dai phan su khac nhau giua noi dong tu va ngoai dong tu

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Sự khác nhau giữa ngoại động từ và nội động từ trong tiếng Anh?

00.31am 10-07-2010

===Ví dụ như khi thì chỉ được dùng một trong hai cái đó?

===1. Intransitive verb: (Vi), nội động từ, là những động từ đã có đầy đủ ý nghĩa, nó không có danh từ bổ nghĩa cho nó. Nếu cần từ bổ nghĩa thì nó phải là một trạng từ hay là một trạng ngữ S + Vi S + Vi + A Ex: She's crying. She's crying loudly. She's crying in her room. Transitive verb: (Vt), ngoại động từ, là những động từ đòi hỏi danh từ bổ nghĩa cho nó, để chỉ đối tượng mà hành động đó tác động lên, đối tượng này được gọi là Object trong tiếng Anh 3. Monotransitive verb: là ngoại động từ chỉ có một tân ngữ S + Vt + O Ex: I love her Lưu ý: chỉ có ngoại động từ mới có câu bị động => She's loved by me 4. Ditransitive verb: là ngoại động từ đòi hỏi 2 tân ngữ - Một tân ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp (direct O: Od), là đối tượng bị hành động tác động lên. - Một tân ngữ được gọi là tân ngữ gián tiếp (indirect O: Oi), thừa hưởng kết quả hành động mang lại. S + Vt + Oi + Od S + Vt + Od + to/ for + Oi Khi tân ngữ gián tiếp được để sau tân ngữ trực tiếp, thì trước Oi phải có giới từ to/ for (không có quy tắc), trong đó "to" phổ biến hơn "for" Ex: I send Mary a post card. I send a post card to Mary. (*)Khi cả 2 tân ngữ đều là đại từ, ta nên dùng mẫu: S + Vt + Od + to/ for + Oi Ex: I send it to her - Một số động từ dùng với to: send, give, teach, write, carry, lend, do * S + Vt + Oi + Od => S + Vt + Od + to + Oi - Một số động từ dùng với for: buy, cook, keep, make, get, find, look for, do * S + Vt + Oi + Od => S + Vt + Od + for + Oi 5. Complextransitive verb: ngoại động từ phức hợp, là ngoại động chỉ hành động tác động lên đối tượng khiến cho đối tượng thay đổi vị trí trong không gian, hoặc có/ mang thêm một tính chất mới S + Vt + O + A S + Vt + O + Co (object complement: adi/ N) Ex: I put the money into my pocket. You must keep your hand clean. I consider him as my friend. I consider him to be my friend. Một số động từ thường gặp: - elect + sb + st: bầu ai làm gì Ex: We elect him president. - call/ name: đặt tên ai là gì Ex: I will name my daughter Nhung - keep + sb/ st + adj: giữ ai đó/ cái gì có tính chất Ex: You must keep your hand clean. - make + sb/ st + adj: làm cho ai/ cái gì có tính chất - regard + sb + as + N: coi ai, đánh giá ai như cái gì - find + sb/ st: nhận thấy ai/ cái gì có tính chất Source: http://my.opera.com/tonquyen/blog/basic-…

===1. Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật. Ví dụ: The cat killed the mouse. (Con mèo đã giết con chuột). Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một đại (danh) từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Trong câu trên chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại. Danh từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp. (Trong câu trên mouse là tân ngữ trực tiếp của killed). 2. Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện nó. · He walks. (Anh ấy đi bộ). (Anh ấy tự đi chứ không phải do người/ vật khác tác động). · Birds fly. (Chim bay). (Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người/ vật tác động). Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm này sẽ đóng vai trò là trạng ngữ chứ không phải tân ngữ trực tiếp. Ví dụ: · She walks in the garden. (Cô ấy đi bộ trong vườn). · Birds fly in the sky.(Chim bay trên bầu trời).

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro