dai phat am duoi ed vs es

Màu nền
Font chữ
Font size
Chiều cao dòng

Đối với động từ có quy tắc ( regular vebrs )

- Có 3 cách phát âm chính

/t/ : những từ có tận cùng : f , s , sh , ch , p , x , và những động từ có từ phát âm cuối là " s"

Ex: liked , stopped ....

/id/ :những từ có tận cùng là : t, d

Ex : needed , wanted ....

/d/ : những trường hợp còn lại

Ex: lived , studied .....

I. Danh từ số nhiều : Plural

* Đề thành lập phần lớn danh từ số nhiều chúng ta thêm -s vào danh từ đó

a cat -----> two cats/z/

one boy ------> three boys/z/

* Với những từ kết thúc bằng đuôi-ss,-sh,-ch,-s,-x ,-o thêm -es :

a watch -----> two watches /iz/

a bus--------> two buses/ iz/

a dress--------> three dresses /iz/

a box-----------> four boxes/iz/

a tomato--------> two tomatoes /z/

a orange-------> two oranges/iz/

* 1 số danh từ số nhiều thì bất qui tắc :

a man----> two men

a child------> two children

==> Vậy cách phát âm-s,-es của plural sẽ như sau :

- Với những Plural kết thúc bằng- x,- ge,- ch,- s,-sh,-ss ( xem ghe chở sáu sào sắn ) phát âm là/ iz/ ( i dờ )

Ví dụ xem trên.

- Còn những plural còn lại phát âm đuôi- s hoặc-es là/z/ (dờ )

Ví dụ xem trên.

II. Với những động từ chia ở thì hiện tại đơn( thêm-s ,-es )

- Phần lớn động từ khi chia ở thì này thì ta thêm-s ( với ngôi thứ 3 số ít )

ví dụ : find---> finds ; look----> looks

- Những động từ kết thúc bằng- ss,-s,-ch,-sh,- x,-z ,- o thì khi chia ta thêm -es( ngôi thứ 3 số ít )

Ví dụ : watch---> watches

brush -----> brushes

fix-------> fixes

miss-------> misses

====> Cách phát âm đuôi- s ,-es của những động từ đã chia( vd như trên )

- Nếu động từ kết thúc bằng- s, -ss,- ch,- sh,- x,-z( hoặc-ze),- o,- ge,- ce ( sẵn sàng chung shức xin z-ô góp cơm ) thì ta phát âm là /iz/( i dờ ).

vd: changes/ iz/ ; practices/ iz/ ( cách viết khác là : practise - phát âm tương tự ) ; buzzes/iz/ , recognizes /iz/

- Nếu động từ kết thúc bằng-p,-k,- t,- f thì phát âm là /s/( xờ)

cooks /s/ ; stops / s/

Lưu ý : ' laugh ' phiên âm là : [la: f ] nên khi chia : laughs đọc là /s/ ( từ đặc biệt cần nhớ)

- Những từ còn lại phát âm là /z/ ( dờ )

plays /z/

stands /z/....vv

Đối với N(danh từ)  số nhìu có 3 trường hợp

/s/ : sau các từ có tận cùng là phụ âm không rung : f , k , p , th ,....

Ex: roofs , books ,.....

/z/ : sau các nguyên âm , phụ âm rung : b , g , n , d , ...

Ex: dogs, tables.....

/iz/ : sau các âm có tiếng gió : s, z , dz , tz .....

Ex : pages , watches ...

Chú ý là ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc.

Ví dụ: "fax" kết thúc bằng chữ "x" nhưng đó là âm /s/

"like" kết thúc bằng chữ "e" nhưng đó là âm /k/ 

- 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /Id/:

* aged

* blessed

* crooked

* dogged

* learned

* naked

* ragged

* wicked

* wretched

Bạn đang đọc truyện trên: Truyen2U.Pro