ñến 60 lít - < 10 lít Một lần rửa - 500 ml - < 250 ml Than hoạt - không - Có

Ép bụng - không - Có Máy hút - Có (nếu cần) - Không Khác - Hở, gây ô nhiễm xung quanh - Kín

- Không kiểm soát lượng dịch vào ra

- Dụng cụ tuỳ tiện

- Dễ sặc phổi

- Gây tăng thể tích tuần hoàn

6. Ghi nhận xét vào hồ sơ

Ngày ….. giờ…. làm thủ thuật Số lượng nước và dịch rửa Thời gian

Số lượng dịch và nước chảy ra, màu, mùi

Tình trạng của người bệnh trước, trong và sau khi rửa

Tên người thực hiện

7. Lưu ý

Khi rửa dạ dày cần hạn chế ñưa không khí vào dạ dày.

- Kiểm soát dịch vào ra dễ

dàng

- Dụng cụ theo tiêu chuẩn

Trong khi rửa, phải luôn quan sát sắc mặt và tình trạng ý thức của người bệnh.

Phải ngừng rửa dạ dày ngay khi người bệnh kêu ñau bụng, hoặc dịch chảy ra có lẫn máu, ñồng thời phải theo dõi chặt chẽ người bệnh.

Trường hợp người bệnh bị ngộ ñộc thuốc trừ sâu hoặc cloroquin, khi rửa dạ dày cần có sự có mặt của bác sĩ.

8. Tai biến và cách ñề phòng khi rửa dạ dày

8.1. Nôn mửa gây sặc, viêm phổi do sặc dịch rửa ðặt người bệnh ñúng tư thế, rửa theo ñúng qui trình kỹ thuật, nếu người bệnh hôn mê hoăch rối loạn ý thức, phải ñặt nội khí quản và bơm bóng chèn trước khi tiến hành thủ thuật

8.2. Nhịp chậm, ngất do kích thích dây thần kinh X Chuẩn bị sẵn hộp dụng cụ và thuốc chống sốc, atropin ñể cấp cứu kịp thời.

8.3. Rối loạn nước ñiện giải thường do ngộ ñọc nước hoặc tăng Na máu

Ngộ ñộc nước: ðối với trường hợp nước rửa không pha muối. Xử lý: Lợi tiểu kết hợp vơi truyền Na ưu trương. Phòng ngừa: Kiểm tra dung dịch rửa trước khi tiến hành trên người bệnh.

Tăng Na máu: Do mất nước nhiều hoặc pha nước có nhiều muối (> 9g/l). Xử trí: Truyền dịch lợi tiểu, theo dõi ñiện giải ñồ. Phòng ngừa: ðảm bảo lượng dịch rửa ñưa vào ñủ và ñúng hàm lượng muối cần thiết

8.4. Hạ thân nhiệt do trời lạnh: Khi thời tiết lạnh, pha nước ấm ñể rửa dạ dày, sưởi ấm cho người bệnh.

8.5. Tổn thương thực quản dạ dày cho kỹ thuật thô bạo, ống thông cứng, sắc cạnh hoặc rửa trong những trường hợp uống acid hoặc kiềm. Tuân thủ chặt chẽ về chỉ ñịnh, chống chỉ ñịnh

THỤT ðẠI TRÀNG

MỤC TIÊU

Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng

1. Trình bày ñược ñịnh nghĩa của thụt rửa ñại tràng

2. Nêu ñược các trường hợp áp dụng và không áp dụng của kỹ thuật thụt rửa ñại tràng

3. Liệt kê ñược các bước của qui trình thụt ñại tràng

4. Áp dụng ñược các bước của qui trình rửa ñại tràng

NỘI DUNG

1. Giải phẫu – sinh lý

ðại tràng là ñoạn ống tiêu hoa tiếp theo ruột non, dài khoảng 1,5m. Chỗ ruột non nối với ñại tràng là van hồi mang tràng. Manh tràng là ñầu cụt của ñại tràng nằm ở hố chậu phải. ðại tràng ñược chia làm các ñoạn: ðại tràng lên ñi từ mang tràng tới phía phải mặt dưới của gan, rồi vòng sang trái, gọi là ðại tràng ngang. Tới lách, ñại tràng ngang vòng xuống dưới trở thành ñại tràng xuống. Tới hố chậu phải, ñại tràng ñi thẳng xuống có hình chữ S, nên gọi là ñại tràng sigmoid (sigma). ðến khoang chậu, ñại tràng sigmoid ñi thẳng xuống, gọi là trực tràng. Trực tràng tận cùng bởi hậu môn, ñược bao quanh bởi cơ thắt hậu môn.

Hình: Hệ tiêu hóa và ñại tràng

ðại tràng có chức năng hấp thu lại nước và ñiện giải. ðồng thời, ñại tràng có nhiệm vụ

tiết chất nhày ñể bảo vệ và làm trơn niêm mạc dạ dày. Trong ñại tràng có rất nhiều vi khuẩn có vai trò quan trọng trông tiêu hóa. Ngoài ra, ñại tràng còn có chức năng vận ñổng ñể ñẩy, tàn trữ và tống phân ra ngoài. Khi phân tới trực tràng và làm trực tràng căng, sẽ gây nên hiện tượng mót ñại tiện

2. Thủ thuật thụt tháo

2.1. ðịnh nghĩa

Thụt ñại tràng là một phương pháp ñưa nước, thuốc hoặc thức ăn vào ñại tràng qua

ñường hậu môn nhằm mục ñích tháo phân, ñiều trị hoặc dinh dưỡng cho người bệnh. Có 2 hình thức thụt: thụt và thụt giữ.

Thụt rửa là phương pháp ñưa nước vào ñại tràng qua ñường hậu môn, nhằm làm mềm cục phân, giãn thành ruột ñến một mức ñộ nhât ñịnh, kích thích sự co bóp của thành ruột ñể tống phân, hơi và chất cặn bã ra ngoài. Sau khi ñã ñưa từ 500 ñến 100 ml dịch vào trực tràng, ñại tràng, người bệnh ñược yêu cầu tạm thời không ñại tiện càng lâu càng tốt với mục ñích dịch thụt vào trực tràng làm mềm và tan phân. Mục ñích của thụt rửa ñại tràng là

o Tạo ñiều kiện thuận lợi ñể làm sạch phân

o Là nội dung chuẩn bị trước mổ hoặc chẩn ñoán

o

Thụt giữ: là phương pháp ñưa dung dịch, thức ăn hoặc thuốc với số lượng nhỏ qua hậu môn vào trực tràng, ñại tràng nhằm ñiều trị một số bệnh tại chỗ ở ñại tràng, có thể thụt ñể hạ sốt. Thụt giữ ñược áp dụng ñể nuôi dưỡng người bệnh trong trường hợp người bệnh không thể ăn uống, không thể nuôi dưỡng bằng ñường tĩnh mạch (hiện này ít áp dụng do hiệu quả nuôi dưỡng không cao).

Thụt ñại tràng là phương pháp ñơn giản, dễ làm, không tốn kém, nhưng ñóng góp rất nhiều lợi ích trong lâm sàng, ñược áp dụng rất nhiều trong công tác chẩn ñoán và ñiều trị cho người bệnh. Vì vậy, tất cả thấy thuốc lâm sàng ñều phải nắm nguyên tắc và thành thạo kỹ thuật thụt ñại tràng ñể có ñược chỉ ñịnh ñúng ñắn và hướng dẫn cho ðiều dưỡng viên thực hiện ñược tốt kỹ thuật thụt ñại tràng.

2.2. Trường hợp áp dụng và không áp dụng

2.2.1. Trường hợp áp dụng

Người bệnh bị táo bón lâu ngày không ñại tiện ñược.

Những người bệnh ở giai ñoạn tièn hôn mê gan: thụt rửa ñể tống phân và các loại vi khuẩn lên men ở ruột ra ngoài, giảm hiện tượng sinh amoniac ở ruột và hạn chế sự tăng amoniac trong máu.

Trước khi chụp Xquang một số cơ quan ở vùng bụng phải thụt rửa sạch: chụp bụng không chuẩn bị, chụp thận, chụp UIV, chụp khung ñại tràng,..v.v.

Trước khi soi trực tràng, ñại tràng bằng ống soi cứng, ống soi mềm

Trước khi thụt giữ, Trước ñẻ

Trước phẫu thuật ñường tiêu hóa

2.2.2. Trường hợp không áp dụng Nghi ngờ thủng ruột Thương hàn

Viêm ruột

Tắc ruột, xoắn ruột

Tổn thương hậu môn, trực tràng

2.3. Các yêu cầu về giáo dục người bệnh

Giải thích lý do phải tiến hành thụt tháo ñối với người bệnh (Mục ñích làm sạch phân trong ruột)

Giải thích qui trình và các bước liên quan trong qui trình.

Giải thích yêu cầu, mức ñộ quan trọng của việc tạm thời không ñi ñại tiện sau khi thụt

Dặn dò người bệnh thông báo ngay cho người ðiều dưỡng về các biểu hiện ñau ở vùng bụng.

Hướng dẫn người bệnh về tư thế thuận lợi cho việc thụt tháo.

3. Tiến hành thủ thuật thụt tháo

3.1. Chuẩn bị dụng cụ

Xe ñẩy/ Xe tiêm hai tâng Bốc thụt có gắn ống cao su Kẹp

Canun thụt hoặc ống thông hậu môn phù hợp với bệnh nhân.

Canul thẳng

Canul cong (dùng trong sản khoa)

Nếu dùng ống thông thì phải có ống nối tiếp. Nên dùng ống thông ñể thụt cho bệnh nhân liệt và trẻ em.

Bình ñựng nước thụt.

Nước chín: Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ nên dùng nước muối sinh lý.

SỐ LƯỢNG nước thụt tùy theo chỉ ñịnh, thông thường ñối với người lớn: 500

- 1.000 ml, không ñược quá 1.500ml.

ðỐI VỚI TRẺ EM: SỐ lượng dịch thụt tùy theo tuổi. Nhưng không ñược quá

500ml.

Nhiệt ñộ của dịch thụt: 37-40oC Khay quả ñậu

Gạc.

Dầu nhờn, dầu parafine

1 tấm nylon

Vải ñắp hoặc chăn. Bô dẹt

Giấy vệ sinh

Trụ treo bốc thụt

Bình phong che nếu làm tại bệnh phòng.

Các loại dụng cụ khác nhau của thụt tháo Bô dẹt, dùng ñối với người bệnh phải vệ sinh tại chỗ

3.2. Chuẩn bị tư thế bệnh nhân

Thông báo cho người bệnh biết thủ thuật sắp tiến hành. ðộng viên, an ủi người bệnh an tâm, hợp tác với người ñiều dưỡng trong khi tiến hành thủ thuật (trường hợp người bệnh là trẻ em, cần phải giải thích với bố mẹ của trẻ), hướng dẫn người bệnh và người nhà những ñiều cần thiết.

Kéo bình phong che ñể tránh ảnh hưởng tới bệnh nhân khác khi làm ở buồng bệnh.

Hướng dẫn căn dặn bệnh nhân những ñiều cần thiết. Không thụt vào giờ bệnh nhân ăn, hoặc giờ thăm bệnh nhân.

Chuẩn bị tư thế cho người bệnh: Ðặt bệnh nhân nằm tư thế thích hợp tùy theo tình trạng bệnh:

+ Thông thường cho bệnh nhân nằm nghiêng trái.

+ Trường hợp bệnh nhân liệt cho bệnh nhân nằm ngửa trên bô dẹt, nâng cao ñầu cho bệnh nhân.

3.3. Tiến hành thủ thuật

Các bước tiến hành

Nguyên nhân

1.

Rửa tay thường quy.

Giảm việc lây truyền VK

2.

Chuẩn bị dụng cụ ñầy ñủ

Tạo ñiều kiện thuận lợi cho

việc thực hiện qui trình

3.

Chuẩn bị bệnh nhân: giải thích, ñộng viên, dặn dò, vệ

sinh trước (nếu cần) hướng dẫn tư thế nằm và che vùng hậu môn bằng vải ñắp.

Chấn an, khuyến khích người

bệnh hợp tác.

Thuận lợi cho quá trình thụt

4.

Lót tấm nilon dưới mông bệnh nhân.

Ngăn ngừa, ñề phòng phân,

dịch lầm bẩn, làm ướt ga, quần áo

5.

Lắp dây cao su vào bốc, vào canuyn, khóa canuyl lại.

6.

Kiểm tra nhiệt ñộ nước thụt và ñổ vào bốc (số lượng theo chỉ

ñịnh)

Nhiệt ñộ của dung dịch thụt

ñối với người lớn: 40,5 –

43oC; với trẻ em 37oC. Nhiệt

ñộ nước thụt tối thiểu nhiệt

ñộ của cơ thể, ngăn ngừa ñau và sự không thoải mái ở người bệnh

Thụt tháo có kết quả cao ñối với dung dịch thụt ấm. Trường hợp nước thụt lanh, có thể gây sự co cứng, gây ñau bụng

7.

Treo bốc thụt lên trụ treo (cao 50-80 cm so với mặt

giường) tiến hành ñuổi khí ñồng thời kiểm tra sự lưu thông của ống cao su và canuyn, khoá canuyn, bôi trơn

2/3 ñầu canuyn.

- Không treo bốc quá cao vì treo cao nước chảy vào với áp lực mạnh gây kích thích, tăng nhu ñộng ruột gây cản trở nước không vào sâu ñược ảnh hưởng ñến kết quả thụt và làm bệnh nhân khó chịu.

- Việc ñưa thêm không khí vào trực tràng của người bệnh, sẽ gây chướng bụng và không thoải mái ở người bệnh

8.

Mang găng

9.

Bỏ vải ñắp, lau hậu môn bệnh nhân từ trước ra sau.

10.

Tiến hành thụt:

10.1

Bôi trơn ñầu canuyl thụt. Một tay banh hậu môn ñồng

Giảm nguy cơ gây tổn

thời bảo bệnh nhân rặn nhẹ, tay kia ñưa nhẹ nhàng ñầu

canyl vào hậu môn (chú ý khoá canuyn về phía lưng)1/3 ñoạn ñầu hướng hậu môn -rốn, 2/3 sau hướng hậu môn-cột sống

thương hậu môn, trực tràng

do việc ñặt canuyl thụt.

Theo vị trí giải phẫu của ruột thẳng (trực tràng).

10.2

Mở khóa canuyn cho nước từ từ chảy vào, theo dõi

mức nước ở bốc và hỏi cảm giác của bệnh nhân. Một tay liên tục giữ canuyn trong suốt thời gian nước chảy.

Giảm nguy cơ co cứng, gây

ñau bụng

11.

Khi nước hết trong bốc, khóa canuyn lại và rút ra.

12.

ðưa bệnh nhân về tư thế thoải mái, ñộng viên bệnh nhân

tạm thời nhịn ñại tiện trong 15-20 phút.

- Giảm sự lo lắng của người

bệnh

- Phục vụ cho việc ghi hồ sơ

13.

ðánh giá bệnh nhân sau khi ñại tiện.

14.

Thu dọn dụng cụ.

15.

Ghi hồ sơ.

Ghi hồ sơ:

Thời gian hoàn thiện kỹ thuật: tùy thuộc vào loại thụt tháo ñược chỉ ñịnh, hết khoảng 15 phút ñối với chuẩn bị người bệnh và chuẩn bị dung dịch thụt.

Lưu ý:

- Ngày giờ thụt.

- Dung dịch thụt - số lượng.

- Kết quả thụt, tính chất phân.

- TÊN NGƯỜI LÀM THỦ THUẬT.

Cần trao ñổi và hướng dẫn người bệnh cẩn thận và rõ ràng trước khi tiến hành thủ

thuật

Thử nước trước khi thụt ñể tránh bỏng cho người bệnh.

ðưa canuyn thụt nhẹ nhàng, ñúng kỹ thuật tránh gây tổn thương niêm mạc trực tràng, hậu môn của người bệnh

Dừng thủ thuật thụt tháo ngay lập tức khi

Người bệnh kêu ñau

Cảm thấy vướng, có sự cản trở khi ñưa canuyl thụt vào

Chảy máu

Hiện nay có một số loại thuốc có thể sử dụng thay thế thụt tháo (Fortrans, Forlax). Sử

dụng cần có sự kê ñơn và hướng dẫn của bác sĩ.

4. Chăm sóc bệnh nhân trong và sau khi thụt tháo.

Trong lúc nước vào ñại tràng, nếu bệnh nhân kêu ñau bụng hoặc muốn ñi ñại tiện, phải ngừng ngay không cho nước chảy vào và báo bác sĩ.

Thay quần áo, khăn trải giường nếu ướt

Theo dõi tình trạng chung (mạch, huyết áp, nhịp thở, nhiệt ñộ) ñể phát hiện những thay

ñổi bất thường sau thụt (ñau bụng).

5. Ghi chú

5.1. Người già, người có tuổi:

ðối với người già, người có tuổi có thể có những tổn thương và bệnh tất ảnh hưởng tới vấn ñề di chuyển, ñi lại. ðo ñó, họ có thể gặp những khó khăn ñối với tư thế nằm nghiêng, co chân, cũng như khó khăn khi di chuyển, ñi tới nhà vệ sinh.

Người bệnh nên ñược khuyến khích giữ và duy trì tư thế trong thời gian tiến hành thủ

thuật, thêm vào ñó bô dẹt và các phương tiện khác nên sẵn sàng, khi cần thiết.

Người già, người có tuổi có thể bị ñiếc, không nghe rõ những hướng dẫn với tiếng nói nhỏ. Cần trao ñổi và hướng dẫn người bệnh với tiếng nói to, hoặc viết ra giấy các thông tin cần thiết.

Nên tiến hành thủ thuật ở phòng riêng ñể bảo vệ sự riêng tư và sự tôn trọng ñối với người bệnh

5.2. Trẻ nhỏ

Trẻ em có thể không hiểu tại sao phải thụt tháo, do ñó các cháu có thể sợ hãi. Nên ñể cho bố mẹ của trẻ ở bên cạnh trong khi tiến hành thủ thuật, ñể làm giảm sự sợ hãi, lo lắng ở trẻ và tăng cường sự hợp tác.

ðảm bảo về nhiệt ñọ của nước thụt ñể ngăn ngừa tổn thương hoặc làm cho trẻ không thoải mái.

Canuyl thụt cần phải ñược bôi trơn cẩn thận, và chỉ ñược ñưa sâu vào 7,5 cm ở trẻ em, và từ 2,5 – 3,7 cm ở trẻ sơ sinh.

Chú ý tới số lượng dịch thụt cho trẻ em, ñồng thời chỉ sử dụng dung dịch ñẳng trương khi thụt cho trẻ em.

5.3. Chăm sóc dài hạn (Long-term care)

Táo bón là một trong các vấn ñề chủ yếu ñối với chăm sóc dài hạn. Những người bệnh có nguy cơ cần phải ñược theo dõi ñối với thói quen ăn uống và ñại tiện.

Vấn ñề tâm lý của người bệnh thường ảnh hưởng tới thói quen ăn uống và ñại tiện của người bệnh trong chăm sóc dài hạn. Khi người bệnh cảm thấy không thoải mái về tâm lý và chịu các tác ñộng tâm lý khác, ñiều này có thể ảnh hưởng tới vấn ñề ăn uống và ñại tiện của người bệnh.

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro